Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Chủ đề: Thân (Bản hay)
Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo.
- Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài)
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa.
- Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ(sinh mạch) làm thân to ra.
- Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ.
2. Kĩ năng:
- Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân
- Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
* Định hướng phát triển năng lực
- Qua chủ đề cần hình thành cho HS các năng lực sau
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình, mô hình, mẫu vật thật.
+ Năng lực giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm.
+ Năng lực tự quản lí trong khi hoạt động nhóm.
+ Năng lực thực hành
CHỦ ĐỀ: THÂN Thời lượng thực hiện: 6 tiết (Từ bài 13 đến bài 16/SGK) A. Vấn đề cần giải quyết - Căn cứ vào sự tương đồng về nội dung kiến thức, mối liên hệ kiến thức giữa các bài. - Căn cứ vào phân phối chương trình bộ môn Sinh học 6. - Dựa vào sự lôgic giữa các mạch kiến thức nên tôi xây dựng chủ đề Thân với thời lượng 6 tiết gồm các bài 13,14,15,16,17,18 trong chương trình SGK Sinh học 6 với các nội dung trọng tâm kiến thức cần làm rõ những vấn đề sau: *Cấu tạo ngoài của thân: 1) Vị trí, hình dạng: Vị trí thân: Thường trên mặt đất Hình dạng: Thường có hình trụ 2) Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá , chồi hoa) dựa vào: Vị trí : Đặc điểm: Chức năng: 3) Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân bò, thân leo dựa vào: Cách mọc của thân. - Các loại thân trong không gian: Thân đứng: Đặc điểm: Ví dụ: cây phượng Thân leo: Đặc điểm: Ví dụ: cây mồng tơi Thân bò: Đặc điểm: Ví dụ: cây rau má 4)Bộ phận làm cho thân dài ra: + phần ngọn + phần ngọn và lóng Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân sinh Ứng dụng thực tế: - Phân biệt các bộ phận của thân non dựa trên: Vị trí: Cấu tạo : Chức năng : - Vẽ sơ đồ cấu tạo của thân non - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. 5)Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào: Vị trí: Chức năng: a)Mạch gỗ + Cấu tạo: Tế bào vách dày + Vị trí: + Chức năng: b)Mạch rây: + Cấu tạo: Tế bào có vách mỏng + Vị trí + Chức năng mạch rây *Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm: chú ý đối tượng thí nghiệm(cành hoa hồng trắng) Tiến hành thí nghiệm: (chú ý thời gian thí nghiệm) Nhận xét: - Sự thay đổi màu sắc của cánh hoa - Khi cắt ngang cành hoa, phần bị nhuộm màu là phần nào? Kết luận. *Chú ý các vấn đề sau: Đối tượng thí nghiệm: Hạt đậu Thời gian thí nghiệm: Các bước tiến hành: Kết quả: Giải thích kết quả” Kết luận: Thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn Ứng dụng: B. Nội dung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo. - Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài) - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. - Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ(sinh mạch) làm thân to ra. - Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ. 2. Kĩ năng: - Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân - Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ sự đa dạng của thực vật. * Định hướng phát triển năng lực - Qua chủ đề cần hình thành cho HS các năng lực sau + Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu + Năng lực quan sát, phân tích tranh hình, mô hình, mẫu vật thật. + Năng lực giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm. + Năng lực tự quản lí trong khi hoạt động nhóm. + Năng lực thực hành II. Thiết bị dạy học, học liệu. 1. Giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập - Tranh hình trong chủ đề - Tư liệu liên quan đến chủ đề. - Dung cụ thí nghiệm như SGK. - Bài giảng powerpoint 2. Học sinh - Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi trong bài - Tìm hiểu thông tin về 1 số thân biến dạng. III. Nội dung - Nội dung 1 - Cấu tạo ngoài của thân - Nội dung 2 - Sự đa dạng của các loại thân - Nội dung 3 - Thân dài ra do đâu? - Nội dung 4 - Cấu tạo trong của thân - Nội dung 5 - Thân to ra do đâu? - Nội dung 6 - Vận chuyển các chất trong thân - Nội dung 7 – Biến dạng của thân IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung 1: Cấu tạo ngoài của thân - Trình bày - Phân biệt - Phân tích -Tính được - Giải thích được Nội dung 2: Sự đa dạng của các loại thân - HS trình bày. - Phân biệt được -Kể tên được Nội dung 3: Thân dài ra do đâu? -HS trình bày được - Vẽ Nội dung 4: Cấu tạo trong của thân - HS trình bày được -Mô tả Nội dung 5: Thân to ra do đâu? - HS nêu được - Phân biệt -Giải thích Nội dung 6: Vận chuyển các chất trong thân - Trình bày - Chỉ ra được -Giải thích Nội dung 7: Biến dạng của thân -Trình bày -Phân biệt V. Biên soạn câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực. Các yêu cầu cần đạt của chủ đề Câu hỏi, bài tập kiêm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao VI. Thiết kế tiến trình học tập I. Mục tiêu. 1. Kiến Thức - Học sinh nêu được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách ( chồi lá và chồi hoa) dựa vào vị trí, đặc điểm và chức năng.. - Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò dựa vào cách mọc của thân. - Trình bày được: thân mọc dài ra la do sự phân chia của mô phân sinh (ở phần ngọn và lóng của một số loài) - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. - Phân biệt được các bộ phận của thân non dựa trên vị trí, cấu tạo, chức năng. - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của thân non. - So sánh với cấu tạo trong của thân non và của rễ (miền hút) - Học sinh nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm cho thân cây to ra . Phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào vị trí và chức năng. - Phân biệt được dác và dòng. Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. - Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. - Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm; Nhận xét kết quả thí nghiệmvà kết luận. - Học sinh phân biệt được các đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng tiến hành thí nghịêm chứng minh về sự dài ra của thân. - Kĩ năng quan sát, phân tích,so sánh. - Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập. - Rèn kĩ năng thao tác thực hành. - Kĩ năng quan sát, nhận xét. - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. 4.Năng lực - Qua bài học cần hình thành cho HS các năng lực: + Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu + Năng lực quan sát, phân tích tranh hình, mô hình, mẫu vật thật. + Năng lực giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm II. Chuẩn bị. - Tranh, hình vẽ của chủ đề. - Bảng phụ III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm diện: 2. Kiểm tra: Kiểm tra trong quá trình học. 3. Bài mới: 3.1: Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây, có nhiều loại khác nhau nhưng đều thực hiện chức năng chung là chức năng vận chuyển các chất từ rễ lên các bộ phận khác trong cây. Giáo viên giới thiệu hình ảnh và nêu câu hỏi: Trong thực tế khi trồng rau, người ta thường cắt ngang thân, điều đó có tác dụng gì? HS: Giải thích theo quan điểm cá nhân VB: Trong thực tế; khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? 3.2: Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS (tiết 1) Nội dung 1: Cấu tạo ngoài của thân Nội dung 2: Sự đa dạng của các loại thân Mục tiêu: - Học sinh nêu được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách ( chồi lá và chồi hoa) dựa vào vị trí, đặc điểm và chức năng.. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: Các em hãy quan sát hình dưới đây và xác định thân chính, cành, chồi nách, chồi ngọn. 1 2 . 3 4 Hình 1.1. ảnh chụp một đoạn thân cây Hoạt động 2: Hãy so sánh sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá. Và cho biết chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào củacây? Chồi lá chồi hoa. Hình 1.2.Cấu tạo chồi lá và chồi hoa. 1.Mô phân sinh ngọn 2.Mầm loại 3.Mầmlá 1. Cấu tạo ngoài của thân Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. Ở ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm có: chồi hoa và chồi lá. Hoạt động 3: Hãy quan sát hình dưới đây và xếp các cây vào các loại thân thích hợp. 2. Sự đa dạng của các loại thân Để phân chia các loại thân người ta dựa vào cách mọc của thân mà chia làm3 loại. STT Tên cây Thân đứng Thân leo Thân bò Thân gỗ Thân cột Thân cỏ Thân quấn Tua cuốn 1 Cây đậu Hà Lan 2 Cây mít 3 Cây rau má 4 Cây cỏ mần trầu 5 Cây tre 6 Cây khổ qua 7 Cây khoai lang 8 Cây rau muống biển 9 Cây dừa Cây dừa Cây rau muống biển Cây khổ qua Cây cỏ mần trầu Cây đậu hà lan Cây tre Cây rau má Cây rau muống Cây mít Hình 2.1. Một số thân cây * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết luận. + HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. Đại diện 1 nhóm lần lượt lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Yêu cầu HS làm Bài tập 1 và 2 ở SGV: Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau: Có hai loại chồi nách: .. phát triển thành cành mang lá, .. phát triển thành cành . Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: Thân .. ( thân ., thân ., thân ..) ; thân ..( thân .., tua .) và thân .. . Bài 2: Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng. A. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là cây thân cột. B. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là cây thân gỗ. C. Thân cây lúa, cây cải, cây ôỉ là cây thân cỏ. D. Thân cây đậu ván, cây mướp, cây khổ qua là cây thân leo. 3. Chuẩn bị: Gieo hạt đậu vào khay đất ẩm cho đến khi ra lá thất thứ nhất, chon 6 cây cao bằng nhau, ngắt ngọn 3 cây, 3 cây không ngắt ngọn. Sau 3 ngày đo chiều cao của 6 cây ghi kết quả vào bảng: Nhóm cây Chiều cao Cây ngắt ngọn Cây không ngắt ngọn Nội dung 3: Thân dài ra do đâu? (tiết 2) Mục tiêu: - Trình bày được: thân mọc dài ra la do sự phân chia của mô phân sinh (ở phần ngọn và lóng của một số loài) - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong thực tế sản xuất. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Trong thực tế khi trồng rau, người ta thường cắt ngang thân, điều đó có tác dụng gì? HS: Giải thích theo quan điểm cá nhân VB: Trong thực tế; khi trồng rau ngót, thỉnh thoảng người ta cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bạn An thí nghiệm như sau: - Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây phát triển đầy đủ. - Chọn 6 cây đậu cao bằng nhau. Ngắt ngọn 3 cây (ngắt từ đoạn có 2 lá thật). - Sau 3 ngày đo lại chiều cao của 3 cây ngắt ngọn và 3 cây không ngắt ngọn. Bạn An thu được kết quả sau: - Nhóm cây ngăt ngọn cao 8cm -Nhóm cây không ngắt ngọn cao 10cm Cây ngắt ngọn Cây không ngắt ngọn Hình 3.1 Thí nghiệm thân dài ra do phần ngọn Hoạt động 1: ? Từ thí nghiệm, em hãy cho biết thân dài ra do phần nào? ? *Xem lại “Sự lớn lên và phân chia tế bào” Hãy giải thích vì sao thân dài ra được. Hoạt động 2: 1.Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa, tạo quả, người ta thường ngắt ngọn. 2.Trồng cây lấy gỗ (bạch đàn, lim), lấy sợi (gai, đay), người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn. ?*Dựa vào hoạt động 4, giải thích lí do vì sao người ta lại làm như thế ? 1. Tìm hiểu sự dài ra của thân - Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. 2. Giải thích những hiện tượng thực tế Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt, thân để ăn còn tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi. * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết luận. + HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. Đại diện 1 nhóm lần lượt lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Bài tập 1: Hãy khoanh tròn vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn: a. Rau muống b. Rau cải c. Đu đủ d. ổi e. Hoa hồng f.Mướp Đáp án: a, e, g Bài tập 2: Khoanh tròn vào những cây không sử dụng biện pháp ngắt ngọn: a. Mây b. Xà cừ c. Mồng tơi d. Bằng lăng e. Bí ngô f. Mía Đáp án: a, b, d, g. 3.Cấu tạo trong của thân non như thế nào? 4. Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân? Nội dung 4: Cấu tạo trong của thân (tiết 3) Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. - Phân biệt được các bộ phận của thân non dựa trên vị trí, cấu tạo, chức năng. - Vẽ được sơ đồ cấu tạo của thân non. - So sánh với cấu tạo trong của thân non và của rễ (miền hút) Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Gv: Đưa ra trước lớp mẫu vật là một cây keo tầm 70cm còn có cả bầu đất và hỏi: - Em hãy kể tên các bộ phận của cây này? Hs: Gồm thân, rễ, lá - Gv: Vậy em hãy chỉ cho cô thân non của cây này nằm ở đâu Hs: . Gv: Thân non nằm ở ngọn thân và ngọn cành.Vậy để tìm hiểu thân non có cấu tạo như thế nào và cấu tạo thân non có những điểm gì giống và khác cấu tạo của rễ. Cô và trò chúng ta đi vào nghiên cứu bài học ngày hôm nay. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thân non là phần ngọn thân và ngon cành. Thường có màu xanh lục. Hoạt động 6: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau. Hình 4.1 Cấu tạo trong của thân non A.Sơ đồ chung B.Cấu tạo chi tiết một phần của thân (xem dưới kính hiển vi) I.Vỏ II. Trụ giữa Biểu bì ; 2.Thịt vỏ ; 3.Mạch rây ; 4.Mạch gỗ ;5.Ruột Hoàn thành sơ đồ sau đây để hoàn thành cấu tạo của thân non. Các từ để chọn: vỏ, thịt vỏ, trụ giữa, ruột. 1. Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non + Biểu bì có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. + Thịt vỏ, dự trữ và tham gia quang hợp. + Bó mạch: Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ. Mạch gỗ: vận chuyển muối khoáng và nước. + Ruột: chứa chất dự trữ. Biểu bì Mạch rây Thân non Một vòng bó mạch Mạch gỗ ?Nêu chức năng của mỗi bộ phận của thân non? ?Cấu tạo trong của thân non khác với cấu tạo trong của rễ (miền hút) ở điểm nào? Cấu tạo trong của thân non Cấu tạo miền hút của rễ Cấu tạo miền hút của 2. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ +Điểm giống nhau: - Đều có cấu tạo từ tế bào. - Đều có cấu tạo: Vỏ ở ngoài, trụ giữa ở trong: Vỏ có biểu bì và thịt vỏ; Trụ giữa có các bó mạch và ruột. +Điểm khác nhau: - ở rễ biểu bì có lông hút, còn ở thân non biểu bì không có lông hút. - ở rễ, cấu tạo bó mạch có mạch râyvà mạch gỗ xếp xen kẽ. Còn ở thân non, mạch rây mằm ở ngoài, mạch gỗ ở trong. * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trong quá trình hoạt động GV có thể gợi ý và giải thích một số thắc mắc của HS để giúp các em hoàn thiện. HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm. * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: chốt kiến thức. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. I.Bài tập: Khoanh tròn vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Vỏ của thân non gồm những bộ phận : A. thịt vỏ và mạch rây. B. biểu bì, thịt vỏ và ruột. C. biểu bì và thịt vỏ. D. thịt vỏ và ruột. 2. Vỏ của thân non có chức năng: A. chứa chất dự trữ. B. vận chuyển chất hữu cơ C. vận chuyển nước và muối khoáng. D. bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp. 3 Trụ giữacủa thân non gồm những bộ phận : A. thịt vỏ và mạch rây. B. thịt vỏ và ruột C. mạch rây, mạch gỗ và ruột. D. vỏ và mạch gỗ. 4. Trụ giữa của thân non có chức năng: A. chứa chất dự trữ. B. vận chuyển nước và muối klhoáng. C. vận chuyển chất hữu cơ. D. cả A,B và C. II. Treo sơ đồ câm hình 15.1 lên bảng, gọi hs lên điền tên các bộ phận. Nội dung 5: Thân to ra do đâu? (tiết 4) Mục tiêu: - Học sinh nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm cho thân cây to ra . Phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào vị trí và chức năng. - Phân biệt được dác và dòng. Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - Gv yêu cầu hs chơi trò chơi đoán tuổi cây: - Gv đưa ra 3 miếng gỗ tròn là lát cắt ngang của 3 cây gỗ khác nhau, yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã đọc trước,thử đoán tuổi của các cây gỗ thông qua 3 miếng. - Hs có thể có nhiều kết quả khác nhau.Vậy chính xác các cây này có tuổi là bao nhiêu, cách tính tuổi như thế nào? Bài học ngày hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp điều này. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chia lớp thành 5 nhóm. Trong quá trình sống, thân không những cao lên mà còn to ra Vỏ Tầng sinh vỏ Thịt vỏ Mạch rây Tầng sinh trụ Mạch gỗ Hình 5.1. Sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành Hoạt động 1. Quan sát hình trả lời câu hỏi ? So sánh cấu tạo trong của thân non và thân trưởng thành ? ? Theo em nhờ bộ phận nào mà thân to ra được? Hoạt động 2. Dác Ròng Hình 5.2 Ảnh chụp một đoạn thân cây gỗ già bị cưa ngang. ?* Theo em người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt? Tại sao? 1. Xác định tầng phát sinh + Tầng sinh vỏ: Vị trí :nằm trong lớp thịt vỏ Chức năng : sinh ra vỏ. + Tầng sinh trụ : Vị trí: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. Chức năng: sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ. - Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. 2. Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây - Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây. - Thân cây gỗ già có dác và ròng. * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.( 5’) * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập Đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh vị trí và chức năng của tầng phát sinh, trả lời câu hỏi: thân cây to ra do đâu? - Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? Xác định tuổi gỗ của miếng gỗ của nhóm hay nhóm khác. ? Có thể xác dịnh được tuổi cây gỗ bằng cách nào. Hs: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ sáng ( hoặc sẫm) - Có thể xác định được tuổi của cây. - Gv quay trở lại ba miếng gỗ ban đầu để tìm ra câu trả lời đúng nhất Nội dung 6: Vận chuyển các chất trong thân (tiết 5) Mục tiêu: - Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. - Các bước làm thí nghiệm: Chuẩn bị thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm; Nhận xét kết quả thí nghiệm và kết luận. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Gv yêu cầu các nhóm để lên bàn phần chuẩn bị mà cô đã dặn từ tiết trước. B2: Gv kiểm tra và biểu dương tinh thần chuẩn bị của các em. Như các em đã thấy cành hoa hồng đă chuyển màu, mép vỏ mà các em bóc ở phía trên phình to ra. Vậy vì sao lại có hiện tượng như thế. Điều đó sẽ được giải đáp trong bài học ngày hôm nay. B3: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (các nhóm báo cáo). *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1: Sau khi nước và muối khoáng được hấp thụ qua lông hút của rễ. Vậy nhờ đâu nước và muối khoáng được vận chuyển tới các cơ quan khác. Bạn An thí nghiệm như sau: Cắm cành hoa vào bình nước màu để ra chỗ thoáng. Sau một thời gian, quan sát nhận xét sự thay đổi màu sắc cánh hoa. Bạn An được kết quả như dưới hình. Hình 6.1 . A. Cành hoa hồng trắng cắm vào nước pha màu đỏ. B. Cành hoa hồng cắm trong nước không màu. ?Nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân qua phần nào của thân. Hoạt động 2: Nghiên cứu thí nghiệm trả lời câu hỏi sau. o Thí nghiệm: Bạn Tuấn thí nghiệm như sau. Tuấn chọn một cành cây trong vườn, bóc 1 khoanh vỏ nhỏ. (A) Sau 1 tháng, kết quả của bạn: Thấy mép vỏ phía trên phình to ra.(B) o Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây vì vậy chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ đọng lại ở mép...phình to... ?Vì sao mép vỏ ở phía trên bị phì to ra ? Ở dưới không phì. ?*Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam, bưởi, vải, nhãn, hồng xiêm ? Chọn từ điền thích hợp vào chỗ trống : các tế bào có vách dày hóa gỗ, tế bào sống, vách mỏng, chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây, vận chuyển nước và muối khoáng Mạch gỗ gồm những.............., không có chất tế bào, có chứcnăng .. Mạch rây gồm những .., có chứcnăng 1. Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan * Các bước tiến hành thí nghiệm: Bước1.Mục đích của thí nghiệm. Bước 2.Chuẩn bị thí nghiệm. Bước 3. Tiến hành thí nghiệm. Bước 4. Nhận xét kết quả thí nghiệm. Bước 5. Kết luận. * Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. 2. Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ - Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.( 5’) * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập Đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1.Bài tập: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Mạch . gồm những tế bào sống, màng mỏng, có chức năng . Mạch . gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng. 2.Nhà Ông nội bạn có cây bưởi rất ngon, muốn có giống bưởi đó và nhanh được ăn thì em cần phải làm gì? 3. Để tạo ra nhiều cành hoa có màu sắc khác nhau thì em phải làm gì? Nội dung 7: Biến dạng của thân (tiết 6) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được các đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Gv: Đưa ra các mẫu vật: khoai tây, su hào, gừng, dong ta, khoai lang Yêu cầu học sinh gọi tên của chúng. HS: củ khoai tây, củ su hào, củ dong, củ khoai . B2: Gv: Các bạn gọi tên như vậy có đúng không? Hs: Đưa ra một số ý kiến khác nhau B3:Gv: Vậy đó chính xác là những bộ phận nào của thân bài học ngày hôm nay cô và trò chúng ta sẽ tìm hiểu điều này. *Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 1. Quan sát hình và hoàn thành bảng sau. 1. Quan sát một số thân biến dạng - Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây. Thân ngoài chức năng chính là vận chuyển các chất từ rễ lên các bộ phận khác, mà còn có vai trò khác. Vậy vai trò đó là gì? Cây gừng Cây xương rồng Củ dong ta Cây su hào Củ khoai tây Hình 7.1 Các loại thân biến dạng STT Tên mẫu vật Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng 1 Cây gừng 2 Cây xương rồng 3 Củ dong ta 4 Cây su hào 5 Củ khoai tây 2. Đặc điểm của một số loại thân biến dạng Hoạt động 2. HS hoàn thành kiến thức vào bảng phụ STT Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng 1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ 2 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ 4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ 5 Xương rồng Thân mọng nước, mọc trên mặt đất. Dự trữ nước và quang hợp Thân mọng nước * Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Chia làm 5 nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 bạn. Hoạt động nhóm 2 bạn cùng trao đổi sau đó thống nhất trong cả nhóm.( 5’) * Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập Đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động Đánh giá thực hiện nhiệm vụ: GV: chốt kiến thức. GV chiếu lại hình động trên máy chiếu giải thích lại một số điểm HS còn chưa rõ. Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở. Hoạt động : Luyện tập, vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: + Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Bài tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn những cây thân rễ: A. cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt. B. cây dong giềng, cây cải, cây gừng. C. cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải. D. Cây gừng, cây nghệ, cây dong ta. 2. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn những cây thân mọng nước: A. cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng. B. cây mít, cây nhãn, cây sống đời. C. Cây giá, cây táo, cây ổi. D. cây nhãn, cây cải, cây su hào. 3. Cây chuối có phải là thân biến dạng không ? (Cây chuối có thân củ nằm dưới măt đất, thân cây chuối trên mặt đất thực chất là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước. Thân cây chuối là thân biến dạng thân củ có chứa chất dự trữ). Nhận xét, rút kinh nghiệm, bổ sung ............
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_khoi_6_chu_de_than_ban_hay.docx