Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 1 đến 18 - Năm học 2022-2023

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 1 đến 18 - Năm học 2022-2023

- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống [ 1 ]

- Nêu được khái niệm của KHTN [ 2 ]

- Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. [ 3 ]

- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. [ 4 ]

 

docx 292 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1731
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tuần 1 đến 18 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1, Tiết : 1, 2, 3 Ngày soạn : 01/08/2022 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
TÊN BÀI DẠY: CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn học : KHOA HỌC TỰ NHIÊN; lớp : 6 
Thời gian thực hiện: ( 3 tiết)
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến Thức 
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống [ 1 ] 
- Nêu được khái niệm của KHTN [ 2 ] 
- Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. [ 3 ]
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. [ 4 ]
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống. [ 5] 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên. [6] 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường. [7]
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phát biểu được khái niệm KHTN. [8] 
- Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN. [9]
- Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN [10]
- Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống. [11]
- Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường. [12]
3. Phẩm chất :
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về KHTN. [13]
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN. [14] 
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm, kết quả tìm hiểu vai trò KHTN trong cuộc sống. [15] 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy tính, bài giảng power point 
- Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên.
- Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm). 
2. Đối với học sinh: 
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
- Máy tính, điện thoại thông minh. 
- Mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG ( 10 phút ) 
a. Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào ?
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. 
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động 
d. Tổ chức thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập : GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập : HS thực hiện cá nhân theo các yêu cầu trên phiếu HT. 
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm : GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. 
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( .... phút ) 
Hoạt động 2. 1: KHÁI NIỆM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
a. Mục tiêu: [2, 5, 8, 13]
b. Nội dung: - HS nghiên cứu nội dung bài, nêu khái niệm khoa học tự nhiên. 
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh 
- Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM ( ND ghi bảng ) 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu đọc nội dung SGK.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của các vật trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
+ GV thông báo đặc điểm của mọi hiện tượng tự nhiên xảy ra theo những quy luật nhất định. Dùng thí nghiệm trong hinh 1.1 để minh họa cho đặc điểm này. 
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút )
TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong.
TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước.
TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. 
Yêu cầu HS nêu nhận xét hiện tượng. 
? Thế nào là hiện tượng tự nhiên ?
? Xác định nhiệm vụ của KHTN ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này ?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS tìm thêm ví dụ trong đời sống để minh họa. HS hiểu khái niệm KHTN thông qua nhiệm vụ của nó, phát biểu khái niệm KHTN
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : 
- GV nhận xét kết quả báo cáo của HS, chốt khái niệm KHTN. 
I. Khái niệm Khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
Hoạt động 2.2 : VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG 
a. Mục tiêu: [ 1, 5, 7]
b. Nội dung: - Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên.Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2 : Vật sống và vật không sống 
Câu hỏi 2 trang 7: Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống ? Vì sao ? 
1. Con người 2. Trái đất
3. Cái bàn 4. Cây lúa
5. Con voi 6. Cây cầu 
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- Đáp án phiếu học tập số 2: Vật sống và vật không sống 
Câu hỏi 2 trang 7 : 
- Ta có: + Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản, 
+ Vật không sống không có các khả năng trên.
- Vật sống là: con người, cây lúa, con voi. Vì đều có khả năng trao đổi với môi trường, lớn lên và sinh sản, 
- Vật không sống là: cái bàn, cây cầu, Trái Đất. Vì đều không có khả năng trao đổi với môi trường, lớn lên và sinh sản, 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống.
- GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống 
- GV cho HS làm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm :
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức 
II. Vật sống và vật không sống
-Vật sống: có khả năng trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải). VD: Vật sống (1. Con người, 4. Cây lúa, 5. Con voi )
- Vật không sống: không có các khả năng trên. VD: 
Vật không sống (2. Trái Đất, 3. Cái bàn, 6. Cây cầu ) 
Hoạt động 2.3 : CÁC LĨNH VỰC CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
a. Mục tiêu: [ 3, 6, 7, 9, 10, 15 ]
b. Nội dung: 
-HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. 
Câu 3 trang 8 :Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu ghi dưới mỗi hình:
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh 
- Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại. 
- Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá .. 
Câu 3 trang 8 : 
- Hình a: Khi đưa hai đầu của hai thanh nam châm đến gần nhau: 
+ Hai thanh nam châm cùng cực thì đẩy nhau. 
+ Hai thanh nam châm khác cực thì hút nhau.
- Hình b: Khi bị đun nóng đường thì đường sẽ bị biến đổi thành chất khác. Đó là than và nước.
- Hình c: Nhúng chiếc đũa vào cốc nước thì ta thấy hình ảnh đũa bị gãy khúc ở mặt nước. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Hình d: Đem bình thủy tinh chụp kín cây thì cây không thể tiếp tục phát triển bình thường được và có thể chết vì thiếu ô – xi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- GV yêu cầu HS tiếp tục phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN.
- HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên.
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập :
- GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
III. Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên 
- KHTN bao gồm nhiều lĩnh vực : Sinh học, Hóa học, Vật lý, Khoa học Trái Đất, Thiên văn học . 
Hoạt động 2.4 : KHOA HỌC TỰ NHIÊN VỚI CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG 
a. Mục tiêu: [ 4, 6, 7, 11, 12, 14, 15 ] 
b. Nội dung: 
- HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sốngđể rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. 
c. Sản phẩm học tập: 
- Đáp án phiếu học tập số 3. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ( ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động ) và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường .. 
- HS tự trả lời dựa trên Hình 1.2, ví dụ đối với lĩnh vực thông tin liên lạc:
+ Khi khoa học và công nghệ chưa phát triển: phương tiện truyền thông thô sơ, dùng loa và di chuyển để đưa tin,...
+ Hiện nay: dùng điện thoại truy cập internet để đọc tin tức,...
- HS tự trả lời dựa trên Hình 1.3. 
+ Lợi ích: công nghiệp phát triển, phương tiện giao thông hiện đại,...
+ Tác hại: khí thải, ô nhiễm môi trường,...
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 3.
- Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét:
+ Vai trò của KHTN đối với đời sống?
+ Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích.
IV. Khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống
- Khoa học và công nghệ ngày càng tiến bộ thì đời sống con người ngày càng được cải thiện. 
 - Các thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho đời sống con người.
 VD: Thông tin lên lạc: điện thoại di động
 Sản xuất: máy cày, máy cắt lúa, máy may, máy bơm nước 
 Giao thông vận tải: tàu thủy, xe lửa, xe điện ngầm, máy bay 
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP ( .... phút ) 
a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b. Nội dung: 
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c. Sản phẩm học tập: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. 
d. Tổ chức thực hiện: 
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập : GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. 
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập : HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm : GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG ( .... phút ) 
a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b. Nội dung: Các thành tựu của KHTN. 
Em hãy cùng các bạn trong nhóm học tập phân công mỗi người tìm đọc tiểu sử của một trong năm nhà khoa học nổi tiếng dưới đây, rồi viết tóm tắt về quốc tịch, ngày sinh, phát minh quan trọng và điều mà em thích nhất ở nhà khoa học đó: 
1. Niu-tơn, 2. Đác-uyn, 3.Pa-xtơ, 4. Ma-ri Quy-ri, 5.Anh-xtanh.
c. Sản phẩm học tập: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video 
d. Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Các phiếu học tập thể hiện các công cụ đánh giá trong chủ đề/ bài học: 
+ Hoạt động : Khởi động 
PHIẾU KWL : Bài 1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên. 
Con hãy viết ít nhất 2 điều con đã biết ( K ) và 2 điều con chưa biết ( muốn được học W ) về khoa học tự nhiên : 
Con đã biết ( K )
Con chưa biết/ muốn được học ( W )
Con đã được học trong giờ ( L )
+ Hoạt động 1, 3 : Khái niệm khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực của khoa học tự nhiên. 
- Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 : 
Thí nghiệm
Nhận xét hiện tượng
Phân loại hiện tượng tự nhiên
Lĩnh vực Sinh học
Lĩnh vực Hóa học
Lĩnh vực Vật lí
1. Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau 
Cùng tên ( cùng cực ) đẩy nhau. 
Khác tên ( khác cực ) hút nhau 
x
2. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong 
Quỳ tím xanh
x
3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước 
Chiếc bút chì gãy ở mặt trước 
x
4. Quan sát quá trình nảy mầm của cây đậu 
Cây đậu nảy mầm, lớn lên, phát triển 
x
+ Hoạt động 2: Vật sống và vật không sống 
Phiếu học tập số 2 : Vật sống và vật không sống 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 :
STT
Tên các vật 
Vật sống 
Vật không sống 
1
Con người 
x
2
Trái Đất 
x
3
Cây lúa 
x
4
Cái bàn 
x
5
Cây cầu 
x
6
Con voi 
x
7
 .
+ Hoạt động 4 : Khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 : 
Thành tự khoa học tự nhiên 
Vai trò đối với con người 
Tác động đến môi trường 
Tuần : 1, 2, Tiết : 4, 5 Ngày soạn : 04/08/2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH 
Môn học : KHOA HỌC TỰ NHIÊN; lớp : 6 
Thời gian thực hiện: ( 2 tiết) 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến Thức 
- Nêu được các quy định, quy tắc an toàn khi học trong phòng thực hành. [1 ]
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. [2] 
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. [3] 
2. Năng lực 
2.1. Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành. Nội quy phòng thực hành để tránh rủi ro có thể xảy ra. [4 ]
- NL giao tiếp và hợp tác: [5] 
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ, xử lý tình huống thực tế: cách sơ cứu khi bị bỏng axit. [6] 
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. [7] 
- Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành. [8] 
3. Phẩm chất :
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành. [9] 
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. [10]
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. [11 ]
- Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. [12 ]
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy tính, bài giảng power point (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong phòng thực hành).
- Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành: Link : 
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
2. Đối với học sinh: 
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
- Máy tính, điện thoại thông minh. 
- Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG ( .... phút ) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. 
b. Nội dung: - Chiếu video về 01 vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1 năm 20.. (Link:.....). 
- Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu quả của vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. 
c. Sản phẩm học tập: - Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. 
d. Tổ chức thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video phòng thực hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm ? 
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập : Học sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video lần 2 để HS hiểu rõ hơn. 
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm : GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. 
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm.
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các hóa chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người....
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo: Phòng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Để an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực hiện những quy định an toàn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học trong phòng thực hành, cần biết những kí hiệu cảnh báo nào ? 
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( .... phút ) 
Hoạt động 2.1: MỘT SỐ KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH 
a. Mục tiêu: [ 2,4 6, 7, 9 ]
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
- Giáo viên chiếu slide có hình 2.1; 2.2; 2.3. SGK trang 12. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.1, SGK trang 12 là gì ?
Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH? Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ ? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập :
- Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.3 SGK, trang 12 + quan sát slide và trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm :
- GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : 
- Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.1, SGK trang 12: Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm. Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH gồm: Chất dễ cháy, chất độc, động vật nguy hiểm, dụng cụ sắc nhọn, nguồn điện nguy hiểm, nhiệt độ cao, bình chữa cháy, thủy tinh dễ vỡ. 
+ Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH: Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết:
Kí hiệu cảnh báo cấm: Hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen.
Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen.
Kí hiệu cảnh bắt buộc thực hiện: Hình tròn, nền xanh, hình vẽ màu trắng. 
+ Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có hình dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết.
- GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. 
 1: Một số kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành (PTH). 
Ý nghĩa các biển báo
a) Không uống nước từ nguồn lấy trong phòng thực hành.
b) Cấm lửa.
c) Không ăn uống trong phòng thực hành (VD 1).
Đặc điểm chung của 3 biển báo: Màu đỏ, cấm thực hiện (VD 2). 
Hoạt động 2.2 : MỘT SỐ QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH 
a. Mục tiêu: [ 1, 3, 5, 6, 8, 10, 11, 12 ] 
b. Nội dung: Giáo viên chiếu slide bảng 2.1 SGK trang 13. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm (06 HS/nhóm): quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi trong thời gian 05p. 
c. Sản phẩm học tập: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến: Quy tắc an toàn khi học trong PTH. 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
- GV chiếu slide bảng 2.1 SGK trang 13. 
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát các hoạt động của HS trong phòng thực hành ở bảng 2.1 và trả lời câu hỏi ra PHT nhóm:
Câu 3: Những điều cần phải làm trong phòng thực hành, giải thích?
Câu 4. Những điều không được làm trong phòng thực hành, giải thích?
Câu 5: Sau khi tiến hành xong thí nghiệm cần phải làm gì? 
Câu 6: Hãy điền các nội dung cảnh báo nguy hiểm chất độc, chất ăn mòn, chất độc sinh học, điện cao thế tương ứng với hình ảnh dưới đây. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập :
- Học sinh quan sát bảng 2.1 và thực hiện trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi ra PHT nhóm. 
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): 
+ GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: Viết lên bảng. Yêu cầu ghi rõ các ý trả lời theo câu hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm :
+ GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: Viết lên bảng. Yêu cầu ghi rõ các ý trả lời theo câu hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : 
+ PTH cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an toàn cho GV và HS vì chứa nhiều thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất... 
+ Để an toàn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy đủ những nội quy, quy định an toàn PTH.
+ Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: Mặc trang phục gọn gàng, đeo khẩu trang, găng tay, kính mắt bảo vệ (nếu cần); chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn, nhận biết được các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm. 
+ Những điều không được làm trong phòng thực hành: Ăn uống, đùa nghịch. Nếm, ngửi hóa chất. Mối nguy hiểm có thễ xảy ra khi ứng xử không phù hợp. 
+ Sau khi tiến hành thí nghiệm: cần thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, rửa tay bằng xà phòng.
+ Chỉ ra các nội dung cảnh báo nguy hiểm tương ứng với các hình.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. 
- GV giới thiệu : Dụng cụ đo trong môn KHTN
+ Đo chiều dài: thước cuộn, thước kẻ, thước dây
+ Đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế.
+ Đo thể tích chất lỏng: cốc đong, ống đong, ống pipet 
+ Đo thời gian: đồng hồ bấm giấy, đồng hồ treo tường.
+ Đo nhiệt độ: nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử 
II. Một số quy định an toàn trong phòng thực hành
- Trang 11 SGK 
+ Mặc trang phục gọn gàng, đeo khẩu trang, đeo gang tay, đeo mắt kính ( nếu cần ) 
+ Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. 
+ Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi tiến hành thí nghiệm 
+ Trong khi làm thí nghiệm : Không ăn uống, đùa nghịch. Không nếm, ngửi hóa chất. Mối nguy hiểm có thể xảy ra khi ứng xử không phù hợp. 
+ Sau khi làm thí nghiệm cần : Thu dọn chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, rửa tay sạch sẽ. 
- Trả lời câu hỏi : 
1. Cần phải đeo kính bảo vệ (làm bằng thuỷ tỉnh hữu cơ) để che chở cho mắt và các bộ phận quan trọng khác trên gương mặt. (VD 1)
- Đeo găng tay và mặc áo choàng để tránh việc tiếp xúc trực tiếp các chất độc hại, chất dễ ăn mòn (như: acid đặc, kiềm đặc, kim loại kiểm, phosphorus trắng, phenol,...), tránh các hoá chất văng vào người khi thao tác. (VD 1)
2. a) Chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành để phòng tránh rủi ro khi sử dụng, làm việc và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. 
b) Ý nghĩa các kí hiệu: a) nguy hiểm về điện, b) chất ăn mòn, c) chất độc, d) chất độc sinh học. (VDI) 
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP ( .... phút ) 
a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về các, quy định an toàn PTN, kí hiệu cảnh báo an toàn. 
b. Nội dung: Giáo viên chiếu slide các câu hỏi. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập : quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi..
c. Sản phẩm học tập: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. 
d. Tổ chức thực hiện: 
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập : 
Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm thí nghiệm.
C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. 
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần làm gì?
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành.
B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên .
C. Nhờ bạn xử lí sự cố.
D. Tiếp tục làm thí nghiệm .
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? 
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập : Học sinh xem các biển báo và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. 
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm : Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : GV chiếu câu hỏi lên slite, yêu cầu HS trả lời và cho điểm. 
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG ( .... phút ) 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng an toàn trong phòng thực hành đề xử lý tình huống thực tế 
b. Nội dung: Cách sơ cứu khi bị bỏng axit. 
c. Sản phẩm học tập: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. 
d. Tổ chức thực hiện: 
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập : GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ? Giao cho các nhóm HS trao đổi đưa ra câu trả lời
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập : HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. 
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm : GV gọi 1 nhóm lên trình bày câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập : 
- Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ.
- Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da. 
- Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối (NaHCO3) , sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng. 
- Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu. 
- GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Các phiếu học tập thể hiện các công cụ đánh giá trong chủ đề/ bài học:
+ Hoạt động 1: . 
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
NHÓM: .....- LỚP:..........
Thảo luận câu hỏi và viết câu trả lời của nhóm. 
Câu hỏi
Trả lời
Câu 1. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.1, SGK trang 12 là gì?
- Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm. 
- Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH gồm: Chất dễ cháy, chất độc, động vật nguy hiểm, dụng cụ sắc nhọn, nguồn điện nguy hiểm, nhiệt độ cao, bình chữa cháy, thủy tinh dễ vỡ.
Câu 2. Phân biệt các kí hiệu cảnh báo trong PTH? Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tuan_1_den_18_nam_hoc_2022_2.docx