Giáo án môn Toán Lớp 6 - Ôn tập chương 5 - Trần Ngọc Kỳ

Giáo án môn Toán Lớp 6 - Ôn tập chương 5 - Trần Ngọc Kỳ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện được các phép tính nhân, chia phân số.

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số có vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý).

- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, kỹ năng tính giá trị biểu thức, tìm x, khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh, giải toán đố và toán thực tế về phân số.

2. Phẩm chất:

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

3. Năng lực chú trọng:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.

- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy và lập luận toán học trong rút gọn phân số, tính giá trị biểu thức. NL giải quyết vấn đề toán học trong giải bài toán thực tế.

4.Tích hợp toán học và cuộc sống.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân số.

 

doc 4 trang huongdt93 06/06/2022 2370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 6 - Ôn tập chương 5 - Trần Ngọc Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần ..............	Ngày soạn: 26/06/2021
Tiết 62 Ngày dạy: .........
§ 9: ÔN TẬP CHƯƠNG V
( Thời lượng: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được các phép tính nhân, chia phân số.
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số có vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý).
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, kỹ năng tính giá trị biểu thức, tìm x, khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh, giải toán đố và toán thực tế về phân số.
2. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực chú trọng:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.
- Năng lực chuyên biệt: NL tư duy và lập luận toán học trong rút gọn phân số, tính giá trị biểu thức. NL giải quyết vấn đề toán học trong giải bài toán thực tế.
4.Tích hợp toán học và cuộc sống.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu, phiếu học tập, bảng nhóm.
2. Học sinh: Kiến thức chương 5,SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.Tình huống xuất phát (mở đầu)
a. Mục đích: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tiết học mới. Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, nhằm ôn lại kiến thức đã học ở chương I, tạo sự tham học hỏi yêu thích bộ môn Toán thông qua trò chơi “ Ai nhanh hơn”.
b. Nội dung: Trò chơi “ Ai nhanh hơn” giúp học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản về các phép tính phân số. HS trình bày các nội dung đã được giao về nhà ở tiết học trước
c. Sản phẩm: Xử lí tình huống.Bảng nhóm câu trả lời. Đáp án câu hỏi, bài tập.của học sinh
NỘI DUNG 
SẢN PHẨM
Bài tập 1. (Bài 2 SGK tr.28): Trò chơi “ Ai nhanh hơn” .
-Câu a, c:
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV yêu cầu lần lượt các nhóm đã được giao nhiệm vụ làm bài và treo của nhóm mình lên bảng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS làm và treo bài lên bảng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ GV trình chiếu đáp án, yêu cầu HS các nhóm đối chiếu nội dung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá hoạt động của HS, tuyên dương, ghi điểm các nhóm làm đúng và nhanh nhất
Câu b: 
+ 2 HS lên bảng, dưới làm vào vở
thì giá trị của biểu thức là: 
thì giá trị của biểu thức là: 
thì giá trị của biểu thức là: 
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
1. Nội dung 1 
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương 5 thông qua bài tập. Học sinh được luyện tập dạng toán tính nhanh, tìm x
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân giải bài tập
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
NỘI DUNG 
SẢN PHẨM
Bài tập 2. (Bài 3 SGK tr.28): 
BỔ SUNG: 
+ GV treo bảng phụ bài tập 1, mời 1 HS cho biết sử dụng tính chất nào để làm bài tập
+ GV mời 2 hs lên bảng làm bài
+ HS nêu cách giải
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
+ 2 HS lên bảng, dưới làm vào vở
+ GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
+ GV chốt lại kiến thức
Bài tập 2. 
2. Nội dung 2 
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương 5 thông qua bài tập. Học sinh được luyện tìm x
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân giải bài tập
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
NỘI DUNG 
SẢN PHẨM
Bài tập 3. Tìm x, biết : 
+ GV trình chiếu bài tập 3, mời 2 HS trả lời cách làm ở bài tập này
+ GV mời 2 hs lên bảng làm bài
+ HS nêu cách giải
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
+ 2 HS lên bảng, dưới làm vào vở
+ GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. GV chốt lại kiến thức 
Bài tập 3. 
C.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (PHÁT HIỆN MỚI NẾU CÓ)
a. Mục đích: HS được củng cố kiến thức trong chương III thông qua bài tập. Học sinh nhận biết lại được các bài toán cơ bản của phân số, nêu được cách giải
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập. Nêu được cách giải của bài toán đố cơ bản của phân số
c. Sản phẩm: Bài giải các bài tập trên của HS, phát biểu của HS
NỘI DUNG 
SẢN PHẨM
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh làm bài cá nhân. 5 học sinh làm bài nhanh nhất sẽ được nộp bài tính điểm.
+ GV hướng dẫn, gợi ý cách giải cho HS
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
+ HS suy nghĩ cách giải, tìm đáp án.
+ GV mời 3 bạn xung phong lên bảng chữa bài.
+ GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
+ GV chốt lại kiến thức
Bài tập 3. (Bài 4 SGK tr. 27 )
Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương thoát nước. Ba nhóm thống nhất phân công: nhóm thứ nhất phụ trách đoạn mương, nhóm thứ hai phụ trách đoạn mương, phần còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ trách dài 16 mét. Hỏi đoạn mương thoát nước đó dài bao nhiêu mét?
Bài tập 4. (Bài 6 SGK tr. 27 )
Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9 m và bằng chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành diện tích thửa đất để xây dựng một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi
Trả lời:
Nhóm thứ ba phụ trách phần mương là:
 1 – – = (phần mương)
Số mét đoạn mương thoát nước dài là:
16 : = 60 ( mét)
Đáp số: 60 mét
Trả lời:
Chiều dài của thửa đất là:
9 : = (m)
Diện tích của thửa đất là:
9. = (m2)
Diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi là:
− = (m2)
Đáp số: m2
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG .
a.Mục tiêu: 
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về phân số.
b.Nội dung: Bài toán thực tiễn.
c.Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
NỘI DUNG 
SẢN PHẨM
Bài tập 5.
Một cuốn sách được giảm so với giá bìa, biết số tiền giảm là 1200 đồng. Hỏi bạn Oanh đã mua cuốn sách trên với giá bao nhiêu tiền.
 + Yêu cầu hs làm BT 
+ GV hướng dẫn, gợi ý cách giải cho HS
+ GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ nếu HS cần. 
+ HS suy nghĩ cách giải, tìm đáp án.
+ GV mời 3 bạn xung phong lên bảng chữa bài.
+ GV gọi một số học sinh nhận xét, đánh giá.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS+ GV chốt lại kiến thức
Trả lời:
Giá bìa của cuốn sách là:
1200 : = 12000 (đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12000 – 1200 = 10800 (đ)
Đáp số: 10800 đồng
E. GIAO VIỆC VỀ NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã sửa
+ Chuẩn bị tiết sau học chương 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_6_on_tap_chuong_5_tran_ngoc_ky.doc