Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 4: Đo nhiệt độ - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Xuân

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 4: Đo nhiệt độ - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Xuân

- Nêu được nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật.

- Nêu được đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là 0C

- Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tác dụng của nhiệt kế, kể tên được các loại nhiệt kế thường dùng

- Trình bày được cách sử dụng nhiệt kế y tế.

 

doc 8 trang Mạnh Quân 26/06/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Bài 4: Đo nhiệt độ - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Trần Phú Họ và tên giáo viên
Tổ: Khoa học tự nhiên Dương Thị Xuân
BÀI 4 – ĐO NHIỆT ĐỘ
Môn: KHTN; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 04 tiết
Ngày soạn:23/9/2022
Tiết
Nội dung dạy
Ngày dạy
14
Mục I.Nhiệt độ và độ nóng lạnh
Mục II.Thang nhiệt độ Xen – Xi - Ớt
26/9/2022
15
Mục III.Nhiệt kế
IV.Đo nhiệt độ cơ thể.
-Cách đo nhiệt độ
28/9/2022
16
Thực hành đo nhiệt độ
29/9/2022
17
Bài tập chủ đề 1, 2
3/10/2022
I. Mục tiêu
 Kiến thức: 
Nêu được nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật.
Nêu được đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là 0C
Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tác dụng của nhiệt kế, kể tên được các loại nhiệt kế thường dùng
Trình bày được cách sử dụng nhiệt kế y tế.
Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách sử dụng nhiệt kế y tế
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra nguyên lý hoạt động của nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế y tế, hợp tác trong thực hiện đo nhiệt độ của một bạn học sinh bằng nhiệt kế y tế.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của một bạn trong nhóm bằng nhiệt kế y tế.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của một vật, một đối tượng.
- Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ trong các trường hợp khác nhau.
- Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế.
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo.
- Thực hiện được ước lượng nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Thực hiện được đo nhiệt độ của người, của đối tượng trong một số trường hợp.
Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các loại nhiệt kế, nhiệt độ, các thang đo nhiệt độ.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo nhiệt độ và thực hành đo nhiệt độ.
Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo nhiệt độ của một hoạt động bằng nhiệt độ bằng nhiệt kế.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Giáo viên:
Hình ảnh về một số nhiệt kế.
Phiếu học tập về đo nhiệt độ, đổi thang đo nhiệt độ
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử (nếu có)
+ Bộ dụng cụ chế tạo nhiệt kế đơn giản (nếu còn đủ thời gian)
2.Học sinh: Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học 
A. Hoạt động 1: Mở đầu ( Khởi động)
a) Mục tiêu: Khai thác kiến thức, kĩ năng và vốn sống của HS để đánh giá độ nóng/ lạnh. Khơi gợi hứng thú và dẫn dắt vào bài học.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
- GV đặt ba cốc nước, để vào 3 cốc nước: 
+ Cốc 1: bỏ nước lọc và mấy viên đá lạnh
+ Cốc 2: cốc nước lọc bình thường
+ Cốc 3: cốc nước vừa đun sôi
- HS quan sát GV đặt 3 cốc nước
- HS dự đoán:
+ Cốc 2 nóng hơn cốc 1 và lạnh hơn cốc 3.
+ Cốc 3 có nhiệt độ cao nhất, cốc 1 có nhiệt độ thấp nhất.- GV yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán. Theo em, nước trong cốc 2 nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
- GV dẫn dắt vào bài học: Để kiểm tra xem câu trả lời của các em có đúng hay không, chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung sau đây.
B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra 
	Hoạt động 2.1: Tìm hiểu nhiệt độ và độ nóng lạnh
	a) Mục tiêu: HS rút ra nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.
	b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
	c) Sản phẩm: Câu nhận xét, trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn, giảng giải cho HS để rút ra kết luận nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV cung cấp kiến thức cho HS: Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật.
Cũng như một số cảm giác khác, cảm giác nhiệt độ của chúng ta không phải lúc nào cũng đúng. Để khẳng định chính xác được nhiệt độ của vật, thay vì tin vào cảm giác thì người ta dùng cách đo. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS ghi chép nội dung cần ghi nhớ vào vở
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh
- Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật.
- Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
a) Mục tiêu: HS rút ra cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*Nhiệm vụ1:
- GV hướng dẫn, cung cấp kiến thức cho HS thông qua thông tin sgk trang 27
- GV cho HS quan sát nhiệt kế để cảm nhận
-GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
+Nhiệt độ nào được chọn làm nhiệt độ cố định?
+ Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
*Nhiệm vụ 2:
- GV hướng dẫn, cung cấp kiến thức cho HS thông qua thông tin phần tìm hiểu thêm sgk trang 27
-GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+Thang Fa-ren-hai nhiệt độ nước đá đang tan, nhiệt độ hơi nước đang sôi là bao nhiêu?
+Mỗi thang nhiệt độ Xen-xi- Ớt (1oC) tương ứng với bao nhiêu nhiệt độ trong thang Fa-ren-hai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 2 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.
*Nhiệm vụ 1:
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan được chọn làm hai nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một độ, kí hiệu là C.
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để có một khoảng cách xác định giữa hai nhiệt độ này.
*Nhiệm vụ 2:
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF
-Khoảng giữa hai nhiệt độ cố định của thang nhiệt độ Xen-xi-ớt được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với C còn khoảng giữa hai nhiệt độ cố định của thang nhiệt độ Fa-ren-hai được chia thành 180 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1,8oF
 C = 1,8oF
- GV cho 2 HS đó nhận xét câu trả lời của nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan được chọn làm hai nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một độ, kí hiệu là C.
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để có một khoảng cách xác định giữa hai nhiệt độ này.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về nhiệt kế
a) Mục tiêu: 
+ Rút ra được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
+ Biết được cách đo nhiệt độ cơ thể
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*Nhiệm vụ 1:
- GV cho HS đọc kiến thức trong sgk.
- GV tổ chức hoạt động nhóm: Cho HS dùng nhiệt kế, cốc nước nóng, cốc nước lạnh, thước để thực hiện trải nghiệm chất lỏng nở ra khi đưa bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng và co lại khi đưa vào cốc nước lạnh.
- GV hướng dẫn để HS rút ra cấu tạo của nhiệt kế và sự dài hay ngắn lại của một chất lỏng trong ống nhiệt kế.
*Nhiệm vụ 2:
- GV cho HS sử dụng nhiệt kế để thảo luận tìm ra cách đo nhiệt kế.
- GV hướng dẫn HS rút ra cách đo (tr28sgk).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải
- HS suy nghĩ, tìm ra cách đo nhiệt kế
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
*Nhiệm vụ 1:
- GV gọi đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời của mình: 
+Cấu tạo: Thân nhiệt kế có vạch chia độ, ống nhiệt kế được nối với bầu chất lỏng chứa rượu hoặc thủy ngân.
+Chất lỏng trong nhệt kế nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.Vậy, sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
*Nhiệm vụ 2:
-Hs đại diện nhóm trình bày cách đo:
+ B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất.
+ B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế.
+ B3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
+ B4: Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
III. Nhiệt kế
-Cấu tạo: Thân nhiệt kế có vạch chia độ, ống nhiệt kế được nối với bầu chất lỏng chứa rượu hoặc thủy ngân.
- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- Cách đo:
+ B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất.
+ B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế.
+ B3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
+ B4: Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.
Hoạt động 4: Thực hành đo nhiệt độ cơ thể
a) Mục tiêu: Biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng chỉ số của nhiệt kế.
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS trả lời và thực hành.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc nhóm, dùng nhiệt kế để rút ra cách đặt mắt nhìn và đọc đúng chỉ số của nhiệt kế.
- Sau đó, GV giao cho mỗi nhóm: 1 nhiệt kế, bông và cồn y tế để tiến thành đo nhiệt độ.
-GV hướng dẫn chỉ ra một số thao tác sai.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS cùng GV thảo luận, HS quan sát quá trình GV thực hành mẫu và tiến hành thực hiện theo sự hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm báo cáo kết quả mà nhóm đã thu được sau khi thực hành.
-Các thao tác sai khi thực hành:
+ Vẩy mạnh nhiệt kế khi thực hành
+Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
+Nắm chặt bầu nhiệt kế.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, nhận xét quá trình học tập của HS.
IV. Thực hành
Hoạt động 2.4: Bài tập chủ đề 1,2
a) Mục tiêu: 
Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế.
b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài 3,4, 5 SGK trang 29
 	c) Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*Nhiệm vụ 1:
-GV phát đề kiểm tra 15 phút
*Nhiệm vụ 2:
- GV cho HS trả lời nhanh câu 1,2 sgk trang 29.
-GV yêu câu Hs làm theo nhóm hoàn thành câu 3,4,5 sgk trang 29 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Nhiệm vụ 1:
-Hs làm kiểm tra 15 phút.
*Nhiệm vụ 2:
-Hs tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
*Nhiệm vụ 1:
-Hs nộp bài kiểm tra 15 phút
*Nhiệm vụ 2:
-Cá nhân trả lời bài 1,2
--Đại diện nhóm trả lời bài 3,4,5 trang sgk 29
Bài 3: Vải may quần áo: m; nước uống đóng chai: ml,l; xăng: l; gạo: kg
Bài 4: nhận xét kết quả hs báo cáo
Bài 5: a. 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên
 8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 độ
 20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ
b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm
-GV yêu cầu nhóm khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, nhận xét quá trình học tập của HS.
V.Bài tập
Bài 3: Vải may quần áo: m; nước uống đóng chai: ml,l; xăng: l; gạo: kg
Bài 4: 
Bài 5: a. 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên
 8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 độ
 20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ
b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm
C. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng
b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trao đổi, thảo luận đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hành 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành đo nhiệt độ cơ thể của các bạn trong nhóm và ghi kết quả ra bảng theo mẫu:
STT
Tên thành viên
Nhiệt độ cơ thể
1
Nguyễn Văn A
C
2
.....
......
3
4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến hành thảo luận hoàn thành phiếu
-GV quan sát và hỗ trợ HS (khi cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-Gv thu báo cáo
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cần ghi nhớ.
	D. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, biết áp dụng vào cuộc sống.
	b) Nội dung: GV yêu cầu làm 1 nhiệt kế đơn giản
c) Sản phẩm: làm nhiệt kế
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu về nhà làm 1 nhiệt kế đơn giản
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS tiếp nhận nhiệm vụ về nhà làm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Nộp sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
-GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của Hs
KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên : ..Lớp:6 .
Câu 1. Một cân đòn có đòn cân như hình vẽ. ĐCNN của cân này là:
 	A. 1g B. 0,1g C. 5g D. 0,2g
Câu 2. ĐCNN của thước hình bên là:
A. 0,1cm
B. 0,5cm
C. 0,25cm
D. 1cm
Câu 3. Dùng bình chia độ để đo thể tích một chất lỏng. Đổ chất lỏng vào bình thấy mực chất lỏng vượt quá vạch 30 của bình 4 vạch chia (hình bên). Thể tích chất lỏng đã được đổ vào bình chia độ là:
A. 34 cm3
B. 30,8ml
C. 38 cm3
D. B và C đúng.
Câu 4. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các câu sau:
Câu 5. Sắp xếp các hiện tượng sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào bảng sau: 
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
D
1điểm
2
C
1điểm
3
C
1điểm
4
1-S, 2-Đ, 3 - S 
3điểm
5
a, c-vật lí; b - hoá học, d- sinh học
4điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_2022_2023_duong_thi.doc