Giáo án môn Vật lí Khối 6 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Vật lí Khối 6 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định

- Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

2. Kĩ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.

- Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.

- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

3. Thái độ :

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :

- Hiểu được khái niệm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng.

- Cách đo thể tích chất lỏng.

- Vận dụng cách đo thể tích chất lỏng để áp dụng vào thực tế.

5. Định hướng phát triển năng lực

a)Năng lực chung

 Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b)Năng lực chuyên biệt :

- Năng lực kiến thức vật lí

- Năng lực phương pháp thực nghiệm

- Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá nhân của HS

 

docx 221 trang tuelam477 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Khối 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 
1
Tiết : 
1
CHƯƠNG I. CƠ HỌC
BÀI 1 – 2 : ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.
2. Kĩ năng: 
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 
3.Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin 
trong nhóm.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Hiểu được khái niệm GHĐ và ĐCNN của thước. 
- Cách đo độ dài của thước. 
- Vận dụng cách đo độ dài để áp dụng vào thực tế
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung :
 Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí. 
- Năng lực phương pháp thực nghiệm. 
- Năng lực trao đổi thông tin. 
- Năng lực cá nhân của HS. 
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước kẻ, thước dây, thước mét. Bảng kết quả đo độ dài như SGK.
2. HS :Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV cho quan sát tranh vẽ và trả lời :
- Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau.
phần dây được đo hai lần 
- Như vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV: 
Giới thiệu thêm về một số dơn vị đo độ dài: Inh và foot.
Đơn vị đo độ dài của nước Anh:
1 inch= 2.54 cm
1 ft (foot)=30.48 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
Hs nghe
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
- Quan sát hình 1.1, gọi đọc và trả lời câu C4.
 Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm 
- Xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo 
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
- Đọc và trả lời C6, C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng?
- Thợ mộc dùng thước dây, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước thẳng để đo
II. ĐO ĐỘ DÀI 
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm.
Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK)
- Nghiên cứu SGK.
- Cử đại diện nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành đo theo các bước.
+ Ước lượng độ dài cần đo.
+ Chọn dụng cụ đo: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
+ Đo độ dài: đo 3 lần ghi vào bảng 1.1 rồi tính giá trị TB: 
2. Đo độ dài :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài 
- Dựa vào phần thực hành em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không? 
- Em chọn dụng cụ nào để đo? Tại sao? 
- Em đặt thước như thế nào để đo? 
- Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo? 
- Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của thước, ta đọc như thế nào? 
Hướng dẫn điền vào chỗ trống câu C6
- GV TB ND GD HN: ND bài này liên hệ với những nghề sử dụng các dụng cụ đo như: nghề may, bán hàng, công việc đo đòi hỏi phải có kỹ năng đo, đếm chính xác. Đồng thời, GD ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn
-Tương đối gần bằng 
Dùng thước thẳng để đo chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 
-Đặt dọc theo vật cần đo, điểm O của thước trùng với một đầu của vật 
- Nhìn vuông góc với thước 
Đọc giá trị gần đầu kia của vật 
Lần lược thực hiện 
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
 C6.Rút ra kết luận:
a- Ước lượng độ dài cần đo.
b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Chọn phương án sai
Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là
A. mét (m) B. kilômét (km)
C. mét khối (m3) D. đềximét (dm)
đáp án
Mét khối (m3) là đơn vị đo thể tích ⇒ Đáp án C sai
Bài 2: Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.
đáp án
Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước ⇒ Đáp án A
Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét
C. Thước kẹp D. Compa
đáp án
Dụng cụ compa dùng để vẽ đường tròn không được sử dụng để đo chiều dài.
⇒ Đáp án D
Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
A. mét (m) B. xemtimét (cm)
C. milimét (mm) D. đềximét (dm)
đáp án
Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là mét (m) ⇒ Đáp án A.
Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Hiển thị đáp án
Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.
A. 1 mm B. 0,2 cm
C. 0,2 mm D. 0,1 cm
đáp án
Trong khoảng rộng 1 cm có 6 vạch chia, tạo thành 5 khoảng. Do đó khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia là ⇒ ĐCNN của thước là 0,2 cm ⇒ Đáp án B
Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
đáp án
Giới hạn đo của thước là 30 cm.
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:
⇒ Đáp án B
Bài 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.
C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
đáp án
Thước có giới hạn đo là 10 cm.
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:
Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét B. Năm ánh sáng
C. Dặm D. Hải lí
đáp án
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị năm ánh sáng
Bài 10: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ:
A. Chiều dài của màn hình tivi.
B. Đường chéo của màn hình tivi.
C. Chiều rộng của màn hình tivi.
D. Chiều rộng của cái tivi.
đáp án
Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ đường chéo của màn hình tivi.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng 
Trong 3 hình này, hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì? 
GV: yêu cầu HS câu C8,C9 về nhà làm. 
* Tích hợp liên môn :
1. Môn Công Nghệ :
Trong ngành công nghệ chế tạo cơ khí, người ta dùng các loại thước như thước lá, thước cặp, thước dây...và có độ chia nhỏ nhất đến 0,05mm. Trong kiến trúc xây dựng thì dùng dụng cụ đo độ dài để vẽ những bản vẽ kĩ thuật chính xác...
2. Môn Địa lý : Để xác định các vùng đất chính xác người ta phải sử dụng các công cụ đo độ dài phù hợp.
3. Môn Toán : Để xác định chiều dài của các cạnh tam giác, đa giác mà yêu cầu phải đo độ dài thì chúng ta cũng cần có dụng cụ đo độ dài phù hợp
Quan sát 
Hình C 
HS : Lắng nghe GV giới thiệu một số môn liên quan đến đo độ dài
IV. VẬN DỤNG 
C7: Chọn câu c
C8: Chọn câu c
C9 : (1), (2), (3) = 7cm
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Sưu tầm và tìm hiểu về một số thước đo
Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp 
 Mọi thước đo độ dài đều có:
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Dặn dò (1’):
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các câu C còn lại và bài tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới : Đo thể tích chất lỏng. 
Tuần : 2 
Tiết : 2 
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định 
Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng: 
Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.
Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.
Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Hiểu được khái niệm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Cách đo thể tích chất lỏng. 
- Vận dụng cách đo thể tích chất lỏng để áp dụng vào thực tế.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
 Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí 
- Năng lực phương pháp thực nghiệm 
- Năng lực trao đổi thông tin 
- Năng lực cá nhân của HS 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Các dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm. Tranh đo thể tích chất lỏng hình 3.5 SGK. Bảng phụ kết quả đo thể tích chất lỏng ( Bảng 3.1 SGK).
- Phiếu học tập cho HS theo bảng kết quả thực hành đo thể tích chất lỏng
2. HS mỗi nhóm :	
1 xô đựng nước.
Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).
Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
a)Câu hỏi : 
Câu 1: GHĐ và ĐCNN của thước là gì ?
Câu 2: Trình bày cách đo độ dài. 
b)Đáp án và biểu điểm : 
Câu 1: Nêu được định nghĩa GHĐ và ĐCNN của thước (3điểm)
Câu 2: Trình bày đầy đủ cách đo độ dài (7đ)
GV nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV: 
Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định 
Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 
xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- HD HS ôn lại đơn vị đo thể tích, yêu cầu HS đổi các đơn vị thể tích ở SGK.
- Cần lưu ý đổi đơn vị thể tích từ ml, lít sang dm3, cm3 ...
Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH 
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối (m3) và lít (l).
1 l = 1dm3; 1ml= 1cm3=1cc.
Treo bảng 3.1 lên bảng 
- Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này? 
- Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? 
Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng 
- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này?
à Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
- Em hãy điền vào chỗ trống câu C5? 
- Quan sát
- Trả lời
- Các loại chai có ghi sẵn thể tích
Trả lời 
- Chai lọ có ghi sẵn dung tích
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
- Người ta có thể sử dụng các loại can, chai có dung tích cố định để đong.
- Dùng ống xilanh để lấy thuốc.
C3:
Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng.
 C4 :
Hình 7: Các loại bình chia độ
- Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích. 
- Hãy quan sát hình 3.3, hãy chi biết bình nào đặt để đo chính xác nhất? 
- Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4. Cách nào đúng?
- Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c, hình 3.5? 
Cho thảo luận phần kết luận 
Điền vào chỗ trống yêu cầu làm việc cá nhân
- Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
- Gọi 2 hs đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn.
- Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
- Yêu cầu HS nêu kết luận ở câu C9
- Bình b
- Cách b
Trả lời 
Cá nhân trả lời
- Có thể đo bằng ca đong có ghi sẵn dung tích.
- Có thể đo bằng bình chia độ
2. Tìm hiểu cách đo thể tích:
C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho kết quả đo chính xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8. Hãy đọc thể tích:
a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40 cm3.
Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a- Ước lượng thể tích cần đo.
b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Giới thiệu cách làm 
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN.
- Ước lượng thể tích nước (lít).
- Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy.
. Tính thể tích ( cm3 )
.Ghi kết quả vào bảng.
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
- Có thể ước lượng
- Tiến hành đo sau đó ghi Kq đo vào Bảng 3.1.
Tiến hành so sánh hai Kq Từ đó rút ra hai nhận xét về hai phương pháp đo
3. Thực hành:
* Chuẩn bị dụng cụ:
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem phụ lục).
* Tiến hành đo:
- Ước lượng bằng mắt thể tích nước trong bình 2 - Ghi kết quả.
- Kiểm tra bằng bình chia độ - Ghi kết quả.3. 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
đáp án
Giới hạn đo của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình.
⇒ Đáp án A
Bài 2: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét (m)
B. kilôgam (kg)
C. Mét khối (m3) và lít (l)
D. mét vuông (m2)
đáp án
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
⇒ Đáp án C
Bài 3: Khi đo thể tích chất lỏng cần:
A. Đặt bình chia độ nằm ngang.
B. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao mực chất lỏng trong bình.
D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình.
đáp án
Khi đo thể tích chất lỏng cần đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình ⇒ Đáp án B
Bài 4: Điền vào chỗ trống: 150 ml = .. m3 = .
A. 0,00015 m3; 0,15
B. 0,00015 m3; 0,015
C. 0,000015 m3; 0,15
D. 0,0015 m3; 0,015
đáp án
150 ml = 0,00015 m3 = 0,15
Bài 5: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3
B. V2 = 22,50 cm3
C. V3 = 22,5 cm3
D. V4 = 22 cm3
đáp án
Thể tích đo được phải là bội số của 0,5 cm3 và phần thập phân phải lấy một chữ số
⇒ Đáp án C
Bài 6: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết:
A. Thể tích của hộp sữa là 200 ml.
B. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml
C. Khối lượng của hộp sữa
D. Khối lượng sữa trong hộp
đáp án
Hộp sữa tươi có ghi 200 ml cho biết thể tích sữa trong hộp là 200 ml ⇒ Đáp án B
Bài 7: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.
B. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.
C. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml.
D. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.
đáp án
Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít chọn bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml là phù hợp nhất.
⇒ Đáp án C
Bài 8: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?
A. Khách hàng cần mua 1,4 lít
B. Khách hàng cần mua 3,5 lít
C. Khách hàng cần mua 2,7 lít
D. Khách hàng cần mua 3,2 lít
đáp án
Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng cần mua 3,5 lít
⇒ Đáp án B
Bài 9: Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:
A. GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml
B. GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml
C. GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml
D. GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml
đáp án
GHĐ của bình là 150 ml
Giữa số 30 và 60 có 3 khoảng chia nên ĐCNN của bình là:
⇒ Đáp án D
Bài 10: Thể tích mực chất lỏng trong bình là:
A. 38 cm3 B. 39 cm3
C. 36 cm3 D. 35 cm3
đáp án
n = 5 ; ĐCNN = = cm3
N = 30 ; n’ = 4
Vậy thể tích mực chất lỏng trong bình là:
V = N + (n’.ĐCNN) = 30 + (4.2) = 38 cm3 ⇒ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Xác định giới hạn đo: Là giá trị lớn nhất ghi trên bình hay can.
- Xác định độ chia nhỏ nhất ta theo các bước sau:
 + Xác định đơn vị đo của bình.
 + Xác định n là số khoảng cách chia giữa hai số ghi liên tiếp (số bé và số lớn).
 + ĐCNN = (có đơn vị như đơn vị ghi trên bình)
Ví dụ: Trên bình chia độ có ghi số lớn nhất là 250 và cm3. Giữa số 50 và số 100 có 10 khoảng chia thì: GHĐ = 250 cm3 và ĐCNN = = 5 cm3
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác. 
4. Dặn dò (1’) :
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài và SGK.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập ở SBTVL6. 
- Chuẩn bị bài học mới.
Tuần : 3 
Tiết : 3 
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
2. Kỹ năng: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Đo được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và đo thể tích vật rắn bằng bình tràn.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
 Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí 
- Năng lực phương pháp thực nghiệm 
- Năng lực trao đổi thông tin 
- Năng lực cá nhân của HS 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - 1 xô đựng đầy nước. Bảng phụ lục kết quả đo thể tích vật rắn. 
1. HS mỗi nhóm HS: 
- Vật rắn không thấm nước (hòn đá)
- 1 bình chia độ
- 1 bình tràn.
- 1 bình chứa
- 1 Khăn lau
- 1 Viên đá bằng ngón chân
- 1 Viên đá nhỏ hơn nắm tay ( lọt bình tràn trong phòng TN)
- Kẻ sẳn bảng 4.1 (SGK) vào vở.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (9’)
a) Câu hỏi 
Câu 1 : Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. (4đ
Câu : Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (6đ)
b) Đáp án và biểu điểm :
Câu 1: Kể được tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. (4đ)
Câu 2: Trình bày được cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (6đ)
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Dùng H4.1 SGK: Làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc?
Muốn đo được chính xác thể tích cái đinh ốc, hòn đá được bao nhiêu, chúng ta cùng nghiên cứu bài học: Đo thể tích Vật rắn không thấm nước .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào? 
- Yêu cầu HS thảo luận, mô tả và trình bày kết quả ở C1
- Sau khi biết V1, V2, làmthế nào để tính thể tích hòn đá? 
- Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng cách nào? 
- Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào? 
Yêu cầu HS thảo luận, nêu dự đoán. Quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời
Cho hs đọc phần kết luận SGK 
- Em hãy tìm từ thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí a, b, c ở câu C3
- Đầu tiên đọc thể tích nước trên bình chia độ V1 sau đó bỏ hòn đá vào và đọc thể tích V2
- V = V2 - V1 
HS thảo luận, trả lời câu C1
C1.
- Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ: 
(VD: V1 = 150cm3)
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng lên trong bình 
(V2 = 200cm3)
- Thì thể tích hòn đá bằng V2 – V1 
= 200 – 150 
= 50 (cm3)
V = V2 – V1
Ta gọi (V) thể tích vật rắn 
- HS nêu phương án.
- HS quan sát hình 4.3 SGK.
- Dự đoán
- Thảo luận và trả lời C2
C2: Khi hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn rồi thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Sau đó đổ thể tích nước này vào bình chia độ mực nước cao bao nhiêu (trong bình chia độ) thì đó chính là thể tích của vật rắn (hòn đá).
- Từng HS thực hiện C3
C3: 
(1) thả chìm
(2) dâng lên 
(3) chìm xuống
(4) tràn ra 
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
1. Dùng bình chia độ:
2. Dùng bình tràn
* Rút ra kết luận :
Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách:
- Thả vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
- Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
- Phân nhóm học sinh, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu Bảng 4.1.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm các bước như SGK và báo cáo kết quả theo Bảng 4.1.
- Theo dõi tiến hành thí nghiệm, nx kỹ năng ước lượng thể tích vật để chọn phương án đo.
+ Y/c HS đo 3 lần thể tích của 1 vật.
+ Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
Chú ý : cách đọc giá trị của thể tích theo ĐCNN của bình chia độ;
Hướng dẫn tính giá trị TB: 
HS: 
Hoạt động nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn của GV
+ Tiến hành đo và ghi kết quả đo vào bảng 4.1.
HS :
Tính giá trị TB theo CT của GV.
3.Thực hành: 
Đo thể tích vật rắn:
a) Chuẩn bị 
- Dụng cụ: 1 bình chia độ, một ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc. Một bình tràn, một bình chứa, xô nước, vật rắn không thấm nước.
b) Ước lượng thể tích vật rắn và ghi vào bảng.
c) Kiểm tra lại bằng phép đo.
- Báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng
A. thể tích bình chứa.
B. thể tích bình tràn.
C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Hiển thị đáp án
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
⇒ Đáp án C
Bài 2: Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ:
A. Vrắn = Vlỏng – rắn - Vlỏng
B. Vrắn = Vlỏng + rắn - Vlỏng
C. Vrắn = Vlỏng – rắn + Vlỏng
D. Vrắn = Vlỏng + rắn + Vlỏng
Hiển thị đáp án
Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ là Vrắn = Vlỏng + rắn - Vlỏng
⇒ Đáp án B
Bài 3: Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3, bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Bình có GHĐ 250 ml, ĐCNN 10 ml
B. Bình có GHĐ 100 ml, ĐCNN 2 ml
C. Bình có GHĐ 250 ml, ĐCNN 5 ml
D. Bình có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml
Hiển thị đáp án
Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3, bình chia độ có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml
⇒ Đáp án D
Bài 4: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100 cm3. Vậy thể tích vật rắn là:
A. 50 cm3 B. 150 cm3
C. 96 cm3 D. 100 cm3
Hiển thị đáp án
- Thể tích nước dâng lên thêm là thể tích của vật.
- Lúc đầu thể tích nước là 50 cm3, sau khi cho vật vào thì thể tích là 100 cm3 ⇒ dâng thêm 50 cm3 ⇒ Đáp án A
Bài 5: Một bình tràn chỉ có thể chứa nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
A. 40 cm3 B. 90 cm3
C. 70 cm3 D. 30 cm3
Hiển thị đáp án
- Lúc đầu nước trong bình tràn là 60 cm3, sau khi cho vật vào thì nước trong bình dâng lên thêm 40 cm3 và

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_li_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam.docx