Giáo án môn Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II

Giáo án môn Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức :

Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này

- Vận dụng được những kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

2. kỹ năng :

 - Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn từ đó rút ra kết luậncần thiết.

II. Chuẩn bị:

1. GV: + Một giá đỡ TN ,hai kẹp vạn năng,một nhiệt kế chia độ tới 1000C,một đèn cồn

một bảng phụ có kể ô vuông ,một kiềng và lưới đốt ,một cốc đốt ,một ống nghiệm và một que khuấyđặt bên trong , băng phiến tán nhỏ , nước khăn lau ,hình phóng to bảng 24.1.

2.HS: 1 thước kẻ ,một bút chì ,một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .

III. Tổ chức hoạt động Dạy - Học

 1.Kiểm tra : không

 2. Bài mới :

 

doc 24 trang tuelam477 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I- MỤC TIÊU:
1.KT: - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sở dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
2.KN: - Biết các loại nhiệt giai Xen xiut và Farenhai. 
3.TĐ : Ngiêm túc,tích cực, trung thực.
II- CHUẨN BỊ: 
 1.GV : -3 chậu thuỷ tinh có nước;Một ít nước đá ;Phích nước nóng ;Nhiệt kế rượu, thuỷ ngân, y tế ;Hình vẽ phóng to các loại nhiệt kế ; Bảng 22.1 được kẻ ra bảng phụ.
 2.HS : Kiến thức,đồ dùng học tập .
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Bài cũ:
?Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất
2)Bài mới:
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV hướng dẫn HS đọc mẫu đối thoại giữa mẹ và con. Rồi vào bài như ở SGK.
HĐ 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh:
Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm:
+Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành
+Hướng dẫn HS cách pha chế các bình a,c.
+Cho HS tiến hành thí nghiệm
+Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm
?Vậy để đo chính xác nhiệt độ ta phải dùng dụng cụ nào
-GV yêu cầu đọc và trả lời C2
-GV treo tranh hình vẽ 22.5 và giới thiệu về các loại nhiệt kế
-Yêu cầu HS trả lời C3 vào bảng 22.1
GV giới thiệu:
-Yêu cầu HS quan sát trả lời câu 4.
-GV giới thiệu thêm về nhiệt kế y tế và cách sử dụng.
HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt giai:
-Yêu cầu HS tự đọc SGK phần 2, nhiệt giai.
-Treo tranh nhiệt kế dầu có 2 thang nhiệt độ và giới thiệu về nhiệt giai
?Vậy có mấy loại nhiệt giai độ nhiệt giai gì
?Trong hai loại nhiệt giai thang nhiệt độ được chia như thế nào?
-GV hướng dẫn HS xét TD SGK, đổi 200C = ?0F
HĐ 4: Vận dụng:
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT
-theo dõi
-Đọc SGK, nắm cách làm
-HS theo dõi, làm theo
-HS trả lời
-HS trả lời
-Theo ỗi
-Trả lời
-HS thảo luận, trả lời
-HS theo dõi
-HS đọc SGK
-Theo dõi
-Trả lời
-Trả lời
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV
1)Nhiệtkế:
Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế
Có nhiều loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷngân, rượu, dầu, nhiệt kế y tế 
2)Nhiệt giai
Có 2 loại nhiệt giai: Xentiut và Farenhai
nhiệt giai: xentiut Farenhai
tocủa nước đá 00C - 320F
tocủa nước đs 1000C - 2120F
Vậy 1000C ứng với 180F
Nên 10C = 1.80F
3)Vận dụng
3)Củng cố:
 -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
 -Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết”
4) Dặn dò:
 -Học bài theo ghi nhớ+vở ghi
 -Làm bài tập ở SBT
 -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết: 26 KIỂM TRA
I , MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng,Khí,nhiệt kế,nhiệt giai.
2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 
3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Đề bài , đáp án 
+ Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập . 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : 
2 , Giảng bài mới : Kiểm tra 
I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Cấp độ kiến thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ròng roc :1 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
2. Sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng , Khí :
3 tiết
Số câu hỏi
1
I1.C.3
1
C.1
1
 C.4
3
Số điểm
1
2
2
5 (50%)
3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt :1 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.2
1
C.2
2
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
4. Nhiệt kế - nhiệt giai 
1 tiết
Số câu hỏi
1
C.3
1
Số điểm
2
2 (20%)
TS câu hỏi
3
2
2
7
TS điểm
3,5
4
2,5
10,0 (100%)
II. ĐỀ BÀI
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM . ( 2 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ )
Câu1: ( 0,5đ ) Trong các câu sau đây câu nào là không đúng?
 A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
 B. Ròng động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
 C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
Câu2: ( 0,5đ ) Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì :
 A. Để trang trí . B. Để dễ thoát nước .
 C. Để khi co dãn vì nhiệt mái không bị hỏng. D. Để dễ lợp.
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ)
Câu 3 :
 a. Các chất rắn, lỏng khác nhau thì bị co dãn vì nhiệt .
 b. Các chất .. khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau. 
 c. Khi co dãn vì nhiệt chất rắn có thể gây ra một .. rất lớn. 
 d. Các chất Rắn,Lỏng,Khí, chất .nở vì nhiệt ít nhất .
PHẦN II : TỰ LUẬN .(8điểm)
Câu 1 : ( 2đ ). Các chất Chì,Nước,Không khí nở ra và co lại khi nào ? Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất ? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất ? khi nước tăng nhiệt độ từ 00c – 400c thì thể tích của nước như thế nào ?
Câu 2: (2đ ). Tại sao rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng ? Nêu cách khắc phục hiện tượng đó ?
Câu 3 : (2đ ) Nhiệt kế rượu dùng để làm gì ?Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là bao nhiêu ? Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
Câu 4 : (2đ ) Tại sao khi đun nước người ta không đổ nước đầy ấm ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần1: Trắc nghiệm (2 điểm )
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ )
Câu1: (0,5đ ) 
ý C
Câu 2: (0,5đ ) 
ý C
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ
a , khác nhau
b , khí
c , lực
d , Rắn
Phần II. Tự Luận( 8 điểm )
Câu 1 : ( 2đ ). Mỗi ý đúng được 0,5 đ
- Các chất Chì,Nước,Không khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Chất Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
- Chất Chì nở vì nhiệt ít nhất.
- khi nước tăng nhiệt độ từ 00c – 400c thì thể tích của nước giảm .
Câu 2: (2đ ). Mỗi ý đúng được 1đ
- Tại vì thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước nóng vào cố thủy tinh dày thì thành cốc bị dãn nở vì nhiệt không đều nên dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng .
 - Nêu cách khắc phục : Trước khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì phải tráng cốc bằng nước nóng trước sau đó mới rót nước vào.
Câu 3 : (2đ ) 
- Nhiệt kế rượu dùng để đo độ rượu (0,5 đ ) 
- Nhiệt kế rượu có giới hạn đo là 500C (1 đ )
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người (0,5 đ )
Câu 4 : (2đ ) Tại vì khi đun thì nước nóng lên và nở ra. Nếu đổ nước đầy ấm thì khi đó nước sẽ tràn ra bếp. ?
Hết
 ..
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 27: Thực hành: Đo nhiệt độ
I- MỤC TIÊU:
1.KN: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
 - Biết theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn, sự thay đổi nhiệt độ này
 2.KN : Có KN làm TH.
3.TĐ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ: 
 1.GV: mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế ;1 nhiệt kế thuỷ ngân ;1 đồng hồ ; Bông y tế
2.HS: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III- BÀI MỚI:
1)Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: GV giới thiệu mục đích tiết thực hành, nêu các yêu cầu đạt được và nội quy cho tiết thực hành
HĐ 2: Hướng dẫn nội dung thực hành và tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc qua SGK phần I
-Yêu cầu HS trả lời các câu C1 đến C5 vào báo cáo
-GV nêu cách tiến hành
Sau khi hướng dẫn xong mục I, GV cho các nhóm tiến hành đo
2)Yêu cầu HS đọc SGK phần II
-Trả lời các câu C6 đến C9
Vào báo cáo
-GV hướng dẫn nội dung II:
-Sau khi hướng dẫn nội dung cho các nhóm tiến hành thực hành và ghi kết quả
-GV hướng dẫn cách vẽ đồ thị:
+Yêu cầu HS đọc SGK
+GV treo tranh hình vẽ 23.2 hướng dẫn HS cách vẽ các trục và cách vẽ các điểm, nối các điểm để được đồ thị.
Hoạt động 3: Hoàn thành mẫu báo cáo:
-Yêu cầu HS làm viếc cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo của mình
Hoạt động 4: GV nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành, HS nộp báo cáo thu dọn dụng cụ
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-Đọc SGK
-Trả lời
-Theo dõi
I)Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
-Kiểm tra cột thuỷ ngân trong nhiệt kế
-Dùng bông lau sạch thân nhiệt kế.
-Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu vào nách trái kẹp chặt lại
-Chờ 3 phút, lấy ra đọc kết quả
+Đo nhiệt của mình và một bạn khác
Ghi kết quả vào bản báo cáo
3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4)Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị trước bài : Sự nóng chảy và sự đông đặc .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT 28 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này 
- Vận dụng được những kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. kỹ năng :
 - Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn từ đó rút ra kết luậncần thiết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: + Một giá đỡ TN ,hai kẹp vạn năng,một nhiệt kế chia độ tới 1000C,một đèn cồn 
một bảng phụ có kể ô vuông ,một kiềng và lưới đốt ,một cốc đốt ,một ống nghiệm và một que khuấyđặt bên trong , băng phiến tán nhỏ , nước khăn lau ,hình phóng to bảng 24.1.
2.HS: 1 thước kẻ ,một bút chì ,một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
III. Tổ chức hoạt động Dạy - Học 
 1.Kiểm tra : không
 2. Bài mới : 
*HĐ1:Tổ chức tình huống học tập :
- Gọi h/s đọc phần mở đầu SGK
ĐVĐ:Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lý đó là sự nóng chảy và sự đông đặc .Đặc điểm của hiện tượng này ntn bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này?
*HĐ2: Giới thiệu TN về sự nóng chảy.
TN về sự nóng chảy của băng phiến là 1 TN khó thực hiện được vì khó tìm được băng phiến nguyên chất . Do đó trong bài này các em không làm TN mà các em khai thác KQTN đã có sẵn .
- GV giới thiệu cách làm TN.
* HĐ3: Phân tích kết quả TN 
GV treo bảng hình 24.1 hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông
+ Cách biểu diễn giá trị trên trục .Trục thời gian bắt đầu từ 0 phút ,còn trục nhiệt độ bắt đầu từ 600
+ Cách xác định 1điểm biểu diễn trên đồ thị.
+ GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên tương ứng với các phút 0,thứ 1; 2 trên bảng.
+ Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn .
- GV gọi h/s vẽ tiếp đường biểu diễn thứ 3...
- Theo dõi & giúp đỡ h/s vẽ đường biểu diễn.
- Dựa vào đường biểu diễn vừa vẽ được hướng dẫn học sinh thảo luận câu hỏi C1,C2,C3,C4?
* HĐ4: Rút ra kết luận 
- hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống .
H/s hoàn thành câu C5?
- yêu cầu h/s lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế.
* GV chốt lại kết luận ?
* Mở rộng có một số ít các chất lỏng trong quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh nhựa đường ...nhưng phần lớn các chất lỏng nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
HS đọc phần mở đầu SGK 
- Theo dõi cách lắp ráp TN
- Chú ý lắng nghe cách vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông .
- Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV 
- HS trả lời C1;C2;C3,C4.
C1.tăng dần; đoạn thẳng nằn nghiêng
C2. 800C ; rắn & lỏng 
C3. không; đoạn thẳng nằm ngang 
C4. tăng ; đoạn thẳng nằm nghiêng
C5. (1) 800C
 (2) Không thay đổi
I. Sự nóng chảy 
1. Phân tích kết quả TN 
2. Kết luận.
+ Sự chuyển thể từ rắn sang lỏng gọi là sự nóng chảy .
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là sự nóng chảy .
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4)Dặn dò: Dặn HS Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng băng phiến .
Bài tập 24.25.5-SBT
.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT 29 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này 
- Vận dụng được những kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. kỹ năng :
 - Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn từ đó rút ra kết luậncần thiết.
II Chuẩn bị:
* Mỗi h/s: 1 thước kẻ ,một bút chì ,một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
* Cả lớp: 
+ Một giá đỡ TN ,hai kẹp vạn năng,một nhiệt kế chia độ tới 1000C,một đèn cồn 
một bảng phụ có kể ô vuông ,một kiềng và lưới đốt ,một cốc đốt ,một ống nghiệm và một que khuấyđặt bên trong , băng phiến tán nhỏ , nước khăn lau 
hình phóng to bảng 24.1.
III. Tổ chức hoạt động Dạy - Học 
1. Kiểm tra : Không 
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để học sinh quan sát theo dõi
Yêu cầu học sinh ghi kết quả sau khi theo dõi mốc thời gian và ghi vào bảng báo cáo thí nghiệm
Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến
Quan sát biểu đồ sự đông đặc của băng phiến hãy trả lời các câu hỏi từ c1 đến c3
Qua nội dung phần kiến thức trên em rút ra nhận xét gì ?
Quan sát bảng 25.2. Dựa vào bảng 25.2. Em hãy trả lời câu c5 ?
Gọi các em học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi c6, c7 ?
Mõi câu gọi 2HS trả lời và 1 HS nhận xét.
GV nhận xét và chốt lại
Theo dõi giáo viên bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm của giáo viên. Chuẩn bị bảng báo cáo thí nghiệm để ghi kết quả thí nghiệm
Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên để vẽ biêủ đồ
Quan sát vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi của giáo viên
Trả lời các câu hỏi từ c1 đến c3 theo yêu cầu của giáo viên
Rút ra kết luận bằng cách trả lời câu c4
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
HS chú ý
I. Sự đông đặc
1. Thí nghiệm
a) Nêu dụng cụ thí nghiệm ( sgk)
b) Bố trí thí nghiệm
c) Tiến hành thí nghiệm
2. Phân tích kết quả thí nghiệm
c1: 800C
c2: - đường biểu diễn từ phút 0 đến phút 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng
- đường biểu diễn từ phút 4 đến phút 7 là đoạn thẳng nằm ngang
- đường biểu diễn từ phút 7 đến phút 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng
c3: giảm, không thay đổi, giảm
3. Rút ra kết luận
c4: a) ...800C...bằng...
b) ...không thay đổi.
c5: nước dá
c6: rắn - lỏng - rắn
c7: Vì nhiệt độ này xác định không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan
3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4. Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài
Làm các bài tập trong SBT từ 25.1- 25.5
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 30: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
KT: -Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
 -Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
Tìm được TD thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
 KN: Vạch được kế hoạchvà thực hiện được TN kiểm chứng tác đông của nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
II. CHUẨN BỊ:
Cả lớp : Hình vẽ phóng to hình 26
Mỗi nhóm:
1 gia TN
1 kẹp vạn năng
 2 đĩa nhôm giống nhau
1 bình chia độ
một đèn cồn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Lỏng 
Rắn
? Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc? Nêu những kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? .
? Hãy hoàn thành sơ đồ sau: 
2/ Nội dung bài mới ..
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-Gv dùng khăn lau bảng ướt lau lên bảng, một lúc sau bảng khô. GV đặt vấn đề: Vậy nước ở bảng đã biến đi đâu mất? Đó cũng chính là nguyên nhân làm cho nước trên mặt đường đã biến mất sau cơn mưa
Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết được vấn đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng bay hơi:
-Y/c HS đọc SGK phần 1, tìm và ghi vào vở một vài TD về sự bay hơi của nước và chất lỏng không phải là nước?
-Gọi HS đọc TD của mình
-Dựa vào phần trả lời của HS Gv kết luận: Mọi chất lỏng có thể bay hơi
Hoạt động 3: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi:
-GV treo hình 26.2a HD HS quan sát hình A1, A2 , mô tả lại cách phơi quần áo , sau đó đọc và trả lời C1
-GV chốt lại: tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ
-Tương tự GV làm với các hình còn lại và hướng dẫn HS trả lời
-Sau đó y/c HS hoàn thành C4
Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra:
GV giới thiệu: tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào 3 yếu tố trên, chúng ta cần kiểm tra cả ba yếu tố theo từng yếu tố một,
-Để kiểm tra tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thế nào?
-Hs có thể không nêu được phương án, do đó GV y/c HS đọc SGK phần TD và gợi ý cho HS cách thực hiện
-Suau khi đã HD HS cách thực hiện GV phát dụng cụ và cho các nhóm tiến hành kiểm tra, GV giúp đỡ uốn nắm
-Tổ chức các nhóm rút ra nhận xét
-HD HS trả lời các câu C5,C6,C7
-Câu C8 GV HD HS về nhà thực hiện
Hoạt động 5: Vận dụng:
HD HS trả lời C9, C10
-HS suy nghĩ nguyên nhân,dự đoán.
-HS đọc SGk và tìm TD
-HS nêu TD
-HS quan sát, mô tả lại cách phơi và trả lời C1
-HS thảo luận tìm từ trả lời C4
-HS theo dõi 
-HS nêu phương án
-Đọc SGK và theo dõi gợi ý của GV
-HS tiến hành theo nhóm TN kiểm tra
-HS nhận xét
-HS trả lời C5,C6,C7 theo gợi ý của GV
-HS trả lời vận dụng C9,C10
I.SỰ BAY HƠI:
1/Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4:
VD
Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi
2/ Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a)Quan sát hiện tượng:
b)Rút ra kết luận:
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
-Nhiệt độ cáng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn
-Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn
-Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn
c)Thí nghiệm kiểm tra:
d) Vận dụng:
C9
C10
3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
4/ Dặn dò:
Hoàn thành kế hoạch của C8
Học bài theo vở ghi
Đọc trước bài 27
 .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
KT:
Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi 
Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ
Tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
KN:
Biết sử dụng nhiệt kế
Sử dụng đúng các thuật ngữ 
II. CHUẨN BỊ:
1. Gv : hai cốc thuỷ tinh giống nhau 
nước có pha màu
nước đá đập nhỏ
khăn khô lau
một cốc thuỷ tinh
một đĩa đậy được trên cốc
một phích nước nóng
2. HS :III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra kế hoạch của C8 tiết trước
2/ Nội dung bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Tạo tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ:
-GV làm TN: Đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát nước bốc hơi. Dùng đĩa đậy vào cốc nước. Một lát sau cho HS quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét.
-GV giới thiệu về hiện tượng bay hơi và ngưng tụ 
-GV giới thiệu tiếp như ở SGK và yêu cầu HS nêu dự đoán 
HĐ 2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán:
-GV đặt vấn đề như ở SGK
-Y/c HS nêu phương án TN kiểm tra
-GV gợi ý thêm và HD cách thực hiện cụ thể
-Phát dụng cụ cho từng nhóm và cho các nhóm thực hiện TN
-HD HS thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
HĐ 3: Vận dụng:
-HD HS làm các câu vận dụng C6, C7, C8
-HS theo dõi TN, quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.
-HS theo dõi và ghi vở
-HS theo dõi 
-HS nêu dự đoán 
-HS theo dõi vấn đề
-HS suy nghĩ phương án
-Các nhóm tiến hành TN, 
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi C1 đến C5
-HS làm vận dụng theo HD của GV
II. SỰ NGƯNG TỤ:
1/ Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a) Dự đoán:
Hiện tượng chấtg lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là qúa trình ngược với bay hơi
b) Thí nghiệm kiểm tra:
c)Rút ra kết luận:
Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn, ta có thể dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ
2/ Vận dụng
C6
C7
C8
 3)Củng cố ; Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
 4/ Dặn dò:
Học bài theo vở ghi kiến thức của cả hai tiết.
đọc thêm phần có thể em chưa biết
làm các bài tập ở SBT
Xem trước bài 28
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 32: SỰ SÔI
I- MỤC TIÊU:
*Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- CHUẨN BỊ: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
chép bảng 28.1 vào vở
một tờ giấy kẻ ô HS
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Bài cũ:
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
?Làm bài tập 26.1,27.1
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lưu ý cho HS cần theo dõi những hiện tượng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước:
-Y/c Hs đọc phần HD ở SGK để nắm lại cách vẽ
-GV HD HS cách vẽ và y/c HS vẽ vào giấy đã chuẩn bị
-Y/c HS nêu nhận xét về đường biểu diễn.
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
-Đọc SGK
-Theo dõi và tiến hành vẽ.
-Nêu nhận xét
I-THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI:
1)Tiến hành TN:
2) Vẽ đường biểu diễn:
3.Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4. Dặn dò:
-Về nhà vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun
-Nhận xét về đường biểu diễn.
-Đọc trước phần II và III 
 .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 33: SỰ SÔI (tiếp)
I- MỤC TIÊU:
*Kiến thức: mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
*Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.
* Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- CHUẨN BỊ: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
một tờ giấy kẻ ô HS
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Bài cũ:
Không
2)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
Hoạt động 2:Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi:
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lưu ý cho HS cần theo dõi những hiện tượng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
-Y/c Hs trả lời C5, C6
-Y/c HS nêu nhận xét về sự sôi
Hoạt động 4 Vận dụng:
HD HS trả lời C7,C8,C9
- Nhận xét và chốt lại.
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
Đọc SGK và trả lời
-Nêu nhận xét
-HS trả lời
- HS chs ý , ghi vở.
II-NHIỆT ĐỘ SÔI:
1) Trả lời câu hỏi:
C4 : Không tăng 
2) Rút ra kết luận:
C5 : Bình đúng.
C6 : (1) 1000C
( 2 ) nhiệt độ sôi
Không thay đổi
Bọt khí
Mặt thoáng
III.Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi.
 C8 : 
C9 : - Đoạn AB : ứng với quá trình nngs lên của nước.
- Đoạn BC : ứng với quá trình sôi của nước.
3. Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4. Dặn dò:
-Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT.
-Chuẩn bị hệ thống kiến thức để tiết sau tổng kết
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết 34: Tổng kết chương II: nhiệt học
I. MỤC TIÊU:
-Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương II
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
II. CHUẨN BỊ:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
2/ Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập:
Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi
Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời
-HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả lời
-HS đại diện lên bảng trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
Tiết34: Tổng kết chương II: Nhiệt học
I)ÔN TẬP:
II)VẬN DỤNG:
Câu 1 : ý C
Câu 2 : ý C 
Câu 3 : Dể khi hơi nóng chạy qua ống thì ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
Câu 5 Bình đúng.
III)TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
 3. củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của chương và cách làm bài tập.
 4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì II.
 Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I
2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập.
3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học .
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức
2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra trong ôn tập
2) Nội dung bài mới:
HĐ1: Hệ thống kiến thức
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét
-GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở.
Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức
C©u 1: ThÕ nµo lµ sù në v× nhiÖt cña chÊt r¾n , láng , khÝ ?
C©u 2 : So s¸nh sù në v× nhiÖt cña c¸c chÊt r¾n , láng , khÝ ?
C©u 3: Nªu 1 sè øng dông cña sù në v× nhiÖt ?
C©u 4: §Ó ®o nhiÖt ®é ng­êi ta dïng dông cô g× ? 
C©u 5 : ThÕ nµo lµ sù nãng ch¶y , sù ®«ng ®Æc ?
C©u 6 : Trong thêi gian nãng ch¶y hay ®«ng ®Æc nhiÖt ®é cña vËt thay ®æi nh­ thÕ nµo ? 
C©u 7 : ThÕ nµo lµ sù bay h¬i , sù ng­ng tô ? 
C©u 8 : Tèc ®é bay h¬i phô thuéc vµo nh÷ng yÕu tè nµo ?
C©u 9 : ThÕ nµo gäi lµ nhiÖt ®é s«i /
C©u 10:Trong suèt thêi gian s«i nhiÖt ®é cña chÊt láng cã thay ®æi kh«ng ?
HĐ2: Làm bài tập vận dụng :
-GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập.
- bµi 18.1 ; 18.2 (sbt/22)
-bµi 19.1 ;19.2 (sbt/23)
-bµi 20.1 ;20.2 (sbt/24,25)
-bµi 21.1 ;21.2 (sbt/26 )
-bµi 22.1 ;22.2 (sbt/27,28 )
-bµi 24-25.1 ; 24-25.2 (sbt/29 )
-bµi 26-27.1 ;26-27.2 ;26-27.3 ; 26-27.4 ; 26-27.5(sbt/31,32 )
3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm.
4.Dặn dò:
 -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT 35 THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
( THI THEO ĐỀ THI CỦA PHÒNG )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii.doc