Giáo án môn Vật lí Khối 6 - Tiết 1-3 (Bản hay)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Biết sử dụng cụ đo chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:
+ Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.
+ Một bình chia độ, vài cái ca đong.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.
+ Một bình chia độ, vài cái ca đong.
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT Chương I: CƠ HỌC Bài 1+2 - Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng. - Biết được các bước đo độ dài. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số dụng cụ thường gặp. - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, - Củng cố các mục ước lượng độ dài cần đo, chọn thước thích hợp, xác định GHĐ và ĐCNN. - Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. - Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm: bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán nguyên nhân tại sao có sự nhầm lẫn của 2 chị em d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần mở đầu chương I trong SGK. + Chương I nghiên cứu những vấn đề gì? + Mở bài 1 nghiên cứu phần mở bài trả lời câu hỏi: ? Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây mà hai chị em lại có các kết quả khác nhau? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Y/C HS thảo luận đưa ra các vấn đề trong câu chuyện của 2 chị em và nếu các phương án giải quyết. GV nx từng phương án.. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: -> Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để tránh khỏi tranh cãi, 2 chị em cần phải thống nhất với nhau những điều gì? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: - Gang tay của hai chị em không giống nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài (5 phút) a) Mục tiêu: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C5. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Em hãy cho biết đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì? Kí hiệu là gì? Ngoài ra còn có đơn vị nào khác? + Làm C1? + Để đo độ dài của một vật nào đó cần phải dùng dụng cụ gì? cách đo như thế nào? + Mỗi bàn làm một nhóm ước lượng độ dài 1m trên bàn và dùng thước kiểm tra xem nhóm mình ước lượng có đúng không? + Nêu cầu tất cả HS tự ước lượng một gang tay của mình và dùng thước kiểm tra kết quả ước lượng. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1 - C5. + Mỗi bàn làm một nhóm ước lượng độ dài 1m trên bàn và dùng thước kiểm tra xem nhóm mình. + HS tự ước lượng một gang tay của mình và dùng thước kiểm tra kết quả ước lượng. - Giáo viên: gọi một vài em báo cáo sự sai lệch khi kiểm tra kết quả. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. I/ Đơn vị đo độ dài 1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. + Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m) + Ngoài ra: dm, cm, mm, km. 1inh = 2,54 cm C1: 1m = 10dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km = 1000 m 2/ Ước lượng độ dài: Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ, cách đo độ dài (15 phút) a) Mục tiêu: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. b) Nội dung: có thể theo PP BTNB - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra cách đo độ dài. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Quan sát H1.1 cho biết người thợ mộc, học sinh, người bán vải đang dùng những loại thước nào (thước cuộn, thước mét và thước kẻ)? + Khi sử dụng thước cần phải biết được đặc điểm gì của thước? + Giới hạn đo là gì? độ chia nhỏ nhất là gì? ? Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của chiếc thước mà em có? + Cho HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C6.... + Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm đo độ dài chiếc bàn học, 2 nhóm đo bề dầy cuốn sách vật lía và báo cáo kết quả vào bảng 1.1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi. + Lớp chia thành 4 nhóm, nhận dụng cụ và thực hành, 2 nhóm đo độ dài chiếc bàn học, 2 nhóm đo bề dầy cuốn sách vật lí và báo cáo kết quả vào bảng 1.1. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + GV treo bảng kết quả lên bảng yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả vào bảng. + GV sử lí bảng kết quả thí nghiệm tuyên dương những nhóm có kết quả đo chính xác. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II/ Đo độ dài: 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. + Thước kẻ, thước cuộn (thước dây), thước mét. + Giới hạn đo (GHĐ) của thước: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. + Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là: độ dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước. C6: a, Đo chiều rộng sách dùng thước GHĐ 20cm ĐCNN 1mm. b, Đo chiều dài sách dùng thước GHĐ30 cm ĐCNN 1mm. c, Đo chiều dài bàn học dùng thước GHĐ 1m ĐCNN 1cm. 2/ Đo độ dài. a/ Dụng cụ: Thước dây, thước kẻ HS. b/ Tiến hành đo: + Ước lượng độ dài cần đo. + Chọn dụng cụ đo phù hợp GHĐ và ĐCNN. + Đo độ dài đo 3 lần rồi ghi vào bảng, tính giá trị trung bình. l = . Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài: (10 phút) a) Mục tiêu: - Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: rút ra cách đo độ dài. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Trả lời lần lượt từ câu C1 đến câu C5 SGK. + Em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế sai khác nhau bao nhiêu? ? Em đã chọn những dụng cụ nào để đo? ? Tại sao em không chọn thước kẻ để đo chiều dài bàn học và thước dây để đo bề dầy cuốn sách vật lí? + Điền từ vào chỗ trống câu C6 để rút ra cách đo độ dài. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, làm thực hành để trả lời câu hỏi. + Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí. + Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. + Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. + Điền từ vào chỗ trống C6. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Rút ra kết luận đầy đủ như nào? Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/ Cách đo độ dài. C1: Tuỳ vào từng nhóm. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí vì thước kể có ĐCNN(1mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây(0,5cm) nên kết quả đo chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. *Kết luận: (1) Độ dài. (2) Giới hạn đo. (3) Độ chia nhỏ nhất. (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với. (6) Vuông góc. (7) Gần nhất. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C7 - C10/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C7 - C10/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C7 - C10. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C7 - C10 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: IV/Vận dụng: * Ghi nhớ/SGK. C7: C ; C8: C; C9: (1),(2),(3) = 7cm D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.2.1 -> 1.2.13/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. * Hướng dẫn về nhà + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 3 “Đo thể tích chất lỏng”. Ngày soạn: Ngày dạy Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 2 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Biết sử dụng cụ đo chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích. + Bình 2 đựng một ít nước. + Một bình chia độ, vài cái ca đong. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích. + Bình 2 đựng một ít nước. + Một bình chia độ, vài cái ca đong. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài. + Đọc phần mở bài trong SGK. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Để biết chính xác một cái ấm, cái bình đựng được bao nhiêu nước thì ta phải làm như thế nào? - Dự kiến sản phẩm: Tình huống học sinh sẽ trả lời: + Đổ nước trong bình vào can có vạch chia độ. + Đổ nước vào các chai đã biết dung tích: coca cola 1,5lit, lon nước ngọt 350ml... Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta nghiên cứu bài hôm nay? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn lại một số đơn vị đo thể tích (7 phút) a) Mục tiêu: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian. ? Đơn vị thường dùng để do thể tích là gì? + Làm C1? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1. - Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp thời. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.. I/ Đơn vị đo độ dài 1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. + Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m) + Ngoài ra: dm, cm, mm, km. 1inh = 2,54 cm C1: 1m = 10dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km = 1000 m 2/ Ước lượng độ dài: Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ, cách đo thể tích chất lỏng: (15 phút) a) Mục tiêu: - Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. b) Nội dung: có thể theo PP BTNB - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: - Giáo viên yêu cầu: + Quan sát H3.1 cho biết tên các dụng cụ đo, GHĐ, ĐCNN của những dụng cụ đó? + Nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích? + Quan sát h3.2 cho biết GHĐ, ĐCNN của từng bình chia độ này? + Có những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? + Trả lời C6,7,8,9. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II/ Đo thể tích chất lỏng 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: Ca đong to GHĐ 1lít. ĐCNN là 0,5 lít. Ca đong nhỏ GHĐ, ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ 5 lít, ĐCNN là 1lít. C3: Dùng trai, lọ, can, bơm tiêm đã có ghi sẵn dung tích. C4: GHĐ ĐCNN Bình a 100m 2ml Bình b 250 l 50m Bình c 300ml 50ml C5: những dụng cu đo thể tích chất lỏng gồm: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích . Bình chia độ, bơm tiêm. 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: Hb: Đặt bình thẳng đứng C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. C8: a) 70cm3 / b) 50cm3 c) 40cm3 C9: (1) Thể tích/(2) GHĐ/ (3) ĐCNN (4) thẳng hàng/ (5) ngang (6) gần nhất C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (14 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng chất lỏng phần thực hành. + Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa được bao nhiêu nước thì ta phải đo thể tích, vậy dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì? + Nêu các bước tiến hành đo? Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Bình chia độ, chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng tích. + 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước. + Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. + HS các nhóm điền kết quả vào bảng. - Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào bảng. GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: IV/Vận dụng: * Ghi nhớ/SGK. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 4 “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 3.1 -> 3.10/SBT * Hướng dẫn về nhà + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 4 “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”. .. Ngày soạn: Ngày dạy Tuần 3 - Bài 4 - Tiết 3 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước. - Biết xác định GHĐ- ĐCNN và thể tích đo được ghi trên bình chia đội - HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước. 2. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: 1 xô đựng nước. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Hòn đá sỏi hoặc cái đinh ốc, 1 bình chia độ, 1 cái ca có ghi sẵn dung tích, 1 dây buộc, 1 bình tràn (nếu không có thay bằng cái ca) 1 bình chứa (nếu không có thay bằng cái khay) - Kẻ sẵn bảng 4.1: “ Kết quả đo thể tích vật rắn”. Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (cm3 ) Thể tích đo được (cm3 ) GHĐ ĐCNN III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: HS nêu lại dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu lại dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng. + Đọc phần mở bài trong SGK. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Theo dõi để xử lý, uốn nắn kịp thời. - Dự kiến sản phẩm: + Chai, lọ có ghi sẵn dung tích dùng để: đong xăng, dầu, nước mắm, bia + Các loại bình chia độ: dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm. + Xi lanh, bơm tiêm: dùng để đo thể tích nhỏ thuốc tiêm Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Làm thế nào để đo được thể tích của một hòn đá hoặc một cái đinh ốc? Để trả lời được câu hỏi này một cách chính xác và xem câu trả lời của các bạn có đúng không thì ta đi nghiên cứu bài hôm nay ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước và các đo (10 phút) a) Mục tiêu: Biết xác định GHĐ - ĐCNN và thể tích đo được ghi trên bình chia độ. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - 4. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước thì theo em có thể dùng dụng cụ gì? + Quan sát h4.2 hãy mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ? + Nếu hòn đá to hơn bình chia độ không bỏ lọt bình thì đo như thế nào? + Quan sát hình 4.3 hãy quan sát cách đo thể tích bằng phương pháp bình tràn? + Tóm lại có mấy cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước đó là những cách nào? + Tìm từ thích hợp điền vào câu C3? + Quan sát h4.4 nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay co bình chứa thì phải chú ý điều gì? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1-4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1 - 4. + Mô tả cách làm thí nghiệm dùng bình chia độ. Dùng bình tràn. + Lưu ý: Lau khô bát to trước khi dùng. Khi nhấc ca ra ko làm đổ nước ra bát đổ nước từ bát vào bình chia độ không làm đổ ra ngoài. - Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp thời. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Dùng bình chia độ: a - Đo thể tích ban đầu của nước: V1 b - Thả hòn đá chìm vào trong nước đọc kết quả V2 c - Thể tích hòn đá được tính: V2 – V1 2) Dùng bình tràn: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ a- Đổ nước đầy bình tràn. b-Thả hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình c- Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ đó là thể tích hòn đá. * Kết luận: (1) - Thả chìm (2) - dâng lên (3) - thả (4) - tràn ra Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước. (20 phút) a) Mục tiêu: HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn bất kì có hình dạng không thấm nước. b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: + Khi nào thì dùng bình tràn , khi nào thì dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước? + GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3. - Học sinh tiếp nhận: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: lựa chọn dụng cụ để chuẩn bị tiến hành. Tiến hành đo thể tích vật rắn không thấm nước. Điền kết quả vào phiếu học tập. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả (cột nội sung) Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 3)Thực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước (Học sinh làm thí nghiệm) - Kẻ sẵn bảng 4.1: “ Kết quả đo thể tích vật rắn”. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, cặp đôi - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng chất lỏng phần thực hành. + Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa được bao nhiêu nước thì ta phải đo thể tích, vậy dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì? + Nêu các bước tiến hành đo? Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Bình chia độ, chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng tích. + 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước. + Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. + HS các nhóm điền kết quả vào bảng. - Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào bảng. GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Thu phiếu học tập 4.1/sgk *Ghi nhớ/SGK. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 5 “Khối lượng - Đo khối lượng”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 4.1 -> 4.10/SBT * Hướng dẫn về nhà + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 5 “Khối lượng - Đo khối lượng”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_vat_li_khoi_6_tiet_1_3_ban_hay.docx