Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chủ để 6 đến 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thủy
a) Mục tiêu:
- Xác định được đơn vị cấu tạo cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật.
b) Nội dung:
- Yêu cầu học sinh quan sát tổ ong, ngôi nhà đang xây,
- Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà, cơ thể động vật, thực vật.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chủ để 6 đến 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG BÀI 17: TẾ BÀO Thời gian thực hiện: 5 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, chức năng của tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. -Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng của mỗi thành phần chính của tế bào. - Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm và chức năng của tế bào; Nêu được hình dạng và kích thước điển hình của một số loại tế bào; Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phẩn chính của tế bào; Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật; Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh; Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống; Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tê' bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó; Tim hiểu tự nhiên: Quan sát, phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được một số hiện tượng liên quan trong thực tiễn như: sự lớn lên của sinh vật, hiện tượng lành vết thương, hiện tượng mọc lại đuôi ở một số sinh vật... 2.2. Năng lực chung Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong học tập khi tìm hiểu về tế bào Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm, trao đổi về đặc điểm cấu tạo và sự phân chia của tế bào. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được của bài tế bào để giải quyết vấn đề liên quan trong học tập và trong cuộc sống. 3. Về phẩm chất: - Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm. - Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Yêu thích bộ môn, thích khám phá, tìm hiểu kiến thức sinh học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Hình vẽ: 17.1- SGK/85; 17.2, 17.3- SGK/86; 17.4, 17.5 – SGK/87; 17.6 (a,b), 17.7 (a,b), 17.8 –SGK/88 ). - Tranh cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia của tế bào. - Clip sự lớn lên của thực vật (cây đậu) - Phiếu học tập số 1, 2, 3. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu Giới thiệu đơn vị cơ sở cấu tạo nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật. a) Mục tiêu: - Xác định được đơn vị cấu tạo cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật. b) Nội dung: - Yêu cầu học sinh quan sát tổ ong, ngôi nhà đang xây, - Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà, cơ thể động vật, thực vật. c) Sản phẩm: - Các phương án trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: “Xác định được đơn vị cấu tạo cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật là gì? B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát tranh 17.1, thảo luận nhóm. - Đại diện HS trả lời câu hỏi. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Nhận xét, khen ngợi. - Đơn vị cơ sở cấu tạo nên tổ ong: Mỗi khoang nhỏ. - Đơn vị cơ sở cấu tạo nên ngôi nhà: Viên gạch. - Đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật: Tế bào. * GV chuẩn hóa kiến thức: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm của tế bào a) Mục tiêu: - Nhận diện được tế bào. - So sánh được kích thước một số loại tế bào (tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào động vật) - Mô tả được hình dạng đặc trưng của của tế bào (tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào thần kinh ) - Ý nghĩa của sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào đối với sinh vật. b) Nội dung: HS quan sát tranh 17.2, 17.3 trang 86 thảo luận nhóm. c) Sản phẩm Học sinh nhận xét được trong cơ thể sinh vật mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau, sẽ thực hiện các chức năng khác nhau đặc trưng của sự sống. d) Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Quan sát hình 17.2, 17.3- SGK/ 86 thảo luận nhóm (5 phút) Nhận xét về kích thước và hình dạng của tế bào? Cho ví dụ minh họa? Sự khác nhau về kích thước và hình dạng có ý nghĩa gì đối với sinh vật? B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét. + GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. + GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV: Nhận xét: 1. Trong cơ thể sinh vật, mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước là khác nhau. Kích thước: VD: Tế bào vi khuẩn, tế bào động vật, tế bào thực vật có kích thước nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được, chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi. Một số loại tế bào như tế bào trứng cá chép, trứng ếch...có kích thước lớn hơn có thể nhìn được bằng mắt thường. Hình dạng: Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu (tế bào trứng); hình đĩa (tế bào hồng cầu); hình sợi (tế bào sợi nấm); hình sao (tế bào thần kinh); hình trụ (tế bào lót xoang mũi); hình thoi (tế bào cơ trơn); hình nhiều cạnh (tế bào biểu bì). 2. Ý nghĩa về sự khác nhau về kích thước và hình dạng: Mỗi loại tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau đặc trưng của sự sống. 3. Giáo viên giới thiệu thêm cách quan sát tế bào. TB có kích thước nhỏ: quan sát bằng kính hiển vi Tế bào có kích thước lớn (tép cam, tép bưởi, trứng cá, trứng ếch ) quan sát bằng mắt thường, cách quan sát chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn trong bài học sau “Thực hành quan sát tế bào sinh vật” Gv chốt lại kiến thức trọng tâm: Tế bào có kích thước nhỏ, phần lớn đều được quan sát dưới kính hiển vi. Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình đĩa, hình sợi, hình sao, hình thoi... Mỗi loại tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau để thực hiện các chức năng khác nhau đặc trưng của sự sống. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào a) Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào. - So sánh được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. b) Nội dung: Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3. c) Sản phẩm: Học sinh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực qua kết quả phiếu học tập số 1. Chỉ ra thành phần chính của tế bào và chức năng mỗi thành phần đó thông qua phiếu học tập số 2. Chỉ ra điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật, giải thích được vì sao thực vật có khả năng quang hợp qua phiếu học tập số 3. d) Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 6 nhóm Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3. Nhóm 1,2: hoàn thành phiếu học tập số 1 Nhóm 3,4: hoàn thành phiếu học tập số 2 Nhóm 5,6: hoàn thành phiếu học tập số 3 B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo luận nhóm hoàn thành nội dung 3 phiếu học tập. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày nội dung phiếu học tập nhóm mình. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác nhận xét. + GV: Nhận xét, chiếu đáp án. + GV kiểm tra sản phẩm các nhóm, đưa các nhóm chấm chéo nhau. Đáp án PHT số 1 SO SÁNH CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC + Giống nhau: Đều có: 1. Màng tế bào; 2. Chất tế bào; + Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Chỉ có vùng nhân Có nhân tế bào chính thức. Đáp án PHT số 2 1- B; 2- C; 3- A Đáp án PHT số 3 Thời gian 3 phút Câu1. Nêu điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật. Điểm phân biệt Tế bào thực vật Tế bào động vật Hình dạng Hình lục giác Hình cầu Lục lạp Có Không Câu 2. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp? - Thực vật có bào quan lục lạp nên có khả năng quang hợp. * GV chuẩn hóa kiến thức: - Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần chính: màng sinh chất, chất tế bào, nhân tế bào (tế bào nhân thực) hoặc vùng nhân (tế bào nhân sơ). Các thành phần này thực hiện các chức năng khác nhau. - Tế bào động vật và tế bào thực vật đều là tế bào nhân thực. - Tế bào thực vật có bào quan lục lạp thực hiện quá trình quang hợp. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về sự lớn lên và sinh sản của tế bào a) Mục tiêu: - Học sinh mô tả được sự sinh sản của tế bào qua hai giai đoạn. (Cả tế bào thực vật và tế bào động vật) - Áp dụng để tính được số tế bào con được sinh ra ở lần phân chia thứ 1,2,3,..n - Chỉ ra được ý nghĩa của sự sinh sản của tế bào đối với sinh vật. b) Nội dung: Học sinh quan sát tranh 17.6 (a, b), 17.7 (a, b), 17.8, 17.9 – SGK/ 88, 89 và clip sự lớn lên của cây Đậu, thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên. c) Sản phẩm - Là kết quả thảo luận hay làm việc cá nhân để thực hiện được mục tiêu trên. d) Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 1. Quan sát hình 17.6; 17.7 – SGK/mô tả lại quá trình sinh sản của tế bào động vật và tế bào thực vật? 2. Quan sát hình 17.8. Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ 1,2,3 của tế bào? Từ đó xây dựng công thức số tế bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ n từ 1 tế bào mẹ ban đầu. 3. Quan sát hình 17.9 và clip sự lớn lên của cây Đậu. Ý nghĩa sự sinh sản của tế bào đối với sinh vật? B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nghiên cứu hình vẽ, clip thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét, góp ý. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV: Nhận xét hoạt động của các nhóm. Quá trình sinh sản của tế bào động vật và tế bào thực vật: Đầu tiên một nhân hình thành 2 nhân. Sau đó tế bào chất phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con. (thực vật) Ở động vật: sự phân chia bằng cách hình thành eo thắt ở trung tâm, từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con. Quan sát hình 17.8. Số tế bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ 1: 2 ( = 21 ) Số tế bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ 2: 4 (= 22 ) Số tế bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ 3: 8 (= 23 ) Số tế bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ n : (= 2n ) 3. Ý nghĩa sự sinh sản của tế bào đối với sinh vật: - Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật. - Giúp thay thế tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. * Gv chuẩn hóa lại kiến thức: - Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên, khi đạt kích thước nhất định một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con (sự sinh sản của tế bào). - Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật; giúp thay thế các tế bào bị tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật. -> Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sống. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trong bài trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. b) Nội dung: Sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1. Chức năng của màng tế bào là A) chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. B) bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào. C) chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. D) tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào. Câu 2. Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào? A) Nhân. B) Tế bào chất. C) Màng tế bào. D) Lục lạp. Câu 3. Thành phần chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào là A) nhân. B) tế bào chất. C) màng tế bào. D) lục lạp. Câu 4. Hình dạng của tế bào A) Hình cầu, hình thoi. B) Hình đĩa, hình sợi. C) Hình sao, hình trụ. D) Nhiều hình dạng. c) Sản phẩm: Là các phương án trả lời của học sinh. 1-B; 2-A; 3-B; 4-D. d) Tổ chức thực hiện: - GV chuyển giao nhiệm vụ: chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu làm việc cá nhân. - Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức, hoàn thành nội dung các câu trắc nghiệm. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện học sinh trả lời từng câu hỏi. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: + Nhận xét kết quả làm việc của học sinh. + Chuẩn hóa kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. - Giải thích được hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn. b) Nội dung: HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1. Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống? 2. Giải thích được hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn? c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh, giải quyết nhiệm vụ được giao. d) Tổ chức thực hiện: B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên chiếu nội dung hai câu hỏi vận dụng. Yêu cầu thảo luận nhóm. B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh vận dụng kiến thức, thảo luận hoàn thành nội dung hai câu trên. B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức. 1. Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống? - Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. - Vì mọi hoạt động của cơ thể sống đều diễn ra tại tế bào. Tế bào thực hiện các chức năng của cơ thể sống như: TĐC, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng. 2. Giải thích được hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn? - Do các tế bào có khả năng sinh sản để thay thế các tế bào đã mất. BÀI 17: TẾ BÀO Phiếu học tập số 1. (Nhóm 1, 2) Thời gian: 3 phút Nhóm: ............... Lớp: SO SÁNH CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC + Giống nhau: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................. + Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ Phiếu học tập số 2. (Nhóm 3, 4) Thời gian 3 phút Nhóm: ............... Lớp: Hãy xác định chức năng của các thành phần cấu tạo nên các tế bào bằng cách ghép thông tin cột A và cột B Cột A (Thành phần) Cột B (Chức năng) Trả lời Màng tế bào A) Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Chất tế bào B) Bỏ vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào. Nhân tế bào (Vùng nhân) C) Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. Phiếu học tập số 3. (Nhóm 5, 6) Thời gian 3 phút Nhóm: ............... Lớp: Câu 1. Nêu điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào động vật Điểm phân biệt Tế bào thực vật Tế bào động vật Hình dạng Lục lạp Câu 2. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp? Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: BÀI 18: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về hình dạng, cấu tạo tế bào thông qua thực hành quan sát tế bào bằng mắt thường và kính úp ,kính hiển vi - Phân biệt được tế bào thực vật và tế bào động vật qua quan sát thực tế (TB vảy hành, TB trứng cá, TB biểu bì da ếch. 2. Về năng lực: a) Năng lực KHTN: - Nhận thức KHTN: Củng cố kiến thức về hình dạng, cấu tạo tế bào thông qua kết quả thực hành quan sát tế bào. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát được tế bào bằng mắt thường, bằng kính lúp cầm tay và dưới kính hiển vi, viết và trình bày báo cáo thảo luận nhóm. b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ được GV yêu cầu trong giờ thực hành; - Giao tiếp và hợp tác: Xác định được nội dung hợp tác nhóm và thực hiện nhiệm vụ được phân công để thực hành quan sát tế bào sinh vật; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong thực tiễn và trong các nhiệm vụ thực hành. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Thông qua hiểu biết về tế bào, hiểu về thiên nhiên, từ đó có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Trung thực: Trung thực trong quá trình thực hành, báo cáo kết quả thực hành của cá nhân và nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị, CNTT a) Giáo viên: Giáo án, sgk. Máy chiếu, laptop. + Dụng cụ: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, đĩa kính đồng hồ, lam kính, lamen, pipette, kim mũi mác, panh, bình thuỷ tinh. + Hoá chất: Xanh methylene, nước cất. + Mẫu vật: Trứng cá, củ hành tây, ếch sống. + Phiếu học tập ( 4 phiếu cho 4 nhóm): (Phụ lục I) b) Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. - Vở ghi chép, SGK. - Mẫu vật tươi: củ hành. c) Công nghệ thông tin (nếu có): - Video lấy mẫu biểu bì vảy hành: - Vi deo lấy mấu biểu bì da ếch: 2. Học liệu VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Thông qua trò chơi củng cố kiến thức về hình dạng, cấu tạo tế bào từ đó truyền tải nhiệm vụ bài học mới. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Hãy liệt kê một số hình dạng của tế bào em đã học? Câu 2. Hãy kể tên các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Câu 3. Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật? c) Sản phẩm: : + Hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào biểu mô), hình sợi (tế bào cơ),... + Thành phần: (1) màng tế bào; (2) chất tế bào; (3) vùng nhân (tế bào nhân sơ) hoặc nhân (tế bào nhân thực). + Tế bào thực vật có lục lạp ( màu xanh) , tế bào động vật không có. d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu HS chơi trò chơi “vòng quay may mắn” bằng trình chiếu, đưa ra quy định về luật chơi và tổ chức trò chơi, khi kim chỉ tới chữ cái trùng vứi chữ cái đầu trong tên HS nào thì HS đó được lựa chọn câu hỏi để trả lời, HS trả lời sai HS khác được dơ tay giành quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi khi tên mình trùng chữ cái của kim chỉ vào theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS đưa ra đáp án trong thời gian 5’ và gọi HS khác nhận xét hoặc giành quyền trả lời nếu bạn chơi trả lời sai. - GV kết luận: GV đánh giá HS bằng nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời hoàn chỉnh và ghi điểm cho HS. GV: TB là đơn vị cấu trúc của sự sống, TB sinh vật có kích thước và hình dạng khác nhau, TB ĐV có điểm khác TB TV hôm nay chúng ta sẽ kiểm tra lại các kiến thức đó qua bài thực hành. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Quan sát trứng cá bằng mắt thường và kính lúp: Mục tiêu: - Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và bằng kính lúp cầm tay. - Vẽ và chú thích được tế bào đã quan sát được. b) Nội dung: Quan sát tế bào bằng mắt thường và kính lúp c) Sản phẩm: Bài báo cáo ở phụ lục I d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy: GV trình chiếu hình ảnh buồng trứng cá chép và hỏi: Để quan sát hình dạng và kích thước tê' bào trứng cá cần làm như thế nào? Tại sao khi tách trứng cá chép cần nhẹ tay, không để kim mũi mác làm vỡ màng trứng? Yêu cầu các nhóm trao đổi và trình bày các bước thực hiện, tiến hành thực hành và ghi vào mục I của phiếu học tập (phụ lục I). - HS đọc sgk, ghi ra giấy các bước thực hiện quan sát TB trứng cá, thành lập nhóm, phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trao đổi và thống nhất phương án trả lời rồi báo cáo kết quả, sau đó tiến hành thực hành theo nhóm quan sát TB trứng cá bằng mắt thường và kính lúp. - GV: Các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến hành cũng như giải thích. Yêu cầu các nhóm làm thực hành, GV quan sát hỗ trợ đồng thời yêu cầu thư ký nhóm ghi chép kết quả thực hành vẽ hình tế bào quan sát được vào mục I của phụ lục I. Kết thúc thực hành yêu cầu các nhóm đổi phiếu học tập cho nhau để đánh giá đồng đẳng. - GV kết luận: GV nhận xét biểu dương nhóm hoạt động tốt khích lệ các nhóm còn lại. GV: Tế bào trứng cá có kích thước lớn ta quan sát dễ dàng bằng mắt thường hoặc kính lúp nhưng hầu hết các TB có kích thước hiển vi ta không quan sát được bằng mắt thường mà phải dùng kính hiển vi. Chúng ta tiếp tục sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào biểu bì vảy hành. Hoạt động 2.2 Quan sát tế bào vảy hành bằng kính hiển vi quang học Mục tiêu: -Quan sát được tế bào nhỏ của biểu bì vảy hành bằng kính hiển vi quang học. -Vẽ và chú thích được tế bào biểu bì vảy hành đã quan sát được. b) Nội dung: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành c) Sản phẩm: Hoàn thành mục II bài báo cáo ở phụ lục I d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy: + GV trình chiếu hình ảnh củ hành và hỏi: Cấu trúc nên các cơ quan cơ thể là tế bào, vậy để quan sát hình dạng và kích thước tê' bào biểu bì vảy củ hành ta làm như thế nào? + GV Tại sao cần tách lớp tế bào biểu bì vảy hành thật mỏng khi làm tiêu bản? Khi tiến hành đậy lamen để hoàn thành tiêu bản quan sát, em cần lưu ý điều gì? Yêu cầu các nhóm trao đổi và trình bày các bước thực hiện, tiến hành thực hành và ghi vào mục II của phiếu học tập (phụ lục I). - HS đọc sgk, ghi ra giấy các bước thực hiện quan sát TB biểu bì vảy hành, thành lập nhóm, phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trao đổi và thống nhất phương án trả lời rồi báo cáo kết quả, sau đó tiến hành thực hành theo nhóm quan sát TB biểu bì vảy hành bằng kính hiển vi. - GV: Các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến hành cũng như giải thích. Yêu cầu các nhóm làm thực hành, GV quan sát hỗ trợ đồng thời yêu cầu thư ký nhóm ghi chép kết quả thực hành vẽ hình tế bào quan sát được vào mục II của phụ lục I. Kết thúc thực hành yêu cầu các nhóm đổi phiếu học tập cho nhau để đánh giá đồng đẳng. GV: kết luận: Tế bào biểu bì vảy hành thường có hình lục giác xếp sít nhau. GV nhận xét biểu dương nhóm hoạt động tốt khích lệ các nhóm còn lại. Hoạt động 2.2 Quan sát hình dạng tế bào da ếch Mục tiêu: -Quan sát được hình dạng tế bào biểu bì da ếch bằng kính hiển vi quang học. -Vẽ và chú thích được tế bào biểu bì da ếch đã quan sát được. b) Nội dung: Quan sát tế bào biểu bì da ếch c) Sản phẩm: Hoàn thành mục III bài báo cáo ở phụ lục I d) Tổ chức thực hiện: - GV: Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy: GV trình chiếu hình ảnh con ếch và hỏi: Da cũng là cơ quan được cấu trúc bởi tế bào, vậy để quan sát hình dạng tế bào biểu bì da ếch ta làm như thế nào? Lấy mẫu da ếch trong bình thuỷ tinh nhốt ếch như thê' nào để dễ quan sát tế bào biểu bì da ếch? Yêu cầu các nhóm trao đổi và trình bày các bước thực hiện, HS các nhóm nhận xét bổ sung. GV trình chiếu các bước lên màn hình. HS: Nhốt ếch trong bình thuỷ tinh hở trước một ngày, quan sát thấy những "gợn" nhỏ, mỏng. Trong đó có lớp biểu bì da ếch bị bong ra. Yêu cầu các nhóm trao đổi và trình bày các bước thực hiện, tiến hành thực hành và ghi vào mục III của phiếu học tập (phụ lục I). - HS đọc sgk, ghi ra giấy các bước thực hiện quan sát TB biểu bì da ếch, thành lập nhóm, phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trao đổi và thống nhất phương án trả lời rồi báo cáo kết quả, sau đó tiến hành thực hành theo nhóm quan sát TB biểu bì da ếch bằng kính hiển vi. - GV: Các nhóm cử đại diện trình bày các bước tiến hành cũng như giải thích. Yêu cầu các nhóm làm thực hành, GV quan sát hỗ trợ đồng thời yêu cầu thư ký nhóm ghi chép kết quả thực hành vẽ hình tế bào quan sát được vào mục III của phụ lục I. Kết thúc thực hành yêu cầu các nhóm đổi phiếu học tập cho nhau để đánh giá đồng đẳng. GV kết luận: Tế bào hình da ếch, hình dạng không đồng nhất 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học và thực hành để trả lời câu hỏi liên quan đến thao tác thực hành. b) Nội dung: Bài tập liên quan nội dung thực hành c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu các câu hỏi/bài tập yêu cầu HS trả lời và chia sẻ với bạn bên cạnh về kết quả hoạt động luyện tập. Câu hỏi 1: Để quan sát được tế bào ta cần dùng thiết bị nào sau đây? Kính hiển vi. B. Kính lúp C. Mắt thường D.Cả 3 đáp án trên. Câu hỏi 2: Khi quan sát tế bào thực vật, cần chú ý điều gì để quan sát tế bào tốt nhất? Câu hỏi 3: Đặc điểm nào giúp em phân biệt được tế bào thực vật và tế bào động vật? - HS trả lời câu hỏi cá nhân, sau đó trao đổi chia sẻ với bạn bên cạnh. - GV gọi 1 cặp đôi HS bất kì trình bày câu trả lời. Các HS khác lắng nghe và bổ sung. GV: Kết luận: Câu hỏi 1: Để quan sát được tế bào ta cần dùng thiết bị nào sau đây? Kính hiển vi. B. Kính lúp C. Mắt thường D.Cả 3 đáp án trên. Câu hỏi 2: Khi quan sát tế bào thực vật, cần chú ý điều gì để quan sát tế bào tốt nhất? + Khi thực hiện tách lớp tế bào vảy hành thì tách lớp thật mỏng để dễ quan sát + Khi đậy lamen lên lam kính có mẫu vật cần hạ từ từ để tránh bọt khí. Câu hỏi 3: Đặc điểm nào giúp em phân biệt được tế bào thực vật và tế bào động vật? Tế bào thực vật có thành cenllulose, tế bào động vật không có. IV. PHỤ LỤC Phụ lục I: BÁO CÁO: KẾT QUAN QUAN SÁT TÊ BÀO SINH VẬT Tiết: Thứ ngòy tháng.... năm.... Nhóm: Lớp: Mục tiêu Nội dung Kết quả - Vẽ và chú thích được tế bào trứng cá. - Giải thích được tại sao khi tách trứng cá chép cần nhẹ tay. - Quan sát tế bào trứng cá chép bằng mắt thường. I.Quan sát tế bào trứng cá (HS vẽ, chú thích tế bào trứng cá) - Mô tả hình dang ngoài, màu sắc: - Giải thích: - Vẽ và chú thích được tế bào biểu bì vảy hành. - Giải thích được tại sao khi tách tế bào biểu bì vảy hành, phải lấy một lớp thật mỏng. - Quan sát tế bào biểu bì vảy hành bằng kính lúp cắm tay. II. Quan sát tế bào vảy hành (HS vẽ, chú thích tế bào biểu bì vảy hành) -Mô tả hình dang, màu sắc: - Vẽ và chú thích được tê bào biểu bì da ếch. - Quan sát tế bào biểu bì da ếch bằng kính hiển vi. III. Quan sát tế bào da ếch (HS vẽ, chú thích tế bào biểu bì da ếch) - Mô tả hình dang, màu sắc: Phụ lục II: Thang đánh giá sản phẩm học tập: Tiêu chí Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 Chuẩn bị dụng cụ, mẫu vật đạt yêu cầu của bài thực hành Trình bày đúng các bước tiến hành Thực hiện thành thạo các thao tác thí nghiệm Ghi chép kết quả thí nghiệm đầy đủ Giải thích kết quả thí nghiệm rõ ràng Vẽ được hình TB trứng cá, biểu bì vảy hành, biểu bì da ếch Mức 1: Chưa thực hiện được Mức 2: Đã thực hiện nhưng còn lúng túng Mức 3: Đã thực hiện nhưng vẫn còn sai sót Mức 4: Đã thực hiện đúng. Mức 5: Thực hiện thành thạo Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: BÀI 19 - CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đặc điểm: Cơ thể đơn bào; Cơ thể đa bào. - Sự khác biệt giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Cách sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 2. Năng lực 2.1. Năng lực khoa học tự nhiên - Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Sử dụng được kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Vẽ, mô tả được mẫu vật cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào đã quan sát. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi tìm hiểu về cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào; - Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm trao đổi về đặc điểm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào; - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong tự nhiên và thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân công. Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong bài học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày. - Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. - Trách nhiệm: Có ý thức và hoàn thành công việc được phân công. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK. - Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào). - Video liên quan đến nội dung về các cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Kính hiển vi quang học. - Bộ mẫu vật tế bào cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào cố định hoặc mẫu vật tươi (vi khuẩn lactic, nấm men...), lamen, lam kính, nước cất, que cấy.... - Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm. - Trò chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. - Vở ghi chép, SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề: Thế giới tự nhiên có nhiều loài sinh vật với kích thước đa dạng. Giải thích tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước như vậy. b) Nội dung: - Chiếu video về một số loài sinh vật có kích thước từ nhỏ đến lớn. Ch
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_2022_2023_tran_thanh.docx