Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

- Quan sát nhận xét thấy được đ.điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.

- biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiên tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.

TT:cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, thu nhận kiến thức

3. Thái độ:- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ TV.

 4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học

II. Chuẩn bị

- Gv: Chuân bị tranh H: 10.1, 10.2, bảng phụ.

- HS: Xem bài trước ở nhà, soạn các câu hỏi trong nội dung bài.

III. Tổ chức các hoạt động học tập:

1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS

2/ Kiểm tra bài cũ:7’

Câu 1: Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của từng loại rễ? Cho ví dụ?

 Câu2: Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của chúng?

ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:

Câu 1(5 đ):

 Có 2 loại rễ chính:rễ cọc và rễ chùm.

_ Rễ cọc: gồm rễ cái và rễ con

_ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân.

_ Mỗi loai rễ nêu được hai ví dụ

Câu 1(5đ):Rễ có 4 miền:_ Miền trưởng thành: dẫn truyền

 _ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng

 _ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra

 _ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

H: Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của từng miền ?

Đặt vấn đề: : 1’Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.

3/ bài mới:

GV: Ghi tên bài lên bảng

 

doc 154 trang haiyen789 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Ngày soạn:21/8/2019 
Tiết: 1 Ngày dạy: 28/8/2019 
MỞ ĐẦU SINH HỌC
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
TT:Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật.
Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Yêu thích khoa học
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm.
Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk). 
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sỉ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đặt vấn đề: :1’ Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta,trong đó có vật sống và vật không sống.Vậy để nhận biết chúng qua đặc điểm như thế nào?
3/ bài mới:
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
HĐ1:Nhận dạng vật sống và vật không sống. 
 GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi:
+ Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không? 
+ Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không?
- HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
- HS: trả lời, rút ra kết luận.
- GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học.
- HS: cho ví dụ.
HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống:
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào bảng.
- HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành bảg. 
– - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
- HS trả lời, rút ra kết luận.
HĐ 3: Tìm hiểu các sv trong tự nhiên. 
 -Gv:Yêu cầu hs q.sát hoàn thành bảng (t.7) theo nhóm. 
- Hs: Thảo luận –thống nhất ý kiến.
- Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng lên hoàn thành bảng.
- Hs: Hoàn thành b.t (trên bảng phụ)
H: Qua bảng b.t - Em có n.xét gì về nơi sống, kích thước,v/ trò của sv đ.với con người?
H: Sự phong phú trên nói lên điều gì?
 Sự đa dạng 
- Gv: Sử dụng bảng b.t –Yêu cầu hs q.sát hình 2.1 thảo luận:
H: Ở bảng b.t có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm chính?
Hs: Trả lời,nhận xét,bổ sung 
HĐ 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học:
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk –trả lời:
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-Hs: Trả lời, n.xét, b.sung 
*Gv lưu ý cho hs: Có 2 nhiệm vụ:
 nhiệm vụ của sh.
 nhiệm vụ của thực vật học.
15’ 
12’
8’
5’
1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản.
+ VD: con gà, cây đậu 
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
+ VD: hòn đá 
2/ Đặc điểm của cơ thể sống.
- Cơ thể sống có những đặc điểm:
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên và sinh sản
3/ Sinh vật trong tự nhiên:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Nội dung: Bảng bài tập-t.7)
b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
-Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm, Tv, Đv.
4/ Nhiệm vụ của sinh học:
Là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như đa dạng của SV nói chung và TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
4/Củng cố:5’
- GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?
a. Lớn lên. b. Sinh sản c. Di chuyển d. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải
- HS: a, b, d.
- GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:3’
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Đặc điểm chung của thực vật” 
Tuần 1 . Ngày soạn: 21/8/2019
Tiết: 2 Ngày dạy: 29/8/2019 
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. 
	- Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.
TT: Đặc điểm chung của TV
2. Kỹ năng:	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ:	- Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
- GV:Chuẩn bị hình 3.13.4, sưu tầm tranh về TV.
- Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk).
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
 CH: 1/. Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? Cho ví dụ?
 2/.Nhiêm vụ của thực vật học là gì?
Đáp án: 1/._ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản
 _ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
 2/. Nhiệm vụ của thực vật học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
Đặt vấn đề: :1’ Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.
3/ bài mới:
 GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
Hoat động 1:10’ Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV:
-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.13.4, và tranh sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm:
H: Xác định những nơi trên trái đất có TV sống?
Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc 
H: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi núi, nước, sa mạc?
H: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào ít TV?
H: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cúng?
H: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước? Chúng có đặc điểm gì khác cây sống ở cạn?
-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả lời 
-Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung.
-Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận:
H: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số lượng của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài... 
-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó là đ.đ gì? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV.
-Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu hs q.sát –thảo luận, hoàn thành bảng.
-Hs: thống nhất ý kiến, hoàn thành được:
Bảng bài tập:
10’
 20’
1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
2. Đặc điểm chung của thực vật:
-Gv:Yêu cầu các nhóm lần lược trình bày phiếu b.t của nhóm mình.
-Hs: đại diện nhóm,lên bảng làm b.t –Nhận xét , bổ sung 
-Gv: Để làm rõ TV không di chuyển tiếp tục cho hs trả lời:
H: Nhận xét hiện tượng:
H: + Lấy roi đánh con chó chó chạy, sũa. Quật vào câycây đứng im.
 +Trồng câyđặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng.
-Hs:+Con chó di chuyển.
 +Cây không di chuyển, nhưng có tính hướng sáng.
-Gv: cho hs nhận xét b.sung
-Yêu cầu hs chốt lại:
H: Rút ra đặc điểm chung của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu hổ 
Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến thức.
-Tự tổng hợp chất hữu cơ.
-Phần lớn không có khả di chuyển.
-Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
4/Củng cố:5’
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 H: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
 H: Đặc điểm chung của TV là gì?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:3’
Hs: Học bài ,làm bài tập (t.12-sgk).
Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk).
Tuần 2 . Ngày soạn: 30/8/2019
Tiết: 3 Ngày dạy: 4 /9/2019
 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
 - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.	
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.	
3. Thái độ:- Giáo dục hs bảo vệ chăm sóc TV.	
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
 - Gv: Chẩn bị hình 4.14.2, bảng phụ .
- Hs: Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
 1/.Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Nêu đặc điểm chung của thực vật là gì?
Đáp án: HS nêu được Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất(4đ).
 Đặc điểm chung của thực vật :(6đ):
_ Tự tổng hợp chất hữu cơ 
_ Phần lớn không có khả năng di chuyển
_ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Đặt vấn đề::1’ Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”
3/ bài mới:
GV: Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
-Gv: Yêu cầu hs q.sát bảngở phần t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời:
H: Cơ quan s.dưỡng của cây cải gồm những bộ phận nào? Chức năng?
H: Cơ quan s.sản của cây cải là gì? Chức năng?
-Hs:Trả lời.
-GV:Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Hs: Hoàn thành phiếu theo nhóm.
-Gv: treo bảng phụ – Yêu cầu hs lên bảng làm b.t .
-Hs: Đại diện nhóm-lên bảng 
-Gv:+ Cho hs n.xét- bổ sung 
 + Kiểm tra phiếu học tập hs.
-Gv: Treo bảng chuẩn:
20’
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
H: Vậy qua bảng b.t những vây nào là cây có hoa? Cây nào là cây có hoa?
Cây có hoa: Cây chuối, sen, khoai tây.
Cây không có hoa:Cây rêu, dương xĩ, rau bợ.
H: TV chia làm mấy nhóm ? gồm những nhóm nào?
-Hs: Trả lời, chốt nội dung 
-Gv: Yêu cầu hs làm b.t(t.14-sgk):
+Cây Cải là ..
+Cây Lúa là .
+Cây Dương Xĩ là .
+Cây Xoài là ..
-Hs: Làm bài tập,n.xét,bổ sung 
-Gv: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm.
-Gv: cho hs khai thác k.thức:
H: Hãy kể tên cây có vòng đời kết thúc trong một năm?
H: Kể tên cây sống lâu năm?
-Hs: Trả lời độc lập 
-Gv:Nhấn mạnh : 
+Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ năm.
+Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
10'
-Thực vật có hoa: Là những TV mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa :Là những TV mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
2.Cây một năm và cây lâu năm:
-Cây một năm: Là cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm.
Vd: Cây Lúa, Cây Cà Chua, Cây Đậu Xanh 
-Cây lâu năm: Là cây sống lâu năm thường ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời. 
Vd: Cây Mít, Cây cà Phê, Cây Nhãn 
4/Củng cố:5’
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 Gv: Cho hs làm bài tập: Hãy hoàn thành bảng sau.
Stt
Tên cây có hoa
Cây không có hoa
Cây 1 năm
Cây lâu năm
1
2
3
4
5
6
-Hs: làm b.t..
-Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung 
5/ Hướng dẫn học ở nhà 3’:
-Hs: Học bài theo câu hỏi sgk.Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Một chiếc lá.
Tuần: 2 . Ngày soạn: 30/8/2019
Tiết: 4 Ngày dạy: 7 /9/2019
CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
	- Biết cách sử dụng kính lúp ,kính hiển vi.
TT:Biết cách sử dụng kính lúp ,kính hiển vi.	
2. Kỹ năng:	- Rèn luyện kỹ năng quan sá, thực hành.
3. Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
- Gv:Chuẩn bị kính lúp, kính hiển vi, tranh 5.15.3(sgk).
- Hs: Chuẩn bị chiếc lá 
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
1/ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thục vật không có hoa?Cho ví dụ về cây 1 năm, cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
Đáp án: - _ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
 _ Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
Nêu đúng đặc điểm để phân biệt thực vật có hoa và thục vật không có hoa
 - Nêu đúng ví dụ về cây 1 năm, cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Đặt vấn đề::1’ Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
3/ bài mới:
 GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng.
-Gv: Yêu câù hs làm việc sgk –q.sát kính lúp theo nhóm (gv phát cho hs).
-Hs: hoạt động nhóm 
H: Cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
-Hs: Đại diện nhóm trả lời 
-Gv: cho hs q.sát hình 5.2 trảlời:
H: Nêu cách sử dụng kính lúp cầm tay?
-Hs: Trả lời 
-Gv: Cho hs dùng kính lúp để q.sát chiếc lá mang đến lớp. Hướng dẫn hs kỹ năng q.sát.
-Hs: quan sát mẫu vật dưới kính lúp.
-Gv: Chuyển ý: Làm thế nào để chúng ta có thể nhìn thấy những SV rất nhỏ bé hay các bộ phận bên trong của TV 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng kính hiển vi.
-Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk.Quan sát kính hiển vi theo nhóm-trả lời:
H: Nêu cấu tạo của kính hiển vi?
-Hs: Đại diện nhóm trả lời- chỉ rõ các bộ phận trên kính hiển vi 
H: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao?
-Hs:Bộ phận quan trọng là thấu kính, vì có ống kính để phóng to được các vật.
H: Cho biết cách sử dụng kính hiển vi ?
-Hs: Trả lời 
-Gv: Cho hs q.sát một tiêu bản(hạt phấn hoa) dưới kính hiển vi.
-Hs: Vừa q.sát vùa điều chỉnh ốc to, ốc nhỏ.
-Gv: Quan sát uốn nắn hs về cách sử dụng kính 
15’
15’
1.Kính lúp và cách sử dụng:
-Cấu tạo: Kính gồm 2 phần:
 +Tay cầm bằng kim loại.
 +Tấm kính trong lồi 2 mặt.
-Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào vật kính, di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
 2. Kính hiển vi và cách sử dụng:
-Cấu tạo: Gồm 3 phần chính:
 +Chân kính.
 +Thân kính: ống kính.
 ốc điều chỉnh.
 + Bàn kính.	
-Cách sử dụng: 
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật.
4/Củng cố:5’
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 -Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi?
 -Hs: 2 đến 3 hs lên xác định-nhận xét- bổ sung 
5/ Hướng dẫn học ở nhà:3’
-Hs: Học bài. Chuẩn bị mẫu vật :Mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua.
 Ngày soạn: 8/9/2019
 Ngày dạy:10 /9/2019
	Tiết: 5 Bài 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs phải tự làm được tiêu bản về tế bào TV (vảy hành, thịt quả cà chua chính ).
TT: HS tự làm được tiêu bản về tế bào TV 
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi.	
3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn, tính cẩn thận khi thực hành.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
- Gv: Chuẩn bị kính hiển vi, tiêu bản vảy hành, tiêu bản thịt quả cà chua chín.
- Hs: Chuẩn bị dao lam, cà chua, củ hành.
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
	H: Trình bày cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? 
 Đặt vấn đề::1’ Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
3/ bài mới:
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
Hoat động 1:Hướng dẫn ban đầu 
-Gv: Yêu cầu hs đọc phần yêu cầu ở sgk 
-Gv: Nêu yêu cầu:
+Làm được tiêu bản vảy hành 
+Biết cách sử dụng kính hiển vi.
+Vẽ được hình sau khi q.sát.
-Gv: Phát dụng cụ cho hs (Mỗi nhóm 1 kính hiển vi ).
-Gv : Thao tác: Giới thiệu mẫu vật đã chuẫn bị trướcCho hs q.sát 
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành
-Hs: Tiến hành các bước thực hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu kém.
Gv lưu ý cho hs: Phải cắt mỏng mẫu vật mới q.sát rõ 
-Gv: Sau khi Hs hoàn thành mẫu vật GV kiểm tra Cho hs quan sát chéo mẫu vật của nhau.
-Hs: quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhau.
_Gv: Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được vào vở.
-Hs: Vẽ hình 
Hs: Tiến hành các bước thực hành quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.
HS: Nêu các bước tiến hành
GV: Hướng dẫn HS thực hành
HS: Tiến hành thực hành theo nhóm
GV: Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
HS: Thực hành xong . GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GV: Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả hoạt động
Nhận xét tiết thực hành:
Ý thức các thành viên
Kết quả
Cho diểm 2 nhóm tốt nhất
-GV: nhận xét kết quả thực hành, giải đáp những thắc mắc
7’ 
20’
5’ 
Yêu cầu: (sgk).
2. Nội dung thực hành:
- Quan sát tế bào vảy hành.
- Quan sát tế bào thịt quả cà chua.
3.Chuẩn bị dụng cụ ,mẫu vật:
(sgk)
4. Tiến hành:
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi.
- Bóc vảy hành tươi, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, dùng kim khẽ lột ô vuông cho vào đĩa đồng hồ có nước cất.
- Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính, đậy lá kính lại.
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
- Điều chỉnh để quan sát.
b.Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín.
- Cắt đôi quả cà chua, cạo 1 ít thịt quả cà chua.
- Đưa tế bào cà chua tan đều trong giọt nước trên bản kính, đậy lá kính.
- Điều chỉnh để quan sát.
- Vẽ hình
4/kết thúc3’
 - Gv: Nhận xét sự chẩn bị của các nhóm và thao tác trong thực hành.
 +Lấy điểm các nhóm thực hanh tốt
 +Phê bình nhóm không chuẩn bị , thực hành không dúng yêu cầu.
 +Cho hs dọn vệ sinh lớp học.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:3’
Hs: Tiếp tục hoàn thành hình vẽ vào vở.
Chuẩn bị bài mới.
Tuần 3 . Ngày soạn: 8/9/2019
Tiết: 6 Ngày dạy: 14 /9/2019 
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	- Hs xác định được cơ quan của TV đều được c.t bằng tế bào. 
	- Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào.
	 - Hiểu rõ khái niệm về mô.
TT:Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức.	
3. Thái độ:- Giáo dục hs yêu thích bộ môn.	
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị hình 7.17. 5, bảng phụ .
HS: Xem kĩ bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
	H: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản t.bào vảy hành (cà chua)? 
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành:
 + Bóc một vảy hnàh tươi ra khỏi vảy hành dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất
 + Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính rồi đậy lá kính lên
 + Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính
 + Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học
 + Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình
Đặt vấn đề: :1’ Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
3/ bài mới:
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào.
-Gv: cho hs quan sát hình 7.17.3 (gv giới thiệu tranh )- Yêu cầu hs :
H: Hãy tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo Rễ, Thân, Lá ?
-Hs: Cấu tạo bằng nhiều t.bào.
H: Hãy nhận xét hình dạng của t.bào TV ở 3 hình trên? 
-Hs:Có nhiều hình dạng 
-Gv: cho hs q.sát lại hình 7.1:
H: Trong cùng một cơ quan, tế bào có giống nhau không?
-Hs: Có giống nhau.
-Gv: nhận xét, bổ sung 
-Gv: Treo bảng(sgk-t /24). Gọi 1 hs đọc to bảng.
H: Nhận xét về kích thước của tế bào TV ?
Hs:Kích thước khác nhau 
-Gv: yêu cầu hs nhân xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tế bào. 
-Gv: +Treo tranh cho hs q.sát .
 + Yêu cầu hs kết hợp thông tin 
 sgk trả lời:
H: Cấu tạo của tế bào gồm những gì ?
-Hs: trả lời .
-Gv: Khắc sâu k.thức cho hs :
 Yêu cầu 1 vài hs lên bảng xác định lại cấu tạo của tế bào trên tranh câm.
-Hs: Xác định 
-Gv: Nhận xét ,bổ sung 
Hoạt động 3:7’ Tìm hiểu k/n Mô:
-Gv: Treo tranh h7.5-Hs quan sát.
H: Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại Mô? Và các loại Mô khác nhau?
H: Từ đó rút ra kết luận : Mô là gì? 
-Hs: trả lời, nhận xét, bổ sung 
-Gv:Nhận xét, bổ sung.
10’
15’
1.Hình dạng và kích thước của tế bào:
-Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
2. Cấu tạo của tế bào:
-Tế bào gồm có:
+ Vách tế bào.
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
3.Mô:
- Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện môt chức năng.
4/Củng cố:4’
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:2’
- Vẽ hình 7.4 vào vở và học bài
 - Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
 - Xem trước bài 8
Tuần: 4 . Ngày soạn: 13/9/2019
Tiết: 7 Ngày dạy: 18/9/2019 
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
	 	 - Hs trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia ra sao?
 - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở TV, chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức trên tranh.
3. Thái độ:
 - Giáo dục hs yêu thích bộ môn.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học	
II. chuẩn bị
	 - Gv: Chuẩn bị tranh phóng to hình 8.1, 8.2(sgk).
 - HS: Xem trước bài ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
 Nêu hình dạng, kích thước của tế bào?Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
Đáp án: _ Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào
 _ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau(3đ).
Cấu tạo tế bào gồm(7đ).: +Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
 + Màng sinh chất: bao bọc tế bào
 +Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp, 
 + Nhân: điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
 Đặt vấn đề::1’ Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
3/ bài mới:
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào.
-Gv: Cho Hs đọc thông tin sgk-quan sát hình 8.1(gv giới thiệu tranh). Yêu cầu Hs thảo luận:
H: Tế bào lớn lên như thế nào?
H: Nhờ đâu tế bào lớn lên được? 
Hs: thống nhất trả lời:
Từ 1 t.b non mới hình thành có đủ cấu tạo to dần đến 1 kích thước nhất địnhthành tế bào trưởng thành.
Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên.
Gv: Cho HS n.xét ,bổ sung 
Mở rộng:
+Tế bào non: Không bào( hình màu vàng) nhỏ, nhiều.
+Tế bào trưởng thành: không bào lớn chứa nhiều dịch tế bào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.
-Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin sgk –quan sát hình 8.2 trả lời:
H: Tế bào phân chia như thế nào?
H: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
H: Các cơ quan của TV như: Rễ, Thân, Lá Lớn lên bằng cách nào?
-Hs: Trả lời:
Hs trình bày sự phân chia của tế bào.
Tế bào ở các mô phân sinh có khả năng phân chia.
Các cơ quan:Rễ,Thân, Lá Lớn lên nhờ mô phân sinh ở rễ,thân,lá 	
-Gv: +cho hs nhận xét, bổ sung 
 +chốt lại nội dung:
-Gv: Mở rộng k.thức cho hs :
H: Sự lớn lên & phân chia t.b có ý nghĩa gì đối với TV?
	Giúp TV cao lớn 
15’
15’
1. Sự lớn lên của tế bào:
-Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành, nhờ quá trình trao đổi chất.
2. Sự phân chia tế bào:
- Từ một nhân hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào mới.
4/Củng cố5’:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 - GV: Các tế bào nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a/ Mô che chở
b/ Mô nâng đỡ
c/ Mô phân sinh.
- HS: c
- GV: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia?
a. Tế bào non
b. Tế bào già.
c. Tế bào trưởng thành.
- HS: c
5/ Hướng dẫn học ở nhà:3’
- Học bài theo nội dung ghi.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: mỗi nhóm chuẩn bị 1 số cây có rễ như: cây cải, cây cam, cây nhãn, cây hành, cây cỏ.
- Nghiên cứu bài 9, trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại rễ, cho ví dụ?
+ Rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền?
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4 . Ngày soạn:13/9/2019
Tiết: 8 Ngày dạy: 20/9/2019
	 CHƯƠNG II : RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ , CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
- Hs nhận biết phân biệt 2 loại rễ chính: Rễ cọc, rễ chùm.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm.	
3. Thái độ: - Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II. chuẩn bị
- Gv: mô hình các miền của rễ
- Hs: Sưu tầm mẫu vật: cây rễ cọc, rễ chùm.
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
1/ Ổn định lớp:1’ Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:5’
Tế bào ở những bộ phân nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
Đáp án: Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia(3đ).
 Nêu được quá trình phân bào Nhân chất tế bào ngăn đôi vách tế bào cũ 2 tế bào mới.
 ý nghĩa:Tăng số lượng v kích thước tế bo ® Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.(7đ).
Đặt vấn đề::1’ Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan Không phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ -> thực vật có những loại rễ nào?
3/ bài mới:
 GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của thày và trò
TG
Nội dung bài học
 Hoat động 1:Phân biệt các loại rễ.
-Gv:+ Kiểm tra mẫu vật của hs .
+Yêu cầu hs q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước): 
Stt
Nhóm
A
B
1
Tên cây
2
Đ.đ chung của rễ
3
Đặt tên rễ
-Hs: thảo luận thống nhất ý kiến.
-Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B.
-Hs: Chia mẫu vật thành 2nhóm...
-Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét...
-Gv: Tiếp tục cho hs làm bài tập điền từ (sgk/29).
-Hs: Lên bảng điền từ thích hợp .
-Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Đáp án: 1.Rễ cọc 2. Rễ chùm 3.Rễ cọc 4.Rễ chùm.
-Gv: Khắc sâu k.thức: Cho hs q.sát lại mẫu vật có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại b.tập)
-Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 9.2, làm bài tập (sgk-t.30).
-Hs: Phải làm được: 
Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5.
Cây có rễ chùm: cây số 1, 4.
H: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ?
-Gv: Cho hs rút kết luận:
H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ ?
-Hs: Trả lời .
-Gv: Nhận xét bổ sung ...
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ.
-Gv: yêu cầu hs quan sát : mô hình kết hợp đọc thông tin trong bảng
H: Hãy xác định trên mô hình rễ có mấy miền? gồm những miền nào? Chức năng của từng miền?
-Hs: Lên bảng xác định trên mô hình ...
-Gv: cho hs nhận xét, bổ sung...
17’ 
13’
1. Các loại rễ:
-Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
+Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ con.
+Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con.
2. Các miền của rễ:
Các miền của rễ.
Chức năng chính của từng miền .
Miền tr. thành có các mạch dãn .
Dẫn truyền.
Miền hút có các lông hút .
Hấp thụ nước & muối khoáng.
Miền sinh trưởng.
Làm rễ dài ra.
Miền chóp rễ
Che chở đầu rễ.
4/Củng cố:5’
 - GV: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? 
a/ Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b/ Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c/ Cây dừa, cây lúa, cây ngô.
d/ Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa. - HS: a 
- GV: rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền?
- HS: Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: dẫn truyền
+ Miền hút: hút nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:3’
- Học bài theo nội dung ghi.- Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 31.
- Đọc phần “em có biết”.
- Nghiên cứu bào 10, trả lời các câu hỏi sau:
+ Miền hút có cấu tạo gồm mấy phần, chức năng của từng phần?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Ngày soạn: 19/9/2019
 Ngày dạy: 25/9/2019
Tiết: 9 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Quan sát nhận xét thấy được đ.điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
- biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiên tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.
TT:cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, thu nhận kiến thức	
3. Thái độ:- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ TV.	
 4. Năng lực hướng tới:NLtự học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019.doc