Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- So sánh (giống và khác nhau) giữa 2 hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người.

- Nêu ứng dụng và phân biệt giâm cành, chiết cây, ghép cây

2. Kỹ năng: HS phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể.

3. Thái độ: HS biết được một số hình thức sinh sản khác ngoài sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người.

- Kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.

III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

Vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, dạy học nhóm, thực hành tiết kiệm

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Tìm hiểu thêm về tư liệu về các thành tựu nhân giống vô tính trong ống nghiệm

+ Mẫu vật thật: một vài cành sắn, cành dâu, hoặc cành mía, ngọn rau muống giâm đã ra rễ.

+ Tranh vẽ H 27.2, 27.3, 27.4 SGK.

- HS: Mang 1 cành (mía, rau muống, khoai lang) cắm xuống đất ẩm cho ra rễ.

 Sưu tầm những tài liệu nhân giống vô tính trong ống nghiệm trên sách báo

 

doc 2 trang haiyen789 2750
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 31: Sinh sản sinh dưỡng do người - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 28/11/2011
Tiết 31: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- So sánh (giống và khác nhau) giữa 2 hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người.
- Nêu ứng dụng và phân biệt giâm cành, chiết cây, ghép cây
2. Kỹ năng: HS phải biết giâm, chiết, ghép trên đối tượng cụ thể.
3. Thái độ: HS biết được một số hình thức sinh sản khác ngoài sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người.
- Kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, dạy học nhóm, thực hành tiết kiệm
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: Tìm hiểu thêm về tư liệu về các thành tựu nhân giống vô tính trong ống nghiệm
+ Mẫu vật thật: một vài cành sắn, cành dâu, hoặc cành mía, ngọn rau muống giâm đã ra rễ.
+ Tranh vẽ H 27.2, 27.3, 27.4 SGK.
- HS: Mang 1 cành (mía, rau muống, khoai lang) cắm xuống đất ẩm cho ra rễ.
 Sưu tầm những tài liệu nhân giống vô tính trong ống nghiệm trên sách báo
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khám phá: Nhân giống vô tính là cách sinh sản do con người chủ đôïng tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng, bao gồm: giâm cành, chiết cành, ghép cây 
2. Kết nối: 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* MT1: HS biết cách giâm cành và những loại cây có thể giâm cành
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh s/ tr 89:
1. Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thời gian có hiện tượng gì?
2. Hãy cho biết giâm cành là gì?
3. Hãy kể tên một số cây được trồng bằng cách giâm cành? Cành của những cây này thường có những đặc điểm gì mà người ta có thể giâm cành được?
- Hoạt động cá nhân: Quan sát mẫu kết hợp với H 27.1 SGK để trả lời câu hỏi:
1. Hiện tượng từ các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non mới, từ đó có thể phát triển thành cây mới.
2. Tách một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất cho ra rễ để phát triển thành cây mới.
3. Khoai lang, rau muống, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót 
- Cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh -> tạo thành cây mới.
1. Giâm cành
Là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát triển thành cây mới
Ví dụ: Khoai lang, rau muống, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót 
* MT2: HS biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh s/ tr 89 – 90: 
4. Chiết cành là gì?
5. Vì sao ở chiết cành, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt?
6. Hãy kể tên một số loại cây thường được trồng bằng cách chiết cành?
Vì sao những loại cây này thường không được trồng bằng cách giâm cành? 
- HS quan sát H 27.2, chú ý các bước tiến hành để chiết và trả lời câu hỏi SGK:
4. Chiết cành là tạo điều kiện cho cành chiết ra rễ từ trên cây mẹ rồi mới tách khỏi cây mẹ đem trồng thành cây mới
5. Vì khoanh vỏ đã cắt bỏ cả mạch rây của cành đó, chất hữu cơ do lá chế tạo ở phần trên không thể chuyển qua mạch rây đã bị cắt xuống dưới nên tích lại ở đó và hình thành rễ.
6. Chiết cành gặp ở một số cây như: cam, bưởi, hồng vải, nhãn, cà phê 
Những cây này không trồng bằng giâm cành được vì chúng rất chậm ra rễ phụ nên nếu giâm xuống đất cành dễ bị chết.
2. Chiết cành
Là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi đem cắt trồng thành cây mớ.i
Ví dụ: cam, bưởi, hồng vải, nhãn, cà phê 
* MT 3: HS biết các bước ghép mắt ở cây
- GV cho HS nghiên cứu SGK, thực hiện lệnh 0/ tr 90.
7. Em hiểu thế nào là ghép cây? 
Có mấy cách ghép cây?
8. Ghép mắt gồm những bước nào?
HS đọc 0/ tr 90 , quan sát H 27.3 và trả lời câu hỏi: 
7. Ghép cây là đem cành hay mắt của cây này ghép lên cây khác cho chúng tiếp tục phát triển,
Có 2 cách ghép cây: ghép mắt và ghép cành
8. Ghép mắt gồm 4 bước như SGK/ tr 90.
3. Ghép cây
Là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây, gắn vào gốc ghép một cây khác cho tiếp tục phát triển.
Ví dụ: Đem cành của cây mai tứ quí ghép với gốc mai năm cánh -> cho một giống mai mới
VI/ THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
 - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr 91. 
VII/ VẬN DỤNG: 
- Qua bài học hôm nay, em biết được có những cách sinh sản nào khác ngoài sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Nêu cách thực hiện và cho ví dụ các hình thức dinh dưỡng do người.
* Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK- Đọc : “Em có biết?”/ tr 93
- Làm bài tập SGK/ tr 92 -> Báo cáo kết quả sau 2 tuần.
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn 
- Soạn bài: Cấu tạo và chức năng của hoa.
VIII/ RÚT KINH NGHIỆM
- Phân biệt cho HS biết: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản dinh dưỡng nhân tạo đều là sinh sản vô tính, khác với sinh sản hữu tính -> Nhờ phương pháp này có thể giữ lại 1 số gen quý hiếm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_31_sinh_san_sinh_duong_do_nguoi.doc