Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Đoàn Thị Thu Trang (Bộ 1)

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Đoàn Thị Thu Trang (Bộ 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

c. Phẩm chất: yêu quý, bảo vệ sự đa dạng của các sinh vật, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, tự giác, tích cực,

 

docx 267 trang Hà Thu 31/05/2022 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Bộ sách Phát triển năng lực) - Chương trình cả năm - Đoàn Thị Thu Trang (Bộ 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn: 6/9/2020	 
Tiết 1 	Lớp dạy: 6A1, 6A2, 6A4
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.
	2. Kĩ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
 	- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích cho hs. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật .
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
c. Phẩm chất: 
Yêu thiên nhiên, bảo vệ các sinh vật sống, tự tin, tự giác, tích cực, tự học, .
II. CHUẨN BỊ:
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
 - Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
 - Bảng phụ phần 2.
	2.Chuẩn bị của học sinh:
	 - Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Tiến trình dạy học:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho hs quan sát video về thế giới quanh ta. GV Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Nhận dạng vật sống và vật không sống 
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm -> trả lời CH:
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
1: Nhận dạng vật sống và vật không sống: - HS tìm những sinh vật
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải 
2. Không cần.
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm à nhóm khác bổ sung à chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- HS nghe và ghi bài.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống:
 - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
 - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng à GV hướng dẫn điền bảng.
 Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập à hoàn thành bảng phụ.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời à GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- GV nhận xét - kết luận. 
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn. 
- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải 
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV à HS khác theo dõi, nhận xét à bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
- HS nghe – ghi bài.
2. Đặt điểm của cơ thể sống:
 Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài).
- Lớn lên và sinh sản.
BẢNG BÀI TẬP
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
Hòn đá
-
-
-
-
-
+
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
Cây đậu
+
+
-
+
+
+
-
Cái bàn 
-
-
-
-
-
-
+
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Vật nào dưới đây là vật sống ?
A. Cây chúc 	B. Cây chổi	C. Cây kéo 	D. Cây vàng
Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng	B. Có khả năng thay đổi kích thước
C. Có khả năng sinh sản	D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 3. Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ?
A. Con mèo 	B. Cục sắt	C. Viên sỏi 	D. Con đò
Câu 4. Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ?
A. Con ong 	B. Con sóc	C. Con thoi 	D. Con thỏ
Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ?
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng
Câu 6. Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây ?
A. Nước và muối khoáng	B. Khí ôxi
C. Ánh sáng	D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ?
1. Sinh sản	2. Di chuyển	3. Lớn lên
4. Lấy các chất cần thiết	5. Loại bỏ các chất thải
A. 4 	B. 3	C. 2 	D. 5
Câu 8. Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ?
A. Cây bút 	B. Con dao	C. Cây bưởi 	D. Con diều
Câu 9. Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại ?
A. Cây nhãn 	B. Cây na	C. Cây cau 	D. Cây kim
Câu 10. Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây ?
A. Thiếu dinh dưỡng	B. Thiếu khí cacbônic
C. Thừa khí ôxi	D. Vừa đủ ánh sáng
Đáp án
1. A
2. C
3. A
4. C
5.
B
6. D
7. A
8. C
9. D
10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống 
Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
Hòn đá (hay viên gạch, cái bàn...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không ?
Sau một thời gian con gà con, cây đậu non có lớn lên không ?
Trong một thời gian đó hòn đá có tăng kích thước không?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Trả lời:
- Con gà, cây đậu cần các điều kiện để sống là: nước, thức ăn, ánh sáng...
- Hòn đá không cần các điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại.
- Sau một thời gian: con gà và cây đậu sẽ lớn lên.
- Trong thời gian đó, hòn đá sẽ không thay đổi kích thước.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu các về vật sống và về vật không sống quanh em
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài – Đọc và soạn trước bài mới.
	- Kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
Tuần 1	Ngày soạn: 6/9/2020	 
Tiết 2 	Lớp dạy: 6A1, 6A2, 6A4
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
	I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
c. Phẩm chất: yêu quý, bảo vệ sự đa dạng của các sinh vật, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, tự giác, tích cực, 
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	 - Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
	2. Chuẩn bị của học sinh: 
	- Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? 
3. Tiến trình dạy học :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên: - GV yêu cầu HS làm BT mục 6tr.7 SGK.
- Qua bảng thống kê, em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (Gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người ?...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin 1 tr.8 SGK kết hợp với quan sát hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên:
- HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, và HS khác bổ sung phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Thế giới sinh vật đa dạng (Thể hiện ở các mặt trên).
- HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
HS trả lời đạt: 
1. Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống, .
+ Động vật: di chuyển.
+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
1. Sinh vật trong tự nhiên: a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng, và phong phú
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên :
 Chia thành 4 nhóm:
+ Vi khuẩn
+ Nấm
+ Thực vật
+ Động vật
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 tr.8 SGK.
- GV hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1à3 HS trả lời.
- GV cho một HS đọc to nội dung Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
- HS đọc thông tin 1à2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi đạt: Nhiệm vụ của sinh học là nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa ngheàghi nhớ.
2. Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ của sinh học là: nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người.
- Nhiệm vụ của thực vật học ( SGK tr.8)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Sinh vật nào dưới đây không có khả năng di chuyển ?
A. Cây chuối	B. Con cá	C. Con thằn lằn	D. Con báo
Câu 2. Sinh học không có nhiệm vụ nào dưới đây ?
A. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài với nhau và với môi trường sống
B. Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật
C. Nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật
D. Nghiên cứu về sự di chuyển của các hành tinh của hệ Mặt Trời.
Câu 3. Sinh vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết cho con người ?
A. Ruồi nhà 	B. Muỗi vằn	C. Ong mật 	D. Chuột chũi
Câu 4. Lá của loại cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Lá ngón 	B. Lá trúc đào	C. Lá gai 	D. Lá xà cừ
Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm những loài động vật có ích đối với con người ?
A. Cóc, thạch sùng, mèo, ngan, cú mèo.	B. Ruồi nhà, vịt, lợn, sóc, báo.
C. Ong, ve sầu, muỗi, rắn, bọ ngựa.	D. Châu chấu, chuột, bò, ngỗng, nai.
Câu 6. Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật ?
A. Con bọ cạp 	B. Con hươu	C. Cây con khỉ 	D. Con chồn
Câu 7. Theo phân loại học, “cây” nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. Cây nấm 	B. Cây táu	C. Cây roi 	D. Cây gấc
Câu 8. Sinh vật nào dưới đây vừa không phải là thực vật, vừa không phải là động vật ?
A. Cây xương rồng	B. Vi khuẩn lam
C. Con thiêu thân	D. Con tò vò
Câu 9. Cặp nào dưới đây gồm hai loài thực vật có môi trường sống tương tự nhau ?
A. Rau dừa nước và rau mác	B. Rong đuôi chó và rau sam
C. Bèo tây và hoa đá	D. Bèo cái và lúa nương
Câu 10. Chương trình Sinh học ở cấp Trung học cơ sở không tìm hiểu về vấn đề lớn nào sau đây ?
A. Thực vật	B. Di truyền và biến dị
C. Địa lý sinh vật	D. Cơ thể người và vệ sinh
Đáp án
1. A
2. D
3. B
4. C
5. A
6. C
7. A
8. B
9. A
10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
Gv tổ chức trò chơi cho hs: Ai nhanh hơn (Hãy nêu tên các sinh vật có ích và các sinh vật có hại cho người)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Trả lời:
Sinh vật sống trên cạn: hổ, báo, lợn, gà ...
Sinh vật sống dưới nước: cá, bạch tuộc, mực, ...
Sinh vật ở cơ thể người: virút, vi khuẩn, ...
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sưu tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK; 
- Chuẩn bị bài 3 và bài 4. Kẻ bảng phần 2 bài 3 và bảng phần 1 bài 4 vào vở bài tập, 
Tuần 2	Ngày soạn: 12/9/2020	 
Tiết 3	Lớp dạy: 6A1, 6A2, 6A4
 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
 Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - HS Hiểu được đặc điểm chung của thực vật.
 - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
 	- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
 	- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
2. Kĩ năng:
 	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 
 	- Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏ.
 	- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
 	- Kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
 	- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ chúng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
c. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật, tự tin, tự lập, trao đổi, 
II. CHUẨN BỊ
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	- Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước 
- Bảng phụ phần 2.
	- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. 
	- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị bài trước ở nhà. 
- Kẻ bảng phần 2 vào vở bài tập, một số tranh ảnh sưu tầm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì? 
3. Tiến trình dạy học: 	
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: tự tin, tự lập, giao tiếp.
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Có phải tất cả các loài thực vật đếu có hoa hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: đặc điểm chung của thực vật.
 - sự đa dạng phong phú của thực vật.
 - phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
 - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: tự tin, tự lập, giao tiếp, yêu thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 1: Đặt điểm chung của thực vật: - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS chú ý:
 + Nơi sống của thực vật
 + Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận )
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết: 
+ Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật.
+ Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
- GV cho HS ghi bài.
- GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
1: Đặt điểm chung của thực vật: - HS quan sát hình 3.1à3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
* Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
* Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai
+ Đồi núi: Lim, thông, trắc
+ ao hồ: bèo, sen, lục bình
+ sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà
* Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du ; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc.
* Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạnàBổ sung (nếu cần).
- HS ghi bài vào vở.
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
I. Đặt điểm chung của thực vật:
 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
 Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống.
Như: 
+ ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café)
+Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng)
+ Các môi trường sống: nước, trên mặt đất.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 tr.11 SGK.
- GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu 
– HS khác nhận xét bài làm.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con chó khi đánh nó vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im 
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
à Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên viết trên bảng của GV.
- HS khác nhận xét.
- HS nhận xét: 
+ Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
+ Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật
- HS ghi bài vào vở.
2. Đặt điểm chung của thực vật.
+ Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản. 
+ Không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên Trái Đất hiện có khoảng trên loài.
A. 300 000 	B. 1 000 000	C. 800 000 	D. 300 000
Câu 2. Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du ?
A. Cây sim	B. Cây quế	C. Cây xương rồng	D. Cây lá lốt
Câu 3. Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất ?
A. Rừng lá kim phương Bắc	B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới	D. Rừng ngập mặn ven biển
Câu 4. Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng	B. Tua cuốn phát triển mạnh
C. Lá tiêu giảm	D. Rễ phát triển theo chiều sâu
Câu 5. Đâu không phải là một trong những đặc điểm chung của thực vật ?
A. Tự tổng hợp được chất hữu cơ
B. Chỉ sống ở môi trường trên cạn
C. Phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
Câu 6. Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại ?
A. Cây vừng	B. Cây hồ tiêu	C. Cây khoai tây	D. Cây xấu hổ
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc ?
A. Sen, đậu ván, cà rốt.	B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.
C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà.	D. Mâm xôi, cà phê, đào.
Câu 8. Cho các đặc điểm sau :
1. Lớn lên	2. Sinh sản	3. Di chuyển	4. Tự tổng hợp chất hữu cơ
5. Phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài
Có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi loài thực vật ?
A. 3 	B. 2	C. 4 	D. 1
Câu 9. Cây nào dưới đây là cây gỗ sống lâu năm ?
A. Xà cừ 	B. Mướp đắng	C. Dưa gang 	D. Lạc
Câu 10. Thực vật ở nước ta rất phong phú, vậy vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng ?
A. Vì thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giới.
B. Vì thực vật mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi.
C. Vì thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Đáp án
1. D
2. A
3. C
4. A
5. B
6. D
7. C
8. A
9. A
10. D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sự đa dạng của thực vật, tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- Thực vật của nuớc ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Trả lời:
- Vì hàng năm xảy ra các đợt lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,... khiến cho lượng thực vật bị suy giảm nhiều
- Vì dân số ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng thực vật trong đời sống ngày một tăng, nhiều loại thực vật bị khai thác quá mức có nguy cơ tuyệt chủng
- Ô nhiễm môi trường tăng cao nên càng phải trồng cây để chúng điều hòa không khí.
→ Cây xanh cũng đc ví như lá phổi xanh của chúng ta , và nếu ko có cây xanh sẽ ko còn khí oxi để thở con người sẽ ko thể sống đc .Vì vậy chúng ta cần phải trồng thêm nhiều cây xanh hơn và chung tay bảo vệ chúng
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng 
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
Phẩm chất : Yêu môi trường, tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật xung quanh nơi em ở
4. Hướng dẫn về nhà:
Xem mục “ Em có biết ” trang 12. 
Hoàn thành bài tập vào tập, 
Các nhóm chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, ; cây không có hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, 
-----------------------------------------------------------
Tuần 2	Ngày soạn: 13/9/2020	 
Tiết 4	Lớp dạy: 6A1, 6A2, 6A4
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
	I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
5. Định hướng phát triển phẩm chất: yêu nước, yêu thiên nhiên, bảo vệ và chăm sóc cây, chăm chỉ học tập, hợp tác trao đổi.
II. CHUẨN BỊ
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
 	- Bảng phụ. 
	- Tranh ảnh liên quan đến bài học 
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	- Chuẩn bị 1 số mẫu vật có cả rễ, thân, lá, hoa, quả. 
	- Thu thập tranh, ảnh cây có hoa, không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
Yêu cầu: Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
3. Tiến trình dạy học : 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Ph

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bo_sach_phat_trien_nang_luc.docx