Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành giới thiệu một số dụng cụ đo. Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học (Bản hay)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
-Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
-Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành
-Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN
-Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an toàn trong phòng thực hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học trong phòng thực hành.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành; phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành; trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp, kính hiển vi quang học khi học tập môn KHTN.
3. Phẩm chất
-Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn trong phòng thực hành.
-Trung thực và cẩn thận trong quá trình làm thực hành
-Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành
-Có nềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập KHTN
Tuần: Ngày..............tháng...........năm 2021 Ngày soạn: Kí duyệt của BGH: Ngày dạy: MỞ ĐẦU (7 tiết) BÀI 3. QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO-SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC (4 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành -Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành -Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành -Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN -Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an toàn trong phòng thực hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học trong phòng thực hành. + Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực khoa học tự nhiên: + Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành; phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. + Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành; trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp, kính hiển vi quang học khi học tập môn KHTN. 3. Phẩm chất -Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn trong phòng thực hành. -Trung thực và cẩn thận trong quá trình làm thực hành -Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành -Có nềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập KHTN II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thí nghiệm - Một số dụng cụ đo (Thước cuộn, đồng hồ bấm giày, lực kế, nhiệt kế, Pipette, bình chia độ, cân đồng hồ, cân điện tử, bình chia độ,....) 2. Học sinh - Vở ghi, SHS, đọc trước bài mới - Mẫu vật: 1 số hoa, lá có thể quan sát bằng kính lúp III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết Hoạt động 1 Hoạt động khởi động Hoạt động 1: Tìm hiểu quy định an toàn khi học trong phòng thực hành 2 Hoạt động 2: Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành 3 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dụng cụ đo Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp 4 Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi quang học Hoạt động luyện tập, vận dụng Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu một số dấu hiệu đặc trưng của vật sống? A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vất đề theo gợi ý sgk yêu cầu HS đưa ra suy nghĩ của mình: Tại sao phải thực hiện các quy định anh toàn trong phòng thực hành? Làm thế nào để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ, của một vật thể? Muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS có thể có các câu trả lời khác nhau. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị,dụng cụ, mẫu vật, hóa chất, để giáo viên và học sinh có thể thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành. Vì vậy, đây cũng là nơi có nhiều nguồn gây nguy cơ mất an toàn cho giáo viên và học sinh. Để đo được kích thước, khối lượng, nhiệt độ, của một vật thể hoặc muốn quan sát những vật có kích thước nhỏ và rất nhỏ, chúng ta dùng dụng cụ nào? Thì cô cùng các em cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay, bài 3: “Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiểu vi quang học” B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu quy định an toàn khi học trong phòng thực hành a)Mục tiêu: Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành b) Nội dung: HS quan sát SGK, thực hành để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: GV treo tranh hình 3.1. Một số hoạt động trong phòng thực hành và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành, giải thích? Nhiệm vụ 1: Nhóm 1: hình a Nhóm 2: hình b Nhóm 3: hình c Nhóm 4: hình d Nhiệm vụ 2: Sau đó GV cho HS nghiên cứu các quy định an toàn trong SGK cũng như trong nội quy phòng thực hành sau đó hoàn thiện phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Phải làm Không được làm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Hình a, b, b cho thấy một số hành động không được làm trong phòng thực hành như: để cặp sách, túi sách, chai nước, đồ ăn trên bàn trong phòng thực hành. Tóc thả dài, không đeo găng tay, khẩu trang, kính, lấy hóa chất bằng tay .. Hình d là hành động phải làm như đeo găng tay, đeo kính, khẩu trang khi thực hành Nhiệm vụ 2: Phiếu học tập số 1 Phải làm Không được làm Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng; không đi giày, dép cao gói. Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khấu trang thí nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm. Tóc thả dài, đi giày dép cao góp Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. Tự làm các thí nghiệm khi chưa có sự đồng ý của GV Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành. Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay với giáu viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hoá chất bán vào mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vỡ dụng cụ thuỷ tính, gây đổ hoá chất, cháy nổ, chập điện.... Cầm và lấy hóa chất bằng tay Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xả phỏng khi tiếp xúc với hoá chất và sau khi kết thúc buổi thực hành. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. 1 HS đọc to phần tóm tắt kiến thức trọng tâm. - GV tổng kết – rút ra kiến thức. 1. Tìm hiểu quy định an toàn khi học trong phòng thực hành -Bảng kiến thức: Nội dung phiếu học tập số 1 2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành Hoạt động 2: Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành Mục tiêu: -Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành -Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo tranh hình 3.2 SGK và giải thích, yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK hoàn thành các nhiệm vụ: Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành giúp chúng ta chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro cũng như nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm 1.Các em hãy quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu bằng cách nối các ý từ a) đến m) ở cột A với các ý từ 1) đến 11) ở cột B cho phù hợp? Cột A Dấu hiệu cảnh báo a) Chất dễ cháy b) Chất ăn mòn c) Chất độc môi trường d) Chất độc sinh học e) Nguy hiểm về điện g) Hoá chất độc hại: h) Chất phóng xạ i) Cấm sử dụng nước uống k) Cấm lửa l) Nơi có bình chữa cháy m) Lối thoát hiểm Cột B 1.Không thải ra môi trường nước, không khi, đất 2.Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần 3.Tránh xa vì có thể bị điện giật 4.Hoá chất độc đối với sức khoẻ, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm 5.Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy 6.Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hoả hoạn, cháy nổ, .... 7.Tránh gắn các nguồn lửa gây nguy hiểm cháy nổ 8.Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn 9.Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khoẻ 10.Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống 11.vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguốn lửa 2.Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phiếu học tập số 1 Dấu hiệu cảnh báo Ý nghĩa a) Chất dễ cháy 3.Tránh gắn các nguồn lửa gây nguy hiểm cháy nổ b) Chất ăn mòn 8.Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn c) Chất độc môi trường 1.Không thải ra môi trường nước, không khi, đất d) Chất độc sinh học 2.Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần e) Nguy hiểm về điện 3.Tránh xa vì có thể bị điện giật g) Hoá chất độc hại: 4.Hoá chất độc đối với sức khoẻ, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm h) Chất phóng xạ 9.Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khoẻ i) Cấm sử dụng nước uống 10.Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống k) Cấm lửa 11.vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguốn lửa l) Nơi có bình chữa cháy 5.Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy m) Lối thoát hiểm 6.Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hoả hoạn, cháy nổ, .... 2. Việc dùng kí hiệu cảnh báo thay chô mô tra bằng chữ để tạo sự chú ý mạng và dễ quan sát * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS hoàn thành các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, ghi bảng 2. Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành GV nhận xét và kết luận: Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết. Ví dụ: - Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng - Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏm nền vàng - Kí hiệu cảnh bảo nguy hại do hóa chất gây ra: hình vuông, viền đen, nề đỏ, cam - Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ 3. Giới thiệu một số dụng cụ đo Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dụng cụ đo a) Mục tiêu: Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn KHTN b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo tranh hình 3.3 SGK và giải thích, yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK hoàn thành các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Gv tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi hoặc các nhóm nhỏ, hướng dẫn HS quan sát hình 3.3 và gợi ý HS thảo luận các nội ung 4,5,6 trong SGK. 4. Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết ? 5. Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì bằng cách nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp? Cột A: Dụng cụ a)Thước cuộn b)Đồng hồ bấm giây c)Lực kế d)Nhiệt kế e)Pipette g)-h)Bình chia độ (ống đong) và cốc chia độ i)-k)Cân đồng hồ và cân điện tử Cột B: Công dụng 1.Đo nhiệt độ 2.Chuyển chất lỏng với thể tích xác định từ vật chứa này sang vật chứa khác. 3.Đo thể tích chất lỏng 4.Đo khối lượng 5.Đo chiều dài 6.Đo thời gian 7.Đo lực 6. Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng? Nhiệm vụ 2: GV hướng dẫn HS quan sát đối tượng (vật, chất, ...) cần đo để chọn dụng cụ đo phù hợp, sau đó hướng dẫn HS cách đo. Sau đó Gv yêu cầu HS hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bản sau cho phù hợp: Quy trình Nội dung Bước ..? Chọn dụng cụ đo phù hợp Bước ..? Ước lượng đại lượng cần đo Bước ..? Đo và ghi kết quả mỗi lần đo Bước ..? Điều chỉnh dụng cụ đo vẽ về vạch số 0 Bước ..? Thực hiện phép đo Nhiệm vụ 3: Quan sát hình 3.5 SGK Em hãy thực hành đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng cách sử dụng cân đo và cốc chia độ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: 4.Một số dụng cụ đo: Nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây, thước cuộn, cân tròn 5. Kết quả: Một số dụng cu đo và công dụng của chúng: Cột A: Dụng cụ Cột B: Công dụng a)Thước cuộn 5.Đo chiều dài b)Đồng hồ bấm giây 6.Đo thời gian c)Lực kế 7.Đo lực d)Nhiệt kế 1.Đo nhiệt độ e)Pipette 2.Chuyển chất lỏng với thể tích xác định từ vật chứa này sang vật chứa khác. g)-h)Bình chia độ (ống đong) và cốc chia độ 3.Đo thể tích chất lỏng i)-k)Cân đồng hồ và cân điện tử 4.Đo khối lượng 6.Khi cần đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ hoặc cốc chia độ, em cần thực hiện các bước: - Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo -Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào cốc -Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc chia độ Chú ý: Để lấy 1 lượng nhỏ thể tích chất lỏng trong khi làm thí nghiệm, người ta thường dùng pipette, loại đơn giản nhất là pipette nhỏ giọt. Cách sử dụng như sau: + Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa. +Nhúng vào chất lỏng cần hút, sau đó thả tay từ để hút chất lỏng lên. +Bóp nhẹ để thả từng giọt một (20 giọt là 1ml) +Luôn giữ pepette ở tư thế thẳng đứng Nhiệm vụ 2: Quy trình Nội dung Bước 2 Chọn dụng cụ đo phù hợp Bước 1 Ước lượng đại lượng cần đo Bước 5 Đo và ghi kết quả mỗi lần đo Bước 3 Điều chỉnh dụng cụ đo vẽ về vạch số 0 Bước 4 Thực hiện phép đo Nhiệm vụ 3: (nếu không đủ thời gian học trên lớp giáo viên giao bài tập về nhà cho HS làm rồi báo cáo) *Đo khối lượng: - Chọn 1 hòn đá có khối lượng bé hơn 500g - Đặt hòn đá lên khay, rồi chọn cân điện tử đặt khay đá lên cân điện tử và cân được 48,5 g -Cân khay đựng được 5g -Khối lượng hòn đá: 48.5g – 5g = 43,5g *Đo thể tích: GV hướng dẫn các nhóm HS thực hành Để xác định được thể tích vật rắn chìm trong nước và không thấm nước, giáo viên hướng dẫn HS dùng cốc chia độ hoặc bình tràn như sau: -Cách dùng cốc chia độ(vật có kích thước nhỏ, bỏ lọt vào cốc): B1: Ước lượng thể tích cần đo B2: Chọn cốc chia độ có giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất thích hợp B3: Thả chìm vật đó vào, nước dâng lên bằng thể tích của vật -Cách sử dụng bình tràn như sau(vật có kích thước lớn, không bỏ lọt vào cốc chia độ): B1: Thả vật vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa B2: Đo thể tích nước tràn ra bằng cốc chia độ hoặc bình chia độ, đó là thể tích của vật cần đo Chú ý: Nếu dùng ca (nhựa, thủy tinh) thay cho bình tràn và chậu (nhựa, nhôm) thay cho bình chứa để đo thể tích của vật thì: +Lau khô chậu trước khi đo +Khi nhấc ca ra khỏi chậu không làm đổ hoặc sánh nước ra chậu +Đổ hết nước từ chậu vào cốc chia độ(tránh đổ nước ra ngoài) * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS hoàn thành các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, ghi bảng 3. Tìm hiểu một số dụng cụ đo - Kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ, là các đại lượng vật lí của một vật thể. Dụng cụ dùng để đo các đại lượng đó gọi là dụng cụ đo. - Khi sử dụng dụng cụ đo cần chọn dụng cụ có giới hạn đo (giá trị lớn nhất ghi trên vạch chia của dụng cụ đo) và độ chia nhỏ nhất (hiệu giá trị đo của hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ đo) phù hợp với vật cần đo, đồng thời phải tuân thủ quy tắc đo của dụng cụ đó. 4. Kính lúp và kính hiển vi quang học Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp a) Mục tiêu: Biết cấu tạo và cách sử dụng kính lúp. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS quan sát kính lúp trong phòng thực hành và quan sát qua hình 3.6; 3.7 trong SGK. Sau đó, gợi ý cho các nhóm HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. Nhiệm vụ 1: Phiếu học tập: Kính lúp được sử dụng để làm gì? .. Nêu cấu tạo kính lúp? . Cách sử dụng? . Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong SGK? Nhận xét .. 5. Khí sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng? Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS dùng kính lúp quan sát một số hoa, lá , mẫu vật chuẩn bị và nhận xét * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: HS hoạt động nhóm nêu được: 1.Kính lúp được sử dụng để quán sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát 2.Cấu tạo kính lúp gồm 3 bộ phận: Mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ) 3.Cách sử dụng: Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. 4.Nhận xét: Dễ đọc vì kích thước, cỡ chữ phóng to lên rất nhiều. 5. Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật tăng lên gấp nhiều lần khi không sử dụng. Nhiệm vụ 2: GV hướng dẫn HS cách quan sát, nhận xét * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS hoàn thành các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, ghi bảng 4. Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp -Cấu tạo kính lúp gồm 3 bộ phận: mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ) -Cách sử dụng: cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cùng quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. Hoạt động 5: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi quang học a) Mục tiêu: Biết cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi quang học b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho các nhóm HS quan sát kính hiển vi trong phòng thực hành và quan sát qua hình 3.8 trong SGK. Sau đó, gợi ý cho các nhóm HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập. Nhiệm vụ 1: Phiếu học tập: 8.Quan sát hình 3.8, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học? .. 9.Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học? .. 10.Thực hành các bước sử dụng kính hiển vi quang học? . 11.Sử dụng kính hiển vi quang học, em hãy quan sát một số mẫu tiêu bản trong phòng thực hành. Nhận xét . 12.Nêu cách bảo quản kính hiển vi quang học * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS cách quan sát, nhận xét 8. Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, mâm kính, đĩa mang vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp, kẹp tiêu bản Bộ phận quang học: thị kính, vật kính 9. Vai trò của kính hiển vi quang học có vai trò giúp chúng ta quan sát câc chi tiết cấu tạo rất nhỏ mà mắt thường hoặc dùng kính lúp không thấy rõ. 10. Cách sử dụng kính hiển vi quang học: + Bước 1: Chuẩn bị kính Đặt kính vừa tầm quan sát gần nguồn cấp điện + Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng Bật công tắc đèn và điêu chỉnh độ sáng của đèn phù hợp + Bước 3: Quan sát vật mẫu: - Đặt tiêu bản lên mâm kính. - Điểu chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản. - Mắt hướng vào thị kính, điểu chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điểu chỉnh ốc vì cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong. Để thay đổi độ phóng đại kính hiến vi, quay mâm kính để lựa chọn vật kính phù hợp. 11.HS quan sát tiêu bản hiển vi có sẵn 12. HS sau khi quan sát xong phải bảo quản kính hiển vi: + Lau khô kính hiển vi sau khi sử dụng + Để kính nơi khô ráo, tránh móc ở bộ phận quang học + Kính phải được dưỡng định kì * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS hoàn thành các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức, ghi bảng 5. Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi quang học *Cấu tạo: - Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, mâm kính, đĩa mang vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp, kẹp tiêu bản - Bộ phận quang học: thị kính, vật kính * Cách sử dụng kính hiển vi quang học: + Bước 1: Chuẩn bị kính + Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng + Bước 3: Quan sát vật mẫu. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung:Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 : Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thực hành ? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất B. Tự ý làm các thí nghiệm C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành Câu 2 : Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần : A. báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành B. tự xử lí và không báo với giáo viên C. nhờ bạn xử lí sử cố D. tiếp tục làm thí nghiệm Câu 3 : Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại ? A. B. C. D. Câu 4: Quan sát hình 3.2(trang 12), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào thuộc a. Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện: nơi có bình chữa cháy, lối thoát hiểm b. Kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất dễ cháy, chất ăn mòn, chất độc môi trường, chất độc sinh học c. Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm: nguy hiểm về điện, hóa chất độc hại, chất phóng xạ d. Kí hiệu báo cấm: Kí hiệu báo cấm, cấm xử dụng nước uống, cấm lửa Câu 5: Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo a. nhiệt độ của một cốc nước: Nhiệt kế b. khối lượng của viên bi sắt: Cân đồng hồ D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm Câu 6: Kính lúp và kính hiểu vi thường được để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào? HD: + Kính lúp để quan sát những vật có kích thước nhỏ, mắt thường nhìn không rõ. + Kính hiển vi để quan sát chỉ tiết những vật rất nhỏ mà mắt thường và kính lúp không thể quan sát được. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài – Đọc và soạn trước bài mới. *Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_b.docx