Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chủ đề: Năng lượng và sự biến đổi
Nhận thức khoa học tự nhiên Nhận biết được lực.
Biểu diễn được một lực bằng một vectơ.
Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.
Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật)
Nêu được khái niệm lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng)
Nêu được khái niệm trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật)
Nêu được các khái niệm khi nào có lực tiếp xúc, khi nào không có lực tiếp xúc.
Nhận biết được lực kế là dụng cụ đo lực
Nhận biết được cấu tạo của lực kế.
Biết được các bước đo lực bằng lực kế
Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ
Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 6 TÊN CHỦ ĐỀ: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI DUNG: LỰC (11%=15 tiết) (Thời lượng: 15 tiết) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng Mã hoá 1. Năng lực KHTN Nhận thức khoa học tự nhiên Nhận biết được lực. (1) 1.KHTN.1.1 Biểu diễn được một lực bằng một vectơ. (2) 2.KHTN.1.2 Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. (3) 3.KHTN.1.2 Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật) (4) 4.KHTN.1.1 Nêu được khái niệm lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng) (5) 5.KHTN.1.1 Nêu được khái niệm trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật) (6) 6.KHTN.1.1 Nêu được các khái niệm khi nào có lực tiếp xúc, khi nào không có lực tiếp xúc. (7) 7.KHTN.1.1 Nhận biết được lực kế là dụng cụ đo lực (8) 8.KHTN.1.1 Nhận biết được cấu tạo của lực kế. (9) 9.KHTN.1.1 Biết được các bước đo lực bằng lực kế (10) 10.KHTN.1.4 Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ (11) 11.KHTN.1.1 Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. (12) 12.KTHN.1.1 Tìm hiểu tự nhiên Tìm hiểu tầm quan trọng của lực trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi ta sử dụng nó. (13) 13.KHTN.2.1 Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. (14) 14.KHTN.2.1 Tìm hiểu các ví dụ về lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong đời sống và quan sát tranh ảnh. (15) 15.KHTN.2.1 Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. (16) 16.KHTN.2.4 Thực hiện được kĩ năng sử dụng lực kế để đo lực. (17) 17.KHTN.2.4 Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ. (18) 18.KHTN.2.4 Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) (19) 19.KHTN.2.4 Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng (20) 20.KHTN.2.5 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo (21) 21.KHTN.3.1 Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại tính được khối lượng của một vật khi biết trọng lượng. (22) 22.KHTN.3.1 Biểu diễn được điểm đặt, phương chiều và độ lớn của trọng lực bằng một mũi tên (vectơ trọng lực) (23) 23.KHTN.3.2 Khi nâng tạ và khi đá bóng, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực? các vật này có tiếp xúc với nhau hay không? (24) 24.KHTN.3.1 Tìm hiểu về nam châm hút quả nặng, vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực.Các vật có tiếp xúc với nhau hay không (25) 25.KHTN.3.2 Tính được độ dãn của lò xo khi treo các quả nặng vào lò xo (26) 26.KHTN.3.1 Đọc được kết quả đo lực bằng lực kế (27) 27.KHTN.3.1 Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. (28) 28.KHTN.3.1 Vận dụng kiến thức giải thích các ảnh hưởng của lực trong đời sống. (29) 29.KHTN.3.1 2. Năng lực chung Tự chủ tự học Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. (30) 30.TC.1.1 Giao tiếp và hợp tác Biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để trình bày, báo cáo kết quả. (31) 31.GTHT.1.4 3. Phẩm chất chủ yếu Trung thực Đo đạc và vẽ đúng số liệu lực theo tỷ xích (32) 32.TT.1 Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm chứng minh độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. (33) 33.TT.1 Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm chứng minh khi nào có lực tiếp xúc và khi nào không có lực tiếp xúc. (34) 34.TT.1 Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm về lực cản tác dụng lên vật. (35) 35.TT.1 Chăm chỉ Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ, khám phá vấn đề. (36) 36.CC.1 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) Hình ảnh, video clip Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút) Dụng cụ thí nghiệm (bóng bay, nam châm, con lắc đơn, .); PowerPoint hỗ trợ bài dạy; phiếu học tập; bố trí không gian lớp học. Thước kẻ nhựa, bút bi có lò xo Hoạt động 3. Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút) PowerPoint Thước kẻ, bút... Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác dụng của lực (45 phút) Hình ảnh Bút bi có lò xo, miếng mút xốp, phiếu học tập Hoạt động 5. Tìm hiểu về khối lượng và lực hấp dẫn (45 phút) Hệ thống câu hỏi, hình ảnh Phiếu học tập Hoạt động 6. Tìm hiểu về trọng lượng (45 phút) Video hướng dẫn Lò xo, các quả nặng có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm Bảng báo cáo kết quả thực hành Hoạt động 7. Tìm hiểu về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút) Hệ thống câu hỏi Phiếu học tập Hoạt động 8. Thí nghiệm về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút) Video hướng dẫn Nam châm, các quả nặng. Bảng báo cáo kết quả thực hành Hoạt động 9. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút) Video hướng dẫn Lò xo, các quả nặng có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm. Hệ thống câu hỏi Bảng báo cáo kết quả thực hành Hoạt động 10. Thực hành đo lực bằng lực kế (45 phút) Video hướng dẫn cách đo lực bằng lực kế , lực kế lò xo, khối gỗ Bảng báo cáo kết quả thực hành Hoạt động 11. Tìm hiểu lực ma sát và các loại lực ma sát (45 phút) Lực kế lò xo, khối gỗ Phiếu học tập Hoạt động 12. Tìm hiểu ảnh hưởng và tác dụng của lực ma sát (45 phút) Tranh ảnh về tác dụng thúc đẩy chuyển động và tác dụng có hại của lực ma sát Giấy A0 Hoạt động 13. Tìm hiểu lực cản của không khí (45 phút) Giấy A4 Hai tờ giấy: 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên. Hoạt động 14. Vận dụng (135 phút) Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy Phiếu bài tập, giấy A0 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu (Có thể ghi ở dạng STT hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá (STT) Mã hóa Phương án Công cụ Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) Trình bày được những kiến thức liên quan đến lực. Biết được các vấn đề cần khám phá trong bài học Kiến thức liên quan đến lực. - Dạy học trực quan. - Kỹ thuật Động não - Công não Hỏi đáp Câu hỏi Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút) (1) (13) (21) (31) (36) 1.KHTN.1.1 13.KHTN.2.1 21.KHTN.3.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 Lực là sự đẩy, kéo Lấy được ví dụ về lực - Dạy học trực quan. - Kỹ thuật: động não - công não Viết Phiếu đánh giá Hoạt động 3. Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút) (2) (30) (31) (36) 2.KHTN.1.2 30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 Biểu diễn lực bằng vecto - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm) - Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN Quan sát Phiếu đánh giá Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác dụng của lực (45 phút) (3) (13) (31) (36) 3.KHTN.1.2 13.KHTN.2.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 - Ví dụ minh họa cho sự biến đổi chuyển động của vật dưới tác dụng của lực. - Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật. - Ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng. - Lực tác dụng lên vật có thể làm biến dạng vật. - Lực tác dụng lên vật có thể đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật. - Dạy học trực quan. Thí nghiệm thực hành - Kỹ thuật: động não - công não Sản phẩm học tập Rubic1; Sử dụng bảng kiểm. Hoạt động 5. Tìm hiểu về khối lượng, lực hấp dẫn (45 phút) (4) (5) (30) (31) 4.KHTN.1.1 5.KHTN.1.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 Khái niệm: khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khái niệm: khối lượng tịnh. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là trọng lượng của vật - Dạy học hợp tác - Kỹ thuật động não - công não - Kỹ thuật: khăn trải bàn Hỏi đáp; Sản phẩm học tập Câu hỏi; Bảng kiểm Hoạt động 6. Tìm hiểu về trọng lượng (45 phút) (6) (14) (22) (23) (30) (31) (32) 6.KHTN.1.1 14.KHTN.2.1 22.KHTN.3.1 23.KHTN.3.2 30.TC.1.1 31.GTHT.1 32.TT.1 Thực hiện được thí nghiệm và rút ra kết luận: đô dãn của lò xo khi treo một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo vào. - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm) - Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN - Kỹ thuật: động não - công não. Viết và sản phẩm học tập. Bảng kiểm Hoạt động 7. Tìm hiểu khi nào có lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút) (7) (15) (24) (30) (31) 7.KHTN.1.1 15.KHTN.2.1 24.KHTN.3.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 Khái niệm: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. Khái niệm: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. - Dạy học trực quan. - Kỹ thuật: động não - công não Hỏi đáp, sản phẩm học tập Câu hỏi; Bảng kiểm Hoạt động 8. Thí nghiệm về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút) (25) (30) (31) (34) 25.KHTN.3.2 30.TC.1.1 31.GTHT.1 34.TT.1 Thực hiện được thí nghiệm và rút ra kết luận: Mọi vật đều rơi xuống do có trọng lực . Viên bi sắt bị kéo về phía nam châm do có lực hút của nam châm - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm) - Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN - Kỹ thuật: động não - công não. Viết và sản phẩm học tập. Bảng kiểm Hoạt động 9. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút) (16) (26) (30) (31) (33) 16.KHTN.2.4 26.KHTN.3.1 30. TC 1.1 31.GTHT1.1 33.TT.1 Độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm) - Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN - Kỹ thuật: động não - công não. Sản phẩm học tập Bảng kiểm Hoạt động 10. Thực hành đo lực bằng lực kế (45 phút) (8) (9) (10) (17) (27) (30) (31) (33) 8.KHTN.1.1 9.KHTN.1.1 10.KHTN.1.4 17.KHTN.2.4 27.KHTN.3.1 30.TC.1.1 31.GTHT 1.1 33.TT 1.1 - Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực Các bước đo lực bằng lực kế: - Ước lượng giá trị cần đo - Lựa chọn lực kế phù hợp - Hiệu chỉnh lực kế - Thực hiện phép đo - Đọc và ghi kết quả đo - Dạy học trực quan (quan sát hình ảnh, dụng cụ thực hành thí nghiệm) - Sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN - Kỹ thuật: động não - công não Viết và sản phẩm học tập. Bảng kiểm Hoạt động 11. Tìm hiểu lực ma sát và các loại lực ma sát (45 phút) (11) (18) (20) (30) (31) 11.KHTN.1.1 18.KHTN.2.4 20.KHTN.2.5 30.TC 1.1 31.GTHT.1.4 - Lực ma sát làm thay đổi chuyển động của vật. - Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. - Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác. - Dạy học trực quan. - Kỹ thuật: động não - công não Viết Rubric 2 Hoạt động 12. Tìm hiểu ảnh hưởng và tác dụng của lực ma sát (45 phút) (12) (30) 12.KTHN.1.1 30.TC 1.1 - Tác dụng của cản trở chuyển động của lực ma sát. - Tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. - Dạy học trực quan - Kĩ thuật Khăn trải bàn Viết và Sản phẩm học tập Câu hỏi; phiếu học tập Hoạt động 13. Tìm hiểu lực cản của không khí (45 phút) (19) (30) (31) (35) 19.KHTN.2.4 30.TC 1.1 31.GTHT.1.4 35.TT.1 - Vật chuyển động chịu tác dụng của lực cản của không khí. - Dạy học trực quan - Kĩ thuật động não - công não - Sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn KHTN Sản phầm học tập Phiếu học tập Hoạt động 14. Vận dụng (135 phút) (29) (30) (31) (36) 29.KHTN.3.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 Vận dụng kiến thức giải thích các ảnh hưởng của lực trong đời sống. - Dạy học giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật động não - công não - Kỹ thuật sơ đồ tư duy Sản phẩm học tập. Sơ đồ tư duy; Phiếu học tập B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) 1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề. 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: - GV chuẩn bị video về làm hoa bằng giấy bạc. - HS chuẩn bị những bông hoa làm từ giấy bạc do giáo viên yêu cầu từ tiết trước. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV thông báo: Khi các em làm các bông hoa, các em đã tác dụng lực lên mẫu giấy bạc để thay đổi hình dạng của mẫu nó. Vậy lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào? - HS quan sát hình ảnh, video. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS dự đoán. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá Đánh giá dựa vào câu trả lời của HS. Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút) 1. Mục tiêu: 1.KHTN.1.1; 13.KHTN.2.1; 21.KHTN.3.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - GV chuẩn bị thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật. - GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 2 đến các nhóm. - GV thực hiện thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của GV. - GV cho HS làm việc nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS thảo luận, làm việc theo nhóm. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Quan sát thí nghiệm của GV nêu nhận xét. - HS tham khảo SGK để nêu khái niệm lực. - Các nhóm thảo luận thực hiện phiêú học tập số 1. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS nêu khái niệm lực. - Đại diện nhóm báo cáo phiếu học tập: Phiếu học tập 1 Nhiệm vụ: Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ô thích hợp. LỰC KÉO LỰC ĐẨY Phụ lục các hình ảnh sử dụng: 3. Sản phẩm học tập Phiếu học tập của các nhóm. 4. Phương án đánh giá: - Dựa trên quan sát, câu trả lời của học sinh và bản ghi chép cá nhân (phiếu học tập) để đánh giá + Mức 3: Chú ý quan sát; đưa ra nhận xét nhanh và chính xác về tác dụng kéo (đẩy) giữa các vật; phát hiện được vấn đề: cần một đại lượng đặc trưng cho tác dụng kéo (đẩy) của vật này lên vật khác; lực tiếp xúc,lực không tiếp xúc. + Mức 2: Chú ý quan sát; đưa ra được nhận xét chính xác về tác dụng kéo (đẩy) giữa các vật. + Mức 1: Ghi chép được nhận xét của giáo viên hoặc bạn khác. Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập để đánh giá + Mức 3: Các hình ảnh được sắp xếp nhanh và chính xác vào các vị trí tương ứng. + Mức 2: Các hình ảnh được sắp xếp chính xác vào các vị trí tương ứng. + Mức 1: Sắp xếp theo hướng dẫn của giáo viên. Dựa trên quan sát để đánh giá + Mức 3: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. + Mức 2: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. + Mức 1: Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên. - Dựa trên quan sát và phiếu đánh giá Họ và tên Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 . Mức độ tham gia hoạt động nhóm Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực Có tham gia thực hiện nhiệm vụ nhóm Ngồi quan sát các bạn thực hiện Đóng góp ý kiến Có nhiều ý kiến và ý tưởng Có ý kiến Chỉ nghe ý kiến Tiếp thu, trao đổi ý kiến Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả Có lắng nghe, phản hổi Lắng nghe Hoạt động 3. Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút) 1. Mục tiêu: 2.KHTN.1.2; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: - GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 3 đến các nhóm. - Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật. - GV đưa ra các yếu tố của lực: Lực không những có độ lớn mà còn có phương, chiều của nó nữa. - Một đại lượng mà có độ lớn, có phương, chiều thì là 1 đại lượng véc tơ. Do đó lực là đại lượng véc tơ. - GV đưa ra ví dụ: Trong các đại lượng: vận tốc, khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng. Đại lượng nào là đại lượng véc tơ? Vì sao? - Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào? - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực: * Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên, có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt) - Phương, chiều của véc tơ là phương, chiều của lực. - Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước. * Véc tơ lực được ký hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên trên đầu (F) GV lấy ví dụ mịnh hoạ. Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực GV nhận xét và đưa ra kết luận a) Cách biểu diễn: Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng. - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. b) Kí hiệu của véc tơ lực là: Độ lớn (cường độ) của lực được kí hiệu chữ F không có dấu mũi tên (F) Ví dụ:å * Hình vẽ cho biết: Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o Có chiều từ trái sang phải Có độ lớn F = 300 N * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật. Nêu nhận xét. - Cá nhân HS quan sát hướng dẫ của GV. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm nêu nhận xét từ thí nghiệm. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của HS. 4. Phương án đánh giá - Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá + Mức 3: Đưa ra được các nhận xét đầy đủ và chính xác. + Mức 2: Đưa ra các nhận xét đầy đủ nhưng chưa chính xác. + Mức 1: Có đưa ra được nhận xét nhưng chưa đầy đủ và không chính xác. Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và hỏi đáp giáo viên – học sinh để đánh giá + Mức 3: Rút ra được kết luận chính xác về tác dụng của lực đối với vật. + Mức 2: Rút ra được kết luận về tác dụng của lực đối với vật nhưng chưa chính xác. + Mức 1: Không rút ra được kết luận. -Phiếu đánh giá: Họ và tên Tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Mức độ tham gia hoạt động nhóm Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực Có tham gia thực hiện nhiệm vụ nhóm Ngồi quan sát các bạn thực hiện Đóng góp ý kiến Cónhiều ý kiến và ý tưởng Có ý kiến Chỉ nghe ý kiến Tiếp thu, trao đổi ý kiến Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả Có lắng nghe, phản hổi Lắng nghe Hỗ trợ các thành viên Hướng dẫn các thành viên tiến hành thí nghiệm một cách tích cực, ôn hòa Có hỗ trợ các thành viên khác Thực hiện việc được giao Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác dụng của lực (45 phút) 1. Mục tiêu: 3.KHTN.1.2; 13.KHTN.2.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hai hình ảnh: hình ảnh một cầu thủ đang dùng đầu để ghi bàn và một hình ảnh một cầu thủ đang sút bóng vào khung thành. - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và mỗi thư kí. - Mỗi HS chuẩn bị bút bi có lò xo bên trong, một tấm mút xốp * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? - HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu của GV. - HS tìm hiểu và cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào. - GV thông báo HS làm việc theo nhóm, thảo luận nêu ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. - Cá nhân HS quan sát trạng thái chiếc lò xo trong bút bi khi tay ấn vào một đầu bút - Học sinh quan sát hình dạng của miếng xốp khi tay ta bóp vào và thả ra. - HS lấy ví dụ tác dụng lực làm biến dạng vật. - Các nhóm quan sát hình ảnh trình chiếu, thảo luận nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào. + Nhóm 1: hình 1 + Nhóm 2: hình 2 + Nhóm 3: hình 3 + Nhóm 4: hình 4 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 - Các nhóm thảo luận thực hiện phiếu học tập số 2. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? - HS đọc thông tin SGK cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào. - Mỗi nhóm thảo luận lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động. Điền vào phiếu học tập số 2. Phiếu học tập 2 Nhóm: . Nhiệm vụ: lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. Vật đang chuyển động, bị dừng lại. Vật đang chuyển động nhanh lên. Vật chuyển động chậm lại. Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. - Cá nhân học sinh ấn tay vào đầu bút bi và ấn vào tấm mút xốp, quan sát và trả lời câu hỏi của GV. - Cá nhân HS lấy ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật. - Các nhóm quan sát hình ảnh trình chiêú. - Học sinh thảo luận theo nhóm thực hiện vào phiếu học tập số 3. Phiếu học tập số 3 Nhóm: Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào. Hình Sự biến đổi chuyển động Sự biến đổi hình dạng * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập. - Chúng ta thường quan sát được sự thay đổi tốc độ và thay đổi hướng chuyển động của các vật: + Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. + Vật đang chuyển động, bị dừng lại. + Vật đang chuyển động nhanh lên. + Vật chuyển động chậm lại. + Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 1. - Cá nhân HS lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 2. 3. Sản phẩm học tập - Câu trả lời của học sinh. - Các phiếu học tập thu được. 4. Phương án đánh giá Rubric1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 4 CỦA NHÓM Tên nhóm đánh giá: Tiêu chí Mức độ Điểm Mức 3 Mức 2 Mức 1 3.KHTN.1.1 Lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. Lấy đúng 5 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (4 điểm) Lấy đúng từ 3 đến 4 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (3 điểm) Lấy đúng từ 1 đến 2 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (2 điểm) 13.KHTH.2.1 Sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng khi tác dụng lực trong cuọc sống. Xác định đúng sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng (3 điểm) Xác định đúng sự biến đổi nhưng chưa cụ thể (2 điểm) Xác định được 1 trong 2 sự biến đổi (1 điểm) 5.GTHT.1.1 Thuyết trình cho nội dung thảo luận. Thuyết trình đủ ý trong 3 phút. (3 điểm) Thuyết trình đủ ý hơn 3 phút. (2 điểm) Thuyết trình chưa đủ ý (1 điểm) Tổng điểm Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không 1.KHTN.1.2 Lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật . Nêu được lực tác dụng làm biến dạng vật hoặc vừa biến dạng, vừa thay đổi chuyển động vật 1. HS có chỉ ra được trạng thái của lò xo bút bi khi ta ấn vào không? 2. HS có chỉ ra được sự thay đổi hình dạng của miếng xốp khi ta bóp và thả không 3. HS có lấy được ví dụ về tác dụng lực làm vật biến dạng không? 3. HS có mô tả được hình ảnh và chỉ ra được lực tác dụng lên vật đã gây ra sự biến đổi gì không ? 4.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 5.GTHT.1.1 1. HS có cùng các bạn trong nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của mình không? Hoạt động 5. Tìm hiểu về khối lượng, lực hấp dẫn (45 phút) 1. Mục tiêu: 4.KHTN.1.1; 5.KHTN.1.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký. - Hình ảnh, phiếu học tập * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 3 đến các nhóm. - GV sử dụng dạy học hợp tác, hình thức làm việc nhóm: - Thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực hấp dẫn. - Đưa ra dự đoán về lực hấp dẫn giữa hai quyển sách đặt trên bàn. - Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. - Học sinh thảo luận nhóm đưa ra dự đoán về lực hấp dẫn giữa hai quyển sách đặt trên bàn. - Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm. - Học sinh thảo luận vào phiếu học tập: Phiếu học tập số 4 Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có .. - Hai quyển sách nằm trên bàn có lực hấp dẫn. Vì ........................................... * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau. 3. Sản phẩm học tập Phiếu học tập. 4. Phương án đánh giá: Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không 5.KHTN.1.1 1. HS có trình bày được thế nào là lực hấp dẫn? 2. HS có biết được có lực hấp dẫn giữa 2 quyển sách không? 1. HS có lựa chọn được các sự vật hiện tượng xuất hiện lực hấp dẫn không? 30.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 31.GTHT.1 1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? Hoạt động 6. Tìm hiểu về trọng lượng (45 phút) Mục tiêu: 6.KHTN.1.1; 14.KHTN.2.1; 22.KHTN.3.1; 23.KHTN.3.2; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1; 32.TT.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. - Giá đỡ, quả nặng, lò xo, lực kế, viên phấn, cục gôm. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 4 đến các nhóm. Sử dụng phương pháp: Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN. - Thực hành theo nhóm, nhận xét về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng, các quả nặng vào. - Tìm ra nguyên nhân của sự biến dạng này. - Thảo luận quan sát hiện tượng khi thả viên phấn, cục gôm thì viên phấn và cục gôm chuyển động như thế nào? - Tại sao các vật khi được thả lại chuyển động như vậy? - Tính trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Tiến hành làm việc nhóm, nhận xét về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng, và các quả nặng vào. - Đưa ra nguyên nhân của sự biến dạng là do lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả nặng. - Lực do Trái Đất tác dụng lên quả nặng gọi là Trọng lực. - Đọc giá trị trọng lực thông qua lực kế khi treo quả nặng vào. - Quan sát chuyển động khi thả viên phấn, cục gôm. - Giải thích được lí do các vật chuyển động hướng xuống đất khi thả. - Tìm trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg. 3. Sản phẩm học tập: Bảng báo cáo kết quả thực hành: Số quả nặng Khối lượng Trọng lượng 1 50g 0,5N 2 100g 1N 3 150g 1,5N 4 200g 2N 4. Phương án đánh giá: Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung đánh giá Câu hỏi đánh giá Kết quả Có Không 14.KHTN.2.1. 1. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không? 2. HS có biết đo lực bằng lực kế lò xo không? 3. HS có đọc được chính xác độ lớn của lực hay không? 4. HS có chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng và giá trị lực kế đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 5. Thế nào là trọng lực thế nào là trọng lượng 6. HS có biết trọng lượng quả cân 100g là 1N không? Trọng lượng quả cân 1kg là 10N không? 22.KHTN.3.1 1. HS có tính được trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg không? 31.GTHT.1 1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? 2. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không? 3. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không? 30.TC.1.1 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? 32.TT.1 1. HS có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm đo lực không? Hoạt động 7. Tìm hiểu khi nào có lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút) 1. Mục tiêu: 7.KHTN.1.1; 15.KHTN.2.1; 24.KHTN.3.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - GV chuẩn bị quả tạ, quả bóng, nam châm, quả nặng - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký. - Hình ảnh, phiếu học tập. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 7 đến các nhóm. - Học sinh quan sát tìm hiểu về ý nghĩa dòng chữ “trong hình 38.1a, 38.1b,38.2” - Học sinh tìm hiểu khi nâng quả tạ vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực? - Hai vật nay có tiếp xúc với nhau không ? - Cá nhân nêu ý kiến - Quan sát hình ảnh nam châm hút quả nặng, vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng lực? hai vật có tiếp xúc nhau không? - Rút ra kết luận về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. - GV sử dụng dạy học hợp tác, hình thức làm việc nhóm: - Thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Đưa ra dự đoán về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. - Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Quan sát tìm hiểu về ý nghĩa lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc. - Tìm hiểu thêm ví dụ trong đời sống thực tế. - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Học sinh thảo luận nhóm đưa ra dự đoán về lực tiếp xúc của việc nâng quả tạ và nam châm hút quả nặng. - Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm. - Học sinh thảo luận vào phiếu học tập: Phiếu học tập số 5 Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Lực tiếp xúc là lực .. - Lực không tiếp xúc là lực ........................................... * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Tổng hợp ý kiến cá nhân, nhận xét Nhiệm vụ: Thực hành cho nam châm hút quả năng. Lần 1 Lực nam châm tác dụng lên quả nặng Lần 2 Lực nam châm tác dụng lên quả nặng Lần 3 Lực nam châm tác dụng lên quả nặng - Rút ra kết luận: + Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. + Lực không tiếp xúc xuấ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.doc