Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2015-2016

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2015-2016

A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:

+ Kiến thức

- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết; hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

+ Kĩ năng: Kể lại được truyện.

+ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc một món ăn ngon của dân tộc, lòng kính trọng tổ tiên, yêu quý nền nông nghiệp.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

+ GV: Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp.

+ HS: Học bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.

I. Ổn định lớp.

II. Kiểm tra bài cũ.

 Thế nào là truyện truyền thuyết?

- Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao?

Đáp án.

 Câu 1. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật liên quan đến lịch sử thời quá khứ.nhân vật lịch sử được kể.

 Câu 2. Các yếu tố hoang đường: Bọc trăm trứng, các con không cần ăn vẫn lớn nhanh như thổi.

III. Giới thiệu bài mới.

 Vào các dịp lễ Tết, trên bàn thờ tổ tiên của mỗi gia đình không thể thiếu cặp bánh chưng bánh giầy. Vậy những loại bành này có nguồn gốc như thế nào? Ai là người đã làm ra?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

 

doc 249 trang haiyen789 4030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 22/ 8/2015.
Tiết 1. Thực hiện: 25/8/2015
 ĐỌC THấM: Con rồng cháu tiên
 (Truyền thuyết)
Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
+ Kiến thức:
- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết; hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
+ Kĩ năng: Kể lại được truyện.
+ Thỏi độ: Tự hào về nguồn gốc dõn tộc; biết đoàn kết yờu thương giỳp đỡ bạn bố.
B. Chuẩn bị của giáo viên - học sinh.
+ GV: Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp.
+ HS: Đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
 Hóy nhớ và kể lại một truyền thuyết mà em đó được học ở tiểu học?
 Yờu cầu: HS nhớ và kể lại truyện truyền thuyết đó được học.
III. Giới thiệu bài mới.
 GV: Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu ở Việt Nam được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện Con Rồng Cháu Tiên là một truyện truyền thuyết mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung. Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết này là gì? Để thể hiện nội dung, ý nghĩa ấy truyện đã dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào? Vì sao nhân dân ta, qua bao đời vẫn rất tự hào và yêu thích câu chuyện này?
 Tiết học hôm nay sẽ giúp cỏc em trả lời được những cõu hỏi ấy. 
IV. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. 
HS đọc chú thích trong Sgk.
Truyền thuyết là gì?
GV: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. 
GV giới thiệu qua các truyện truyền thuyết sẽ học ở lớp 6.
Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại truyện gì? Vì sao?
GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 h/s đọc tiếp.
GV nhận xét, sửa lỗi.
GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1, 2, 3, 4 (các từ Hán Việt). Cách hiểu từ Hán Việt ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu nội dung ý nghĩa truyện.
Kể tóm tắt đoạn 1?
Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng của Lạc long Quân và Âu Cơ?
Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ?
Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu Cơ?
GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ?
Em có nhận xét gì về các chi tiết này?
Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò của nó trong truyện?
GV: Những chi tiết này trong đời sống không thể xảy ra. Đây chỉ là những chi tiết mà người xưa tưởng tượng ra nhằm nói lên điều gì đó mà họ mong muốn vì tưởng tượng nên thường kỳ ảo, làm cho chuyện trở nên huyền diệu, lung linh, ly kỳ, hấp dẫn, nhưng lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ có ý nghĩa gì?
HS trả lời
 GV: Nhưng dù cho có kỳ lạ, hoang đường như thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực. Những chi tiết ấy cho ta thấy trí tưởng tượng phong phú của người xưa, sự thăng hoa của cảm xúc.
GV treo tranh. HS quan sỏt.
Em hãy quan sát tranh, theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ?
Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào? Và chia như vậy để làm gì?
Liên hệ: Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ).
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Luyện tập.
Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục tập quán của người Việt cổ xưa?
GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, người VN ta - con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
 Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy nghĩ gì?
Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của truyện?
Em có nhận xét gì về cách xây dựng truyện?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Có sự việc gì? Diễn biến ra sao?
 Chi tiết hoang đường kì ảo là gì? Hãy chỉ ra các yếu tố hoang đường kì ảo trong truyện?
Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên là truyền thuyết? Hãy cho biết những chi tiết trong truyện có liên quan đến lịch sử.
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm BT 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà.
- Kể lại truyện.
I. Tỡm hiểu chung.
1.Truyền thuyết là gỡ? 
- Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
2. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” là truyền thuyết vỡ:
+ Là truyện dân gian, nhân vật, sự kiện có liên quan đến quá khứ (lịch sử).
+ Có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân.
* Đọc:
- Phát âm đúng, giọng đọc đúng.
- Lời nói Long Quân khẳng khái, rõ ràng, lời Âu Cơ dịu dàng, thắc mắc.
* Chú thích: 1, 2, 3, 5,7.
* Bố cục.
- Đoạn 1: Từ đầu Long Trang”: Nguồn gốc, hình dạng của Long Quân và Âu Cơ.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến... lên đường”.
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân.
- Đoạn 3. Còn lại.
II. Đọc - hiểu nội dung - ý nghĩa truyện.
1. Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
* Nguồn gốc: Đều là thần.
- Long Quân: Nòi rồng, con thần Long Nữ.
- Âu Cơ: Nòi tiên, thuộc họ thần Nông.
* Hình dạng:
- Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ 
- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần 
-> Chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
* LQ mang vẻ đẹp kì vĩ, dũng mãnh, nhân hậu.
* Âu Cơ mang vẻ đẹp dịu dàng, trong sáng, thơ mộng.
-> Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của dân tộc VN.
2. Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Long Quân và Âu Cơ.
* Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau, yêu nhau, kết duyên.
* Âu Cơ có mang, sinh ra bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
- Hoang đường, kỳ ảo (là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định).
.
=> Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam: Toàn thể ND ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2 tiếng đồng bào thiêng liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết giữa lúc Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập ngày 2.9.1945 khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa: “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?” - Người đã nhắc lại 2 tiếng đồng bào từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên trong ngày mở nước xưa.
=> Để từ đó mọi người Việt Nam đều tự hào về nòi giống, hiện diện về tổ tiên mình khi ý thức được rằng mình là con Rồng cháu Tiên.
* Chia con:
- 50 xuống biển.
- 50 lên rừng. Cựng cai quản 4 phương, gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay miền ngược , nước ngoài đều cùng chung một cội nguồn, đều là con của Long Quân và Âu Cơ, vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết.
III- Tổng kết - Luyện tập.
1. ý nghĩa của truyện.
* Cơ sở lịch sử:
- Người con cả của Long Quân và Âu Cơ lên làm Vua gọi là Hùng Vương.
- Đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu, làm nên thời đại Hùng Vương trong lịch sử dựng nước của dân tộc Việt Nam.
- Tự hào về dòng dõi của mình nguyện cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn.
* ý nghĩa: Truyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam. Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc.
2. Nghệ thuật:
- Truyện thường có nhân vật, sự việc, diễn biến. Đó chính là văn bản tự sự.
3. Ghi nhớ: SGK Học sinh đọc lại ghi nhớ
4. Luyện tập
Tuần 1 Ngày soạn: 22/ 8/2015.
Tiết 2. Thực hiện: 25/8/2015
 VĂN BẢN: Bánh chưng, bánh Giầy.
 (Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
+ Kiến thức. 
- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết; hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
+ Kĩ năng: Kể lại được truyện.
+ Thỏi độ: Tự hào về nguồn gốc một mún ăn ngon của dõn tộc, lũng kớnh trọng tổ tiờn, yờu quý nền nụng nghiệp.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
+ GV: Soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp.
+ HS: Đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là truyện truyền thuyết?
- Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao?
Đỏp ỏn.
 Cõu 1. Truyền thuyết là loại truyện dõn gian kể về cỏc nhõn vật liờn quan đến lịch sử thời quỏ khứ....nhõn vật lịch sử được kể.
 Cõu 2. Cỏc yếu tố hoang đường: Bọc trăm trứng, cỏc con khụng cần ăn vẫn lớn nhanh như thổi...
III. Giới thiệu bài mới.
 Vào cỏc dịp lễ Tết, trờn bàn thờ tổ tiờn của mỗi gia đỡnh khụng thể thiếu cặp bỏnh chưng bỏnh giầy. Vậy những loại bành này cú nguồn gốc như thế nào? Ai là người đó làm ra?.... Chỳng ta sẽ cựng tỡm hiểu qua bài học hụm nay.
IV. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung văn bản.
HS đọc theo đoạn (3 đoạn)
GV nhận xét góp ý cách đọc.
GV giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi phần đọc hiểu văn bản:
Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi?
Cỏch chọn người nối ngụi như thế nào? 
Vỡ sao Lang Liờu được thần mỏch bảo cỏch làm bỏnh?
GV lý giải cho HS hiểu vì sao truyện lại được xếp vào thể loại truyền thuyết.
Em hiểu gỡ về con người Lang Liờu?
Hóy nờu ý nghĩa của truyện?
Hoạt động 3. Hướng dẫn Tổng kết - luyện tập.
HS làm bài tập 1,2.
ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? (đề cao nghề nông )
Chi tiết tưởng tượng kỡ ảo trong truyện?
Hoạt động 4. Hướng dẫn học bài ở nhà:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bài phân tích, bình giảng, các dị bản của truyện Bánh chưng, bánh giầy.
 - Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ Tiếng việt
I. Đọc và tìm hiểu chung.
1. Đọc
2. Chú thích. SGK.
II. Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa truyện.
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi.
a. Hoàn cảnh:
- Đất nước: Giặc ngoài đã yờn.
- Vua đã già yếu, muốn truyền ngôi.
b.ý định:
- Về tài đức: Phải nối được chí vua
- Về thứ bậc trong gia đình: Không nhất thiết phải là con trưởng.
c. Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang tính một câu đố đặt biệt để thử tài:
 “Nhân lễ tiên vương ” truyền ngôi. Đó là một ý định đúng đắn, vì nó coi trọng cái chí không bị ràng buộc vào luật lệ triều đình.
2. Lang Liêu được thần dạy lấy gạo làm bánh lễ Tiên vương.
- Chàng là người thiệt thòi nhất.
- Sống giản dị, gần gũi với nhân dân.
- Chàng hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.
- Chi tiết thần báo mộng: hoang đường nghệ thuật tiêu biểu của truyện dân gian 
3. Lang Liêu được nối ngôi vua.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra.
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa: Tượng trời, tượng đất, tượng muụn loài. 
- Hai thứ bánh làm hợp ý vua.
- Lang Liêu là con người có tài năng, đức độ thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình, xứng đáng được nối ngôi vua.
4. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc của Bánh chưng, bánh giầy.
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông.
- Thể hiện sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
III. Tổng kết- luyện tập. 
1. Ghi nhớ: Sách giáo khoa.
2. Luyện tập: 
Câu 1:
- Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân dân ta; phong tục tập quán thiêng liêng, giàu ý nghĩa. Ngày tết gói bánh có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại chuyện bánh chưng, bánh giầy.
Câu 2:
- Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần khuyên bảo: “Trong trời đất.. thần kỳ, tăng sức hấp dẫn cho truyện: Lang Liêu được thần giúp đỡ nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất nước sống chủ yếu bằng nghề nông; thể hiện một cách sâu sắc đáng quý đáng trân trọng sản phẩm do con người làm ra.
Tuần 1 Ngày soạn: 22/ 8/2015.
Tiết 3. Thực hiện: 29/8/2015
 TIẾNG VIỆT: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt. Giỳp HS:
+ Kiến thức:
- Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là: Khái niệm về từ ; Đơn vị cấu tạo từ: tiếng. Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy.
+ Kĩ năng: Nhận diện được từ đơn, từ phức, ghộp, lỏy. Đặt cõu.
+ Thỏi độ: Cú ý thức giữ gỡn, phỏt huy sự trong sỏng, giàu đẹp của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh.
 + GV chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ hình thành khái niệm
 + HS đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Em hóy cho biết thế nào là từ đơn, từ ghộp? Vớ dụ?
Đỏp ỏn:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.Từ ghộp là từ gồm hai tiếng trở nờn tạo thành.
 Vớ dụ: ăn, đi..(từ đơn), học tập, lao động... (từ ghộp)
III. Giới thiệu bài mới.
 Ở bậc tiểu học cỏc em đó được học về khỏi niệm tiếng. Trong chương trỡnh Ngữ văn 6 cỏc em sẽ được học cỏc khỏi niệm về từ, hiểu sõu hơn về từ đơn, phức...
 IV. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ.
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ.
Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ? 
Tiếng là gì? Tiếng được dùng để làm gì?
Từ là gì? Từ được dùng để làm gì ?
Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?
GV cho HS rút ra ghi nhớ thứ nhất về từ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu cấu tạo từ.
GV treo bảng phụ ghi bảng phân loại từ. 
Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại?
Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho biết:
Từ đơn khác từ phức như thế nào?
Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau?
VD: nhà cửa, quần áo.
VD: nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất vưởng.
Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh Luyện tập.
 HS làm bài tập theo 3 nhóm. Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
 GV kết luận.
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà
- HS làm bài tập ở vở BTTV.
- HS thuộc phần ghi nhớ.
- Vẽ được sơ đồ cấu tạo của từ Tiếng Việt theo mẫu (sách bài tập).
I. Từ là gỡ?
* Vớ dụ: Thần /dạy/ dõn/ cỏch/trồng trọt chăn nuụi/ và/ cỏch/ ăn ở.
- Có 12 tiếng
- 9 từ (được phân cách = dấu gạch chéo)
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
* Ghi nhớ:
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II. Các kiểu cấu tạo từ.
*. Vớ dụ:
- Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuụi/ và/ cú/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bỏnh chưng/, bỏnh giầy.
- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, tục, có, ngày, tết, làm.
- Từ láy: Trồng trọt.
- Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn.
- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức.
* Từ ghép và từ phức đều gồm 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành.
* Khác nhau:
- Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau được gọi là từ ghép.
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
- Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là tiếng.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác.
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu, mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài tập 2:
- Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): bác cháu, chị em, dì cháu...
Bài tập 3:
- Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi...
Bài tập 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người.
- Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức nở, sụt sùi, rưng rức...
Bài tập 5: Các từ láy.
- Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc..
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo...
- Tả dáng điệu: lặc lố, khệnh khạng...
Tuần 1 Ngày soạn: 22/ 8/2014.
Tiết 4. Thực hiện: 29/8/2014
TẬP LÀM VĂN: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS nắm vững:
+ Kiến thức:
- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội
- Khái niệm văn bản; 6 kiểu văn bản - 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp của con người.
+ Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
+ Thỏi độ học tập nghiờm tỳc mụn học.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: 
+ GV chuẩn bị bảng phụ cú ghi vớ dụ.
+ HS tỡm hiểu kĩ bài học trước khi đến lớp.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
 Em hóy kể tờn cỏc kiểu văn bản đó học ở bậc tiểu học?
Đỏp ỏn: HS nờu được cỏc kiểu văn bản đó học là miờu tả, kể chuyện, viết thư 
III. Giới thiệu bài mới.
 Giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần tập làm văn lớp 6 theo hướng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành, luyện tập, giải các bài tập.
IV. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm văn bản.
Trong đời sống khi có 1 tư tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, em làm thế nào? Cỏch núi?
Câu ca dao:
 “Ai ơi giữ chí cho bền 
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì) Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý)?
Theo em cõu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa? Có thể coi đú là 1 văn bản khụng?
 Vậy theo em văn bản là gì? 
Lời phát biểu của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là 1 văn bản không? Vì sao?
Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là VB không?
Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, thiếp mời.... có phải là văn bản không?
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các kiểu VB và phương thức biểu đạt của VB.
Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu VB?
GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn bản ứng với các phương thức biểu đạt.
HS làm bài tập tình huống: SGK.
Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập.
HS làm bài tập SGK.
BT1: 5 đoạn văn, thơ trong SGK thuộc các phương thức biểu đạt nào? Vì sao?
BT2: Truyền thuyết ‘‘Con Rồng cháu Tiên’’ thuộc kiểu VB nào? Vì sao?
Hoạt động 4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc bài.
- Bài tập: Đoạn văn ‘‘bánh hình......... chứng giám’’ thuộc kiểu văn bản gì? Tại sao?
I. Văn bản và mục đích giao tiếp.
1. Phân tích ví dụ.
- Em sẽ nói hay viết; có thể nói 1 tiếng, 1 câu, hay nhiều câu:
VD: - Tôi thích vui.
 - Chao ôi, buồn!
- Phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lý lẽ, tạo lập văn bản.
- Nêu ra 1 lời khuyên.
- Chủ đề: giữ chí cho bền.
- Câu 2 làm rõ thêm: giữ chí cho bền là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. Chí là chí hướng, hoài bão, lý tưởng. Vần là yếu tố liên kết câu sau làm rõ ý cho câu trước.
- Câu ca dao là một văn bản.
* VB là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất được liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp.
- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ đề: nêu thành tích năm qua, nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ GV- HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đõy là văn bản nói.
-Văn bản viết, có thể thức, chủ đề.
- Đều là VB vì chúng có mục đích, yêu cầu, thông tin và có thể thức nhất định.
2. Bài học:
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. Không có giao tiếp thì con người không thể hiểu, trao đổi với nhau bất cứ điều gì. Ngôn từ là phương tiện quan trọng nhất để thực hiện giao tiếp. 
* VB là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất, được liên kết mạch lạc nhằm mục đích giao tiếp.
- VB có thể dài, ngắn, thậm chí chỉ 1 câu, nhiều câu... có thể viết ra hoặc được nói lên.
- VB phải thể hiện ít nhất 1 ý (chủ đề nào đó).
- Các từ ngữ trong văn bản phải gắn kết với nhau chặt chẽ, mạch lạc.
II. Kiểu VB và phương thức biểu đạt của VB.
* Căn cứ phân loại: Theo mục đích giao tiếp: Để làm gì?
* 6 kiểu VB - 6 phương thức biểu đạt - 6 mục đích giao tiếp khác nhau:
Kiểu VB, PTBĐ
Mục đích giao tiếp.
Tự sự
Kể diễn biến sự việc
Miêu tả
Tả trạng thái sự vật, con người
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Nghị luận
Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận
Thuyết minh
Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, vấn đề..
Hành chính, công vụ
Thể hiện quyền hạn, trách nhiệm
* Bài tập tình huống:
a. VB: Hành chính - công vụ: Đơn từ.
b. VB: Thuyết minh, hoặc tường thuật kể chuyện.
c. VB miêu tả.
d. VB thuyết minh.
e.VB biểu cảm.
g. VB nghị luận.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài tập1.
a. Tự sự: Kể chuyện, vì có người, có diễn biến sự việc.
b. Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên: Đêm trăng trên sông.
c. Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự hào của cô gái.
e. Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay quả địa cầu.
Bài tập 2:
 Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên là VB tự sự, kể việc, kể về người, lời nói hành động của họ theo 1 diễn biến nhất định.
Tuần 2 Ngày soạn: 29/ 8/2015.
Tiết 5 - 6 Thực hiện: 1/9/2015
 Văn bản: Thánh Gióng
	 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt. Giỳp HS:
+ Kiến thức. 
 - Nắm được ND, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Nắm vững mục ghi nhớ SGK trang 23.
+ Kĩ năng: Kể lại được truyện này.
+Thỏi độ: Bồi dưỡng lũng yờu nước, tự hào về truyền thống đấu tranh của dõn tộc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
+ GV chuẩn bị tranh minh hoạ, đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
+ HS đọc, soạn bài.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Nờu ý nghĩa của truyện?
Đỏp ỏn:
- HS kể lại cỏc sự việc chớnh.
- Truyện giải thớch nguồn gốc hai loại bỏnh, phong tục thờ cỳng tổ tiờn, đề cao nghề nụng...
III. Giới thiệu bài mới.
 Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa Việt Nam nói chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện cổ hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa.
IV. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải thích từ khó.
GV nêu rõ yêu cầu đọc. HS đọc theo 4 đoạn.
 Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
HS đọc chỳ thớch.
GV lưu ý thờm:
- Tục truyền: phổ biến, truyền miệng trong nhõn dõn; Tâu: Báo cáo với vua.
- Tục gọi là: thường gọi là.
Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn nhỏ? ý chính của mỗi đoạn? 
HS phân đoạn, phát biểu.
.
Nhân vật trung tâm của truyền thuyết này là ai? Vì sao?
GV: Đây là hiện tượng nhân vật được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn đối với trẻ thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện.
Em hãy giới thiệu sơ lược về nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng?
Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng?
Câu nói đầu tiên của Gióng là câu núi với ai? Trong hoàn cảnh nào? ý nghĩa của câu nói đó?
GV: Chi tiết kỳ lạ, nhưng hàm chứa 1 sự thật: ở 1 đất nước luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn thường trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc; ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước trong hình tượng Gióng. Gióng là hình ảnh ND, tạo ra khả năng hành động khác thường thần kỳ.
ND lúc bình thường thì âm thầm, lặng lẽ. Nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến, họ sẵn sàng tham gia cứu nước ...
Vì sao Gióng lớn như thổi?
Chi tiết Gióng ăn bao nhiêu cũng không no, áo vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì?
GV: Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.
GV cho HS xem tranh và kể lại đoạn Gióng đánh giặc.
 Nhận xét cách kể, tả của dân gian?
Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng bụi tre, vung lên quật túi bụi vào giặc có ý nghĩa gì?
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết của truyện.
Cách kể truyện như vậy có dụng ý gì? 
Tại sao tác giả lại không để Gióng về kinh đô nhận tước phong của vua hoặc chí ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi mắt chờ mong?
GV: ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng. Gióng trở về cõi vô biên bất tử. Hình ảnh:
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
 (Huy Cận)
 đẹp như một giấc mơ!
Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập.
 Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên không hoàn toàn là 100% truyền thuyết?
Bài học gì được rút ra từ truyền thuyết Thánh Gióng?
Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm trí em những ấn tượng sâu đậm nhất? Vì sao? 
- HS đọc ghi nhớ.
- Phỏt biểu ấn tượng của bản thõn.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- ý nghĩa của phong trào Hội khỏe Phù Đổng?
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
I. Đọc hiểu từ ngữ, bố cục.
1. Đọc.
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp: Gióng ra đời.
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở đoạn Gióng trả lời sứ giả.
- Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào hứng phấn khởi.
- Gióng đánh giặc: giọng khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh, gấp.
- Đoạn cuối: giọng nhẹ nhàng, thanh thản, xa vời, huyền thoại.
2. Chú thích.
3. Bố cục: 4 đoạn.
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân.
d. Gióng bay về trời.
* Nhân vật trung tâm: Gióng. Mọi diễn biến của cõu chuyện xoay quanh nhõn vật này.
II. Đọc, hiểu nội dung, ý nghĩa truyện.
* Hình tượng nhân vật Thánh Gióng.
1. Nguồn gốc ra đời rất kỡ lạ:
- Bà mẹ dẫm lên vết chân to, lạ ngoài đồng và thụ thai.
- Ba năm Gióng không biết nói, cười, đặt đâu nằm đó.
2. Câu nói đầu tiên.
- Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói chuyện.
- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu nước, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi lạ thường. 
3. Cả làng nuôi Gióng, chuẩn bị ra trận.
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ.
- Cái vươn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều:
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
- Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần thoại mới có sự tưởng tượng kỳ diệu như vậy.
4. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm.
- Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động tìm giặc mà đánh.
- Chi tiết này rất có ý nghĩa: Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đường. Trên đất nước này, cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành vũ khí đánh giặc.
- Cảnh giặc thua thảm hại.
- Cả nước mừng vui, chào đón chiến thắng.
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
5. Kết truyện: Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn.
- Ra đời phi thường, ra đi cũng phi thường.
- Gióng đánh giặc là tự nguyện không gợn chút công danh. Gióng là con của thần thì nhất định phải về trời.... 
* ý nghĩa:
- Gióng là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước.
+ Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nước. Sức mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập thể cộng đồng, của thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật.
- Lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
III. Tổng kết, luyện tập.
1. ý nghĩa lịch sử.
- Vua Hựng phong Gióng là Phự Đổng Thiờn Vương.
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở ngoại thành Hà Nội, Sóc Sơn... làng Cháy.
2. Bài học:
- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu nước, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam thời cổ đại.
- Người anh hùng làng Phù Đổng -Thánh Gióng - là 1 biểu tượng tuyệt đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và chiến thắng, không màng đến danh lợi, đẹp như một giấc mơ hồng.
- Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần đoàn kết, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hy sinh... 
 Dựng nước và giữ nước - 2 nhiệm vụ thường trực.
3. Ghi nhớ: Sgk.
Tuần 2 Ngày soạn: 29/ 8/2015.
Tiết 7 Thực hiện: 5/9/2015
 Tiếng Việt: Từ mượn
A. Mục tiêu cần đạt. 
+ Kiến thức. Giỳp HS nắm được:
- Thế nào là từ mượn? Các hình thức mượn từ?
+ Kĩ năng:
- Luyện kỹ năng sử dụng từ mượn trong nói, viết.
+ Thỏi độ: Cú ý thức giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: 
+ GV bảng phụ.
+ HS tra từ điển Hán Việt.
C. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Từ là gỡ? Hóy lấy vớ dụ về từ đơn, từ ghộp?
Đỏp ỏn:
- Từ là đơn vị nhỏ nhất để cấu tạo nờn cõu.
- Từ đơn: ăn, đi, chạy, nhảy... Từ ghộp: bà nội, bà ngoại...
III. Giới thiệu bài mới.
 Tiếng Việt của chỳng ta được đỏnh giỏ là một thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp. Bờn cạnh những từ ngữ do chớnh cha ụng ta sỏng tạo ra chỳng ta cũn phải vay mượn của một số ngụn ngữ khỏc trờn thế giới. 
IV. Tổ chức dạy học bài mới.
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn, nhận biết từ mượn trong câu.
GV treo bảng phụ.
 Trong câu:‘‘Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sỹ mình cao muôn trượng’’ có những từ Hán Việt nào?
Đặt câu này trong văn bản Thánh Gióng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2015.doc