Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.

- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

- Rèn kĩ năng so sánh, kĩ năng tư duy tích cực, sáng tạo.

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK, bảng phụ.

- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau, tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK) ; bảng phụ (PHT- tr 7,9).

III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO

- Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi, nghiên cứu.

 

doc 295 trang Hà Thu 30/05/2022 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án sinh học trọn bộ
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
- Rèn kĩ năng so sánh, kĩ năng tư duy tích cực, sáng tạo.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK, bảng phụ...
- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau, tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK) ; bảng phụ (PHT- tr 7,9).
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi, nghiên cứu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
 2 . Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới
	Mở đầu như SGK.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
* GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
* GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.
* GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
* GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
* HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
* HS thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau đó các nhóm rút ra kết luận và ghi nhớ.
Kết luận:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7.
* GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ sau đó gọi học sinh hoàn thành.
* GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét.
* GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
* HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
* HS hoàn thành bảng SGK trang 6 vào PHT và vở bài tập.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
* HS ghi tiếp các VD khác vào bảng.
Kết luận:
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: HS nắm được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...)
- Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
* HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.
b. Các nhóm sinh vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?
* HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào?
( Gợi ý: 
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
* HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
* HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật.
* HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
Kết luận:
- Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. 
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
* GV gọi 1-3 HS trả lời.
* GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe.
* HS đọc thông tin SGK từ 1-2 làn, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
* HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
* HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
Kết luận:
- Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8)
V. CỦNG CỐ
? Nêu đặc Điểm của cơ thể sống ?
? Nêu nhiệm vụ của sinh học ?
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
- Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
- Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm?
- Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT	
Tiết 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước...
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở Tiểu học.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Quan sát .
- Phân tích kênh hình
- Thảo luận 
- Vấn đáp 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
- Nêu nhiệm vụ của sinh học?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:
Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11 (các câu hỏi tại lệnh s-phần 1) .
* GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
* GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.
* GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
* HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- Phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
* HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung (nếu cần).
Kết luận:
- Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11.
* GV kẻ bảng này lên bảng.
* GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
* GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo, chạy, đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
* HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở (vở bài tập), hoàn thành các nội dung.
* HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật.
Kết luận:
- Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển, chúng phản ứng chậm trước những kích thích của môi trường.
V. CỦNG CỐ
? Sự phong phú đa dạng của thực vật? Đặc điểm chung của thực vật ?
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
- Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.
Duyệt ngày : .. tháng .. năm 2011
Tiết 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, các kĩ năng phân tích, khái quát hóa và kĩ năng học nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, tích cực bảo vệ chăm sóc thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. 
Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
- HS : sưu tầm tranh cây dươgn xỉ, rau bợ...
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Quan sát .
- Thảo luận 
- Vấn đáp 
- Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu:
- HS nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
* GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
* GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...
* GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.
* GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
* GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
* GV cho HS đọc mục £ và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
* GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.
* GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa...
* HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
* HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung).
+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.
+ Sinh sản để duy trì nòi giống.
+ Nuôi dưỡng cây.
* HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên.
- Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi.
- Dựa vào thông tin £ trả lời cách phân biệt thực vật có hoa với thực vật không có hoa.
* HS làm nhanh bài tập s SGK trang 14.
Kết luận:
- Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: HS phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV viết lên bảng 1 số cây như: 
Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.
- Tại sao người ta lại nói như vậy?
* GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
* GV cho SH kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm.
* HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy.
Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả....
* HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
Kết luận:
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời; có vòng đời kết thúc trongvòng một năm.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời ; sống nhiều năm.
V. CỦNG CỐ ?
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK?
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 15 hoặc làm bài tập như sách hướng dẫn.
- Gợi ý câu hỏi 3*.
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK; đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị 1 số rêu tường cùng một số mẫu thực vật quen thuộc
Tuần 2
Ngày soạn : 31/08/2011
Ngày giảng 6A1: 2/09/2011 6A2: 2/09/2011 
CHƯƠNG I- TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng tìm tòi khám phá, thực hành trên các thiết bị.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi; yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
- HS: 1 đám rêu, rễ hành.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi -nghiên cứu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực? Theo em, những cây lương thực trên thường là cây 1 năm hay lâu năm?
 3. Bài mới
VB: Trong nghiên cứu sinh học, không thể thiểu được kính hiển vi và kính lúp, ....
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng kính lúp cầm tay.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
* GV yêu cầu HS đọc thông tin £ SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay.
* HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát hình 5.2 SGK trang 17.
+ Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.
- GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.
* HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên.
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.
* HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy.
Kết luận:
+ Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại, tấm kính trong suốt lồi 2 mặt.
+ Kính lúp có thể phóng ảnh của vật được quan sát lên hàng chục lần.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và cách sử dụng hiển vi.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
* GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính (nếu không có điều kiện thì dùng 1 chiếc kính chung).
* GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao?
* GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi
* GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.
- Nếu có điều kiện GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát.
- Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 phần cấu tạo kính.
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 GSK trang 18 để xác đinh các bộ phận của kính.
- Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng nắm đầy đủ cấu tạo của kính.
- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần).
* HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương....
- Đọc mọc £ SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính.
* HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu.
Kết luận:
- Kính hiển vi có 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- Kính hiển vi có thể phóng ảnh của vật được quan sát lên hàng trăm, hàng nghìn... lần
V. CỦNG CỐ 
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK?
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
- Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
- Nhận xét, đánh giá điểm nhóm nào học tốt trong giờ
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín
Duyệt ngày : .. tháng .. năm 2011
Tuần 3
Ngày soạn : 04/09/2011
Ngày giảng 6A1: 6/09/2011 6A2: 6/09/2011 
Tiết 5 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín).
- Quan sát và nhận định các đặc điểm ban đầu về cấu tạo tế bào thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
+ GV:	- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cà chua.
- Kính hiển vi.
+ HS: Học lại bài kính hiển vi.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi-nghiên cứu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi? Cách sử dụng các loại kính đó trong nghiên cứu sinh học?
3. Bài mới
	Yêu cầu của bài thực hành:
* GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
* GV yêu cầu HS:
	+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
	+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
	+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
* GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, gấy thấm, lam kính...
* GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
 Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
Mục tiêu: HS quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua SGK trang 21- 22.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
* GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
* GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
* HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
* GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêubản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
* HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
* HS vẽ hình vào vở (vở bài tập).
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
- Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Tuần 3
Ngày soạn : 7/09/2011
Ngày giảng 6A1: 9/09/2011 6A2: 9/09/2011 
Tiết 6 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các cơ quan của thực vât đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Khái niệm mô và hiểu được rằng thực vật cs nhiều loại mô cấu tạo thành.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Quan sát .
- Thảo luận 
- Vấn đáp 
- Trực quan
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
 1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra hình vẽ tế bào thực vật HS đã làm trước ở nhà.
 2. Bài mới
	VB: Cho HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát được hôm trước. GV đặt câu hỏi: có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào
Mục tiêu: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
* GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
* GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
* GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- Hãy cho biết tế bào có những hình dạng như thế nào ?
- Kích thước tế bào theo nhận định trên được thể hiện như thế nào ?
* GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
* GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
* HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:
* HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
* HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.
* HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
* HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.
- Kích thước của tế bào khác nhau.
 Hình dạng: cầu, tròn, sợi, đa giác 
 từ 0,001-550mm.
Tiểu kết: 
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước rất khác nhau khác nhau, nhìn chung chúng rất nhỏ bé khó có thể quan sát bằng mắt thường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
* GV treo tranh câm; sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Em hãy cho biết chức năng cơ bản của các thành phần vừa nêu ?
* GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
* GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
* GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
* HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.
Sau đó nêu chức năng các thành phần.
Theo sự dẫn dắt của thầy, học sinh tiến hành kết luận và ghi nhớ.
Tiểu kết:
- Tế bào gồm 4 phần:
+ Vách tế bào – ở vị trí ngoài cùng
+ Màng sinh chất – nằm dưới vách tế bào.
+ Chất tế bào – là khối dịch lỏng chức các bào quan.
+ Nhân - được chất tế bào bao bọc.
Khi đã trưởng thành, trong tế bào có thêm không bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mô
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
? Rút ra kết luận: mô là gì?
* GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
* HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Mô là tập hợp một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
- Ở thực vật có một số loại mô: mô phân sinh, mô giậu, mô xốp...
V. CỦNG CỐ 
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK?
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 cuối bài.
- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
Duyệt ngày : .. tháng .. năm 2011
Tuần 4
Ngày soạn : 11/09/2011
Ngày giảng 6A1: 13/09/2011 6A2: 13/09/2011 6A3: 13/9/2011 
Tiêt 7 - Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
* HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Quan sát .
- Thảo luận 
- Vấn đáp 
- Trực quan
.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Kiểm tra bài cũ
- Kích thước của tế bào thực vật?
- Nêu những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật?
 2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Mục tiêu: HS nắm được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS:
+ Hoạt động theo nhóm.
+ Nghiên cứu SGK.
+ Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang 27.
- Tế bào lớn lên như thế nào ? (biểu hiện của sự lớn lên).
- Nhờ đâu (hay vì sao) tế bào lớn lên được ?
- GV: từ những ý kiến HS đã thảo luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận. 
* HS đọc thông tin mục £ kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27.
- Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy.
+ Là sự tăng dần về khối lượng và kích thước tế bào.
+ Do TB không ngừng trao đổi chất với môi trường.
- Từ dẫn dắt của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
- Tế bào con có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
Mục tiêu: HS nắm được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo nhóm.
* GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng thành phân chia thành tế bào non mới.
- GV: yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục s.
- Hãy mô tả diễn biến quá trình phân chia của tế bào thực vật?
- Kết quả của quá trình phân chia là gì?
- Điều đó dẫn đến hệ quả tất nhiên sẽ xảy ra là gì?
- Các tế bòa ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
- Các có quan của TV ( ) lớn lên bằng cách nào?(Hãy thử giải thích?
* GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình:
+ Phân chia tế bào.
+ Sự lớn lên của tế bào.
- Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật. GV tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ.
* GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
* HS đọc thông tin mục £ SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào.
* HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV.
* HS thảo luận và ghi vào giấy.
+ Quá trình phân chia: SGK trang 28
* HS trả lời: phân chia nhân – phân chia chất tế bào – phân chia mang rổi đến vách tế bào.
- KQ: từ 1 TB thành 2 TB giống hệt nhau.
- HQ: số lượng TB tăng lên
- Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia.
- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS phải nêu được: sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển).
- Học sinh tự rút ra kết luận ghi nhớ theo yêu cầu của thầy.
V. CỦNG CỐ 
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK?
VI. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
- Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất:
Bài tập 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a. Mô che trở	
b. Mô nâng đỡ
c. Mô phân sinh	(Đáp án c).
Bài tập 2: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non	
b. Tế bào trưởng thành
c. Tế bào già	(Đáp án b)
Bài tập 3: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ sống:
	“ Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành ......... sau đó chất tế bào ........, vách tế bào hình thành ............... tế bào cũ thành .................... tế bào non”.
VII. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị một số cây rửa sạch như: Cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cây cỏ.
Tuần 4
Ngày soạn : 14/09/2011
Ngày giảng 6A1: 16/09/2011 6A2: 16/09/2011 6A3: 16/9/2011 
Tiết 8 - Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Một số câu có rễ: cây rau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_kien_th.doc