Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 9: Lực - Bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (Bản đẹp)

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 9: Lực - Bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật ( hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.

- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Chủ động tìm kiếm thông tin về sự tác dụng của lực lên các vật khác trong trường hợp khi các vật tiếp xúc và các vật không tiếp xúc.

+ Làm việc nhóm hiệu quả đảm bảo tất cả các thành viên nhóm đều tích cực tham gia.

+ Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Năng lực khoa học tự nhiên:

+ Quan sát được sự tác dụng lực của vật này lên vật kia khi có sự tiếp xúc.

+ Quan sát được sự tác dụng lực của vật này lên vật kia trong trường hợp không có sự tiếp xúc.

+ Phân tích và đưa ra kết luận lực tiếp xúc và lực tiếp xúc sẽ xảy ra trong những trường hợp nào.

+ Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc trong đời sống.

3. Phẩm chất:

- Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân.

- Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập môn khoa học tự nhiên.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá học tập và khoa học tự nhiên.

 

docx 6 trang huongdt93 04/06/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề 9: Lực - Bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 46: LỰC TIẾP XÚC VÀ LỰC KHÔNG TIẾP XÚC
(Thời gian thực hiện: 1 tiết)
Mục tiêu
Kiến thức:
- Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật ( hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.
Năng lực
- Năng lực chung:
+ Chủ động tìm kiếm thông tin về sự tác dụng của lực lên các vật khác trong trường hợp khi các vật tiếp xúc và các vật không tiếp xúc.
+ Làm việc nhóm hiệu quả đảm bảo tất cả các thành viên nhóm đều tích cực tham gia. 
+ Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Quan sát được sự tác dụng lực của vật này lên vật kia khi có sự tiếp xúc. 
+ Quan sát được sự tác dụng lực của vật này lên vật kia trong trường hợp không có sự tiếp xúc.
+ Phân tích và đưa ra kết luận lực tiếp xúc và lực tiếp xúc sẽ xảy ra trong những trường hợp nào.
+ Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc trong đời sống.
Phẩm chất:
- Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân.
- Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu và học tập môn khoa học tự nhiên.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá học tập và khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 - Nam châm: 5 thanh nam châm, 1 viên bi sắt, 4 chiếc đinh bằng sắt, 4 vật nhỏ làm bằng đồng, 4 vật nhỏ làm bằng nhôm.
- Máy chiếu, laptop.
 - Bảng phụ, bút dạ nhiều màu.
 - Phiếu học tập.
*Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM: 
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Đưa nam châm lại gần đinh sắt.
Đưa nam châm lại gần vật bằng đồng.
Đưa nam châm lại gần vật bằng nhôm.
Kết luận: 
- Nam châm đã .lên .. khi cần tiếp xúc/không cần tiếp xúc. 
- Nam châm không ..lên ..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM: 
Các hoạt động
Lực tiếp xúc
Lực không tiếp xúc
Hình 46.1a
Hình 46.1b
Hình 46.2
III. Tiến trình dạy học:
Khởi động:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vì sao thế?”
Mục tiêu: Khơi gợi sự tò mò của học sinh về hiện tượng xảy ra và từ đó tạo hứng thú để tìm kiếm câu trả lời.
Nội dung: GV tổ chức cho học sinh thành 4 nhóm tiến hành thì nghiệm với 1 chiếc đinh sắt/thép, 1 vật bằng đồng, 1 vật bằng nhôm và 1 thanh nam châm và hoàn thành phiếu học tập. 
Sản phẩm: Phiếu học tập số 1.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo luật chơi: 4 đội sẽ cùng tiến hành thí nghiệm với các dụng cụ được phát sau đó điền vào trong phiếu học tập số 1. Cuối buổi học, các nhóm đánh giá lẫn nhau cho điểm từng nhóm. 
- Ghi nhớ luật chơi.
-Giao nhiệm vụ:
+ Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ và phiếu học tập. 
+ Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 5 phút. 
- Nhận nhiệm vụ.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
+ Quan sát các nhóm thực hiện nhiệm vụ, phát hiện khó khăn và hỗ trợ khi cần thiết.
- Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Thu phiếu học tập của các nhóm
- Nộp phiếu học tập
- Chốt lại và đặt vấn đề vào bài: Các em đã đưa ra nhận định của mình về sự tương tác lực giữa nam châm và các vật khác nhau. Như vậy ta thấy có trường hợp muốn tác dụng lực lên vật ta phải chạm vào vật, nhưng có trường hợp giống như nam châm không cần chạm vào vật vẫn tác dụng lực lên vật. Để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta vào bài học ngày hôm nay.
- Chuẩn bị sách vở học bài.
Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực tiếp xúc.
Mục tiêu: Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực, lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp để làm rõ nội dung trên.
Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 46.1a và 46.1b SGK hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2. 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 cặp đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm. 
- Thực hiện nhiệm vụ thảo luận đôi hoàn thành phiếu học tập số 2. 
- Báo cáo kết quả:
+ Chọn 1 cặp đôi lên bảng trình bày kết quả.
+ Mời nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung. 
- Nhóm được chọn trình bảy kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Tổng kết:
+ Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận về Sự xuất hiện của lực tiếp xúc.
+ Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
- Kết luận về Sự xuất hiện của lực tiếp xúc.
- Ghi kết luận vào vở
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Lực không tiếp xúc.
Mục tiêu: Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. 
Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp để làm rõ nội dung trên.
Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình 46.2 SGK và thí nghiệm đã thực hiện ở phần mở bài hoạt động cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành 1 cặp đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày có chất lượng tốt sẽ được tặng điểm.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết
- Thực hiện nhiệm vụ thảo luận đôi hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo kết quả:
+ Chọn 1 cặp đôi lên bảng trình bày kết quả.
+ Mời nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
- Nhóm được chọn trình bảy kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
- Tổng kết:
+ Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận về Sự xuất hiện của lực không tiếp xúc.
+ Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
- Kết luận về Sự xuất hiện của lực không tiếp xúc.
- Ghi kết luận vào vở
Hoạt động 4: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố lại về khái niệm lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
Nội dung: Học sinh cùng tham gia trò chơi “Rung chuông vàng”
Sản phẩm: Bảng trả lời của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ:
+ Mỗi học sinh quan sát hình ảnh 46.3 và 2 bài tập 2 và 3 trong phần Bài tập để đưa ra câu trả lời của mình.
- Nhận nhiệm vụ.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: 
+ Mỗi cá nhân đã chuẩn bị sẵn tấm bảng và phấn. 
+ Gọi 1 học sinh làm Người dẫn chương trình, 1 học sinh làm thư ký. 
+ Lần lượt giáo viên sẽ đọc các câu hỏi, học sinh sẽ ghi câu trả lời lên bảng. Trong hình 46.3 nếu Không là lực tiếp xúc ghi 0, là lực tiếp xúc ghi 1; trong bài 2 và 3 sẽ ghi đáp án em cho là đúng. 
+ Học sinh sẽ giơ bảng sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi nếu giơ trước sẽ bị loại ra khỏi trò chơi. 
+ Những học sinh đưa ra tất cả đáp án đúng được ở lại, những học sinh đưa ra đáp án sai bị loại khỏi cuộc chơi. 
+ Người thắng cuộc là người ở lại cuối cùng sẽ nhận được 1 phần quà ý nghĩa tinh thần. 
- Thực hiện nhiệm vụ, sẵn sàng tham gia trò chơi.
- Báo cáo kết quả:
+ Sau mỗi câu hỏi Người dẫn chương trình đưa ra đáp án đúng và công bố những học sinh bị loại khỏi cuộc chơi.
- Theo dõi đánh giá của người dẫn chương trình. 
- Tổng kết:
+ GV tổng kết lại trò chơi, công bố người thắng cuộc và phần thưởng nhận được.
- Theo dõi công bố của giáo viên. 
Hoạt động 5: Vận dụng
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi thực tế.
Nội dung: Trả lời ra vở câu hỏi: Nêu hai ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ:
+ Em hãy lấy hai ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
- Nhận nhiệm vụ.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ để lấy hai ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc sau đó ghi vào vở.
- Thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả:
+ Gọi 2 học sinh đem vở lên để giáo viên kiểm tra bài làm.
- Theo dõi đánh giá của giáo viên.
Dặn dò
- Học sinh làm bài tập SGK, SBT.
- Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.
Kiểm tra đánh giá thường xuyên.
- Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau:
Họ và tên học sinh: .
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
Nêu được vai trò của khoa học tự nhiên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx