Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Ôn tập chủ đề 5

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Ôn tập chủ đề 5

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Giao tiếp và hợp tác: Phát huy tốt vai trò của bản thân trong các hoạt động thảo luận và nhận xét, tổng kết, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và các bạn trong lớp.

- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Đề xuất được cách giải hợp lí cho những bài tập đòi hỏi sự tư duy;Thể hiện được sự sáng tạo khi lập sow đổ tư duy hệ thống hoá kiến thức.

 

docx 8 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Ôn tập chủ đề 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5
(Thời gian thực hiện: 1 tiết)
I. Mục tiêu
1. Năng lực
1.1 - Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: Phát huy tốt vai trò của bản thân trong các hoạt động thảo luận và nhận xét, tổng kết, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và các bạn trong lớp.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Đề xuất được cách giải hợp lí cho những bài tập đòi hỏi sự tư duy;Thể hiện được sự sáng tạo khi lập sow đổ tư duy hệ thống hoá kiến thức.
1.2 - Năng lực khoa học tự nhiên:
- Hệ thống hoá được kiến thức vể ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đế.
2. Phẩm chất
	- Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Hứng thú liên hệ kiến thức học được với những tình huống thực tế.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giấy A4, bút dạ nhiều màu
1. Giáo viên
- Máy chiếu, laptop
- Giấy A0, A3, bút dạ nhiều màu, bảng phụ
- Câu hỏi và đáp án trò chơi “Ăn khế trả vàng”.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất.
B. Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật.
C. Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực.
D. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt. 
- Đáp án: C
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các tia sáng là đường cong.
B. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng, gọi là tia sáng.
C. Các tia sáng luôn song song nhau.
D. Các tia sáng cho ta biết ánh sáng truyền nhanh hay chậm.
- Đáp án: B
Câu 3: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng đèn điện đang sáng và một màn chắn. Để trên màn xuất hiện bóng nửa tối thì cần có điều kiện nào sau đây?
A. Kích thước bóng đèn rất nhỏ.
B. Bóng đèn phải rất sáng.
C. Ánh sáng bóng đèn phải có màu vàng.
D. Kích thước bóng đèn khá lớn.
- Đáp án: D
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định luật phản xạ ánh sáng?
A. Góc phản xạ bằng góc tới.
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
C. Tia phản xạ luôn song song với tia tới.
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.
- Đáp án: C
Câu 5: Trường hợp nào sau đây có phản xạ khuếch tán?
A. Ánh sáng chiếu đến mặt gương.
B. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ gợn sóng.
C. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ phẳng lặng.
D. Ánh sáng chiếu đến tấm bạc láng, phẳng.
- Đáp án: B
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương phẳng?
A. Gương phẳng là mặt phẳng phản xạ ánh sáng tốt.
B. Vật đặt trước gương cho ảnh ảo có độ lớn bằng vật.
C. Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh tới gương.
D. Vật đặt trước gương phẳng luôn cho ảnh ngược chiều với vật.
- Đáp án: D
Câu 7: Chọn phát biểu đúng.
A. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không nhìn thấy được ảnh này.
B. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không thể dùng máy ảnh để chụp ảnh này.
C. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ta có thể nhìn thấy hoặc dùng máy ảnh chụp lại ảnh này.
D. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh thật, vì vậy ta nhìn thấy được ảnh này.
- Đáp án: C
2. Học sinh: Ôn tập trước kiến thức đã học trong chủ đề 5 - Ánh sáng ở nhà
III. Tiến trình dạy học
A. Khởi động
Hoạt động 1: chơi trò chơi “Ăn khế trả vàng”
a. Mục tiêu: tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh hệ thống lại các kiến thức về ánh sáng, nhằm giúp học sinh huy động những kiến thức của bản thân về các vấn đề có nội 
dung liên quan đến ánh sáng thường gặp trong cuộc sống. 
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ăn khế trả vàng”. HS giơ tay nhanh nhất sẽ giành được quyền trả lời. Trả lời đúng 1 câu hỏi sẽ được nhận 1 phần thưởng thỏi vàng (kẹo đồng vàng, đồ dùng học tập, vv do GV chuẩn bị ) 
c. Sản phẩm: Lời giới thiệu vào bài mới của giáo viên, học sinh hứng thú học tập, nhớ lại một số kiến thức về chủ đề ôn tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Thông báo luật chơi: HS chọn một quả khế trên cây tương ứng với một câu hỏi. Trả lời đúng câu hỏi sẽ nhận được 1 thỏi vàng. Trả lời sai thì các HS còn lại có quyền trả lời câu hỏi đã được chọn (HS giơ tay nhanh nhất sẽ giành được quyền trả lời). 
- Ghi nhớ luật chơi
- Tổ chức học sinh chơi trò chơi: GV sử dụng máy chiếu, TV, điều khiển trò chơi.
- Tham gia trò chơi
- Thông báo kết quả của các đội và đặt vấn đề vào bài: Các em đã vừa cùng nhớ lại những kiến thức về ánh sáng. Để hệ thống lại những kiến thức đã được học trong chủ đề này, chúng ta cùng bước vào bài học hôm nay: “Ôn tập chủ đề 5”.
- Chuẩn bị sách vở học bài
B. Hình hành kiến thức mới
Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức đã học về ánh sáng, tia sáng; sự phản xạ ánh sáng; ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
 b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thiện sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức về ánh sáng
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy về chủ đề ánh sáng của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Các nhóm HS hệ thống hoá được kiến thức về ánh sáng bằng hình thức sơ đổ tư duy, với sự trợ giúp và gợi ý của GV.
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Chia lớp thành 6 nhóm 
 + Yêu cầu các nhóm thảo luận lâp sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức vê Ánh sáng
 - Thực hiện nhiệm vụ thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy
- Báo cáo kết quả:
+ Nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung
 - Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
ÁNH SÁNG LÀ MỘT DẠNG NĂNG LƯỢNG
Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới
Phản xạ
Gương phẳng
Phản xạ khuếch tán
- Tổng kết
+ Tổng hợp bổ sung vào sơ đồ của học sinh cho hoàn thiện
+ Yêu cầu học sinh đọc lại sơ đồ tư duy một cách khoa học
- Ghi sơ đồ vào vở (có thể dùng nhiều màu sắc để dễ nhớ)
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Học sinh làm được các bài tập liên quan đến ánh sáng, tia sáng; sự phản xạ ánh sáng; ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
b. Nội dung: GV cho hs thảo luận nhóm trả lời vào phiếu học tập các bài tập về ánh sáng, tia sáng, sự phản xạ ánh sáng, ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, kết quả phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D. Ánh sáng mặt trời dùng làm sáng bóng đèn.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng có năng lượng lớn thì biểu diễn bằng tia sáng dài.
B. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng mô hình là một đường thẳng có hướng, gọi là tia sáng.
C. Các tia sáng luôn song song nhau.
D. Các tia sáng cho ta biết ánh sáng truyền nhanh hay chậm.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng: Bóng tói nằm ở phía sau vật cản
A. chỉ nhận được ánh sáng từ một phẩn của nguồn sáng truyền tới.
B. nhận được toàn bộ ánh sáng từ nguổn sáng truyền tới.
C. không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. không nhận được nhiều ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
Câu 4. Đặt một bóng đèn điện dây tóc đang sáng trước một màn chắn cố định. Một vật cản được đặt trong khoảng giữa bóng đèn và màn chắn. Khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn, kích thước của bóng tối trên màn chắn sẽ
A. tăng lên.	 B. giảm đi.
C. không thay đổi.	D. lúc đầu tăng lên, sau đó giảm đi.
Câu 5. Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
A. Mặt phẳng của tờ giấy.
B. Mặt nước đang gọn sóng.
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng.
D. Mặt đất.
Câu 6. Tính góc phản xạ trong các trường hợp sau:
a) Tia sáng tới vuông góc với mặt gương phẳng.
b) Tia sáng tới tạo với mặt phẳng gương một góc 30°.
- Nhận nhiệm vụ
- Thảo luận cặp đôi hoàn thành các bài tập
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết
- Phân công nhiệm vụ các thành viên , tiến hành thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả:
+ Chọn một số cặp đôi xung phong nhanh nhất trình bày câu trả lời
+ Yêu cầu các cặp đôi hs khác nhận xét
- Cặp đôi nhanh nhất trình bày kết quả
- Các cặp đôi khác nhận xét
- Tổng kết
+ GV nhận xét và sửa sai cho hs nếu có
+ GV phân tích, lí giải cách chọn đáp án án 
+ GV thu phiếu học tập của các nhóm để kiểm tra, đánh giá
ĐÁP ÁN
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6:
a. Tia sáng tới vuông góc với mặt gương phẳng, nghĩa là trùng với pháp tuyến của gương nên góc tới i=00. Góc phản xạ i’=i=00
b. Tia sáng tới tạo với mặt gương một góc 300. Nên góc tới 
I = 900 - 300 = 600
Góc phản xạ i’=i=600 
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: học sinh vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập và trả lời một số câu hỏi liên quan đến thực tế 
b. Nội dung: Giáo viên giao và hướng dẫn HS làm một số bài tập về ánh sáng liên quan đến một ssos hiện tượng trong thực tế
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm các bài tập sau
Câu 1. Hãy điền các thông tin vào các ô trong bảng sau:
Kiểu phản xạ
Bề mặt vật
Ví dụ
 Phản xạ thông thường
 Phản xạ khuếch tán
Câu 2: Khi ánh sáng truyền trong không khí, ta không thấy đường đi của tia sáng. Làm cách nào để thấy được đường đi của tia sáng?
Câu 3: Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn điện dây tóc thì bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét, còn khi đặt dưới bóng đèn ống thì bóng của bàn tay lại nhòe? 
- Nhận nhiệm vụ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân, GV đưa ra hướng dẫn cần thiết
- Cá nhân HS hoàn thành các bài tập
- Báo cáo kết quả:
+ Học sinh hoàn thành bài tập vào phiếu học tập
+ Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh trình bày trên bảng, HS dưới lớp nhận xét
- Theo dõi đánh giá của giáo viên 
- Tổng kết: Gợi ý đáp án các câu hỏi
 Câu 1. Hãy điền các thông tin vào các ô trong bảng sau:
Kiểu phản xạ
Bề mặt vật
Ví dụ
 Phản xạ thông thường
- Bể mặt phẳng, nhẵn bóng
- Mặt bàn gỗ đánh bóng
- Bế mặt tâm bìa cứng
Gương soi
 Phản xạ khuếch tán
- Bề mặt thô ráp, gồ ghề
- Mặt kim loại có rắc lớp bột mịn
- Sàn đá cẩm thạch có một lớp nước mỏng ở phía trên
-Mảnh giấy
Câu 2: Phun khói (đốt que hương) vào đường đi của tia sáng. Ánh sáng gặp làn khói sẽ phản xạ lại đi đến mắt ta, giúp ta nhìn thấy đường đi của tia sáng
 Câu 3: 
 + Đèn điện dây tóc là nguồn sáng hẹp. Do đó vùng bóng nửa tối rất hẹp xung quanh vùng bóng tối. Bởi thế phía sau bàn tay ta nhìn thấy chủ yếu là vùng tối. 
+ Đèn ống là nguồn sáng rộng, do đó vungd bóng tối ở sau bàn tay hầu như không đáng kể, phần lớn là vùng nửa tối ở xung quanh, nên bóng bàn tay bị nhòe.
- HS theo dõi khi GV kiểm tra, đánh giá phần trình bày của HS trên bảng
C. Dặn dò
- Học sinh ôn tập lại các kiến thức trong chủ đề 5: Ánh sáng
- Học sinh hoàn thành nốt các bài tập bài 15; 16; 17/SBT 
- Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau
 Họ và tên học sinh 
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm, cặp theo yêu cầu của GV
Xây dựng được sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của chủ đề
Thực hiện các bài tập được giao

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_on_tap_chu_de_5.docx