Giáo án Ngữ văn Khối 6 - Chương trình học kì I

Giáo án Ngữ văn Khối 6 - Chương trình học kì I

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức

- Khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.

2. Kỹ năng

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.

-Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh

2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.

III. Tiến trình dạy học:

1. Tổ chức (1’)

Lớp 6A2./.Vắng .

Lớp 6A3./.Vắng .

Lớp 6A5./.Vắng .

2. Kiểm tra (2’) Kiểm tra vở soạn của HS

 

doc 182 trang tuelam477 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Khối 6 - Chương trình học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
Lớp 6A2 ../ / ..
Lớp 6A3 ../ / ..
Lớp 6A5 ../ / ..
Tiết 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ MÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Giúp học sinh:
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của SGK trong việc học
- Mục đích sử dụng SGK, biết cách sử dụng SGK, các tài liệu tham khảo phù hợp với nội dung bài học. Nắm được phương pháp học tập bộ môn ngữ văn trong trường THCS
2. Kỹ năng 
- Rèn cho HS thói quen đọc sách để chuẩn bị bài cũ, mới
- Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bộ môn, đến bài học
3. Thái độ 
- Nhận thức đúng đắn về việc thường xuyên sử dụng SGK và các tài liệu liên quan đến bộ môn
- Có phương pháp học tập đúng đắn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV
2. Học sinh: SGK
III. Tiến trình dạy và học
1.Tổ chức (1’)
Lớp 6A2......./........Vắng ..................................
Lớp 6A3......./........Vắng ..................................
Lớp 6A5......./........Vắng ..................................
2. Kiểm tra Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu tầm quan trọng của SGK trong học tập và hướng dẫn sử dụng SGK và tài liệu.
- GV giới thiệu cấu trúc của SGK
- Sự tích hợp trong môn ngữ văn 
( Từ ngữ - Văn – Tập làm văn)
- Theo em có nhất thiết phải sử dụng SGK khi học bài cũ và chuẩn bị bài mới không?
- Vậy em phải sử dụng SGK như thế nào? 
Thường xuyên, đọc để tìm hiểu, khám phá kiến thức
VD: Với phần văn bản: Đọc văn bản để cảm thụ, để hiểu nội dung văn bản, nắm được nhân vật, sự việc, diễn biến cốt truyện
- Với phần từ ngữ: Đọc để hiểu cách dùng từ đặt câu...
- Với phần TLV:Củng cố kiến thức, kỹ năng đã được đọc hiểu VB và phần từ ngữ để vận dụng viết bài
- Đọc sách như thế nào để đạt được kết quả tốt?
- Ngoài SGK em có sử dụng các tài liệu tham khảo không? Em sử dụng như thế nào?
*Hoạt động2: Phương pháp học tập bộ môn ngữ văn 6.
- GV hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ môn ngữ văn
- Học văn bản Thánh Gióng HS cần đọc trước truyện, nắm vững ghi nhớ các nhân vật, tình tiết trong truyện
- Học văn tự sự cần nắm vững cách thức làm bài văn, cách tìm ý, lập dàn ý cho bài văn 
 GV bổ sung:
- Chống thói quen học tập thụ động
- Học và hành phải đi đôi với nhau
- Biết học tập cá nhân với học tập hợp tác
(18’)
(20’)
I.Tầm quan trọng của SGK trong học tập và hướng dẫn sử dụng SGK và tài liệu
- SGK là tài liệu quan trọng, là phương tiện không thể thiếu đối với việc dạy và học
- SGK là người bạn đồng hành của các em trên con đường chiếm lĩnh những kiến thức cơ bản và rèn luyện những kỹ năng cần thiết khi học môn ngữ văn
- Có thói quen sử dụng SGK thường xuyên đúng mục đích, đúng lúc
- Phải có phương pháp đọc SGK phù hợp với mỗi phân môn
* Cấu trúc SGK
- Tích hợp trong cùng một quyển SGK, nhưng kiến thức theo từng phần:
+ Phần Tiếng Việt, bao gồm: Từ ngữ, Ngữ pháp, Tập làm văn
+ Phần văn bản bao gồm kiến thức chung về văn bản xưa và nay
- Phần nào cũng quan trọng, nhưng khó nhất là phần Tập làm văn
=> Chuẩn bị kiến thức cho phần văn, để có tư liệu cho bài TLV là rất quan trọng.
* Đọc các tài liệu như văn mẫu, bài tập... để tham khảo
- Đọc sách nâng cao để mở rộng năng cao kiến thức cho bài tập
II. Phương pháp học tập bộ môn ngữ văn 6.
- Học phần tóm tắt tác giả, tác phẩm nơi chú thích mỗi đơn vị bài học
- Học phần ghi nhớ cuối mỗi bài, học các ví dụ tiêu biểu cho từng ý trong bài học
- Nếu là văn bản thơ thì học thuộc
- Nếu văn bản là văn, bài viết văn xuôi, cần học thuộc một số ý hay, câu văn hay, hay một đoạn văn hay
- Nếu văn bản là tiếng Việt, cần học thuộc ghi nhớ, ví dụ từng phần, làm các bài tập
- Phần TLV thì cần phải nỗ lực nhiều hơn, ngoài lý thuyết ghi nhớ, các bài thơ. Phải chuẩn bị trước các bài kiểm tra TLV số 1,2,3 HKI, 4,5,6 HKII
- Luôn chủ động kiến thức, phát huy tính tích cực, không phụ thuộc vào tài liệu, SGK, không sao chép
* Hướng dẫn chuẩn bị bài: Trả lời theo câu hỏi trong SGK
4. Củng cố (3’)
 - Tầm quan trọng của SGK trong học tập và hướng dẫn sử dụng SGK và tài liệu
 - Phương pháp học tập bộ môn ngữ văn 6
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Có đầy đủ SGK, sưu tầm tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị bài: Con Rồng cháu Tiên và bài Bánh chưng bánh giầy
+Đọc kỹ văn bản, hiểu và trả lời câu hỏi ở cuối văn bản – Nội dung, ý nghĩa văn bản
_____________________________________________________
Ngày giảng
Lớp 6A2 ../ / ..
Lớp 6A3 ../ / ..
Lớp 6A5 ../ / ..
Tiết 2
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: 
CON RỒNG CHÁU TIÊN, 
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
 (Truyền thuyết )
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh nắm được:
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ 
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 
-Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức (1’)
Lớp 6A2......./........Vắng ..................................
Lớp 6A3......./........Vắng ..................................
Lớp 6A5......./........Vắng ..................................
2. Kiểm tra (2’) Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản Con Rồng cháu Tiên.
- Truyền thuyết là gì ?
- HS đọc khái niệm Truyền thuyết (SGK-Tr7)
- GV hướng dẫn đọc (Giọng đọc mang sắc thái cổ xưa, chậm rãi .) 
- GV đọc mẫu – 2 học sinh đọc hết bài. 
- GV nhận xét cách đọc của học sinh. 
- HS kể chuyện – nhận xét .
- Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
- HS dựa vào sách giáo khoa trả lời
- GV kết luận 
+Đoạn1: Từ đầu đến điện “long Trang”. ->Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
+Đoạn 2: Tiếp đến “lên đường” ->Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
+Đoạn 3: Còn lại ->Những quy định của Vua Hùng
- GV hướng dẫn tìm hiểu chú thích SGK..Chú ý các chú thích:1,3,5,7
- HS đọc bài từ đầu văn bản đến Điện Long Trang”
- Tìm chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- GV kết luận thống nhất ý kiến, trên bảng phụ 
- Âu Cơ sinh con như thế nào ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con ra làm sao? Việc chia con như vậy nhằm mục đích gì?
- Theo truyện này thì người Lạc Việt là con cháu của ai?
 LLQ & Âu Cơ 
- Em hiểu thế nào là tưởng tượng kì ảo? 
Chi tiết tưởng tượng kì ảo là không có thật được tác giả dân gian sáng tạo. 
- Tìm những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyên?
LLQ sống ở dưới nước,tài năng vô địch diệt trừ yêu quái. Âu Cơ là con gái thuần nông ưa sống trên mặt đất họ lấy nhau sinh ra một cái bọc trăm trứng..
- Hãy nêu ý nghĩa vai trò của chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Qua việc tìm hiểu bài em hãy nêu ý nghĩa của truyện? 
- Hãy nêu giá trị về nôi dung và nghệ thuật của truyện?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Bánh chưng, bánh giầy.
 - GV hướng dẫn đọc bài (Chậm, tình cảm)
- GV đọc mẫu – Học sinh đọc hết bài 
- GV nhận xét cách đọc bài của học sinh.
- GV lưu ý HS các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13,
- HS đọc đoạn đầu văn bản.
- Đoạn em vừa đọc có nội dung gì? 
- Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- Tiêu chuẩn người nối ngôi của Vua Hùng như thế nào? Người nối ngôi phải nối được chí vua cha 
- Hình thức chọn người nối ngôi như thế nào?
Chú trọng người có tà có chí tiếp tục ý chí của vua cha 
- Các Lang tìm những lễ vật gì ? Có hiểu ý vua không? 
Đua nhau tìm các lễ vật quý hiếm và sang trọng để dâng vua.-> Không hiểu ý vua .
- Lang liêu đã chọn lễ vật gì? 
Làm bánh chưng bánh giầy-> sản phẩm nông nghiệp có sẵn, rất quý và thực tế-> thông minh khéo tay 
- Tại sao Lang Liêu được thần giúp đỡ?
Là người thiệt thòi, chăm lo việc đồng áng, hiểu ý thần,được thần giúp đỡ “ Không có gì quý bằng hạt gạo
- GV treo tranh màu 
- Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện ?
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi 
- Kết luận nhanh 
 Cảnh gia đình Lang Liêu làm bánh chưng, bánh giầy 
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được chọn để tế trời đất ?
 Quý trọng nghề nông và sản phẩm do mình làm ra-> Tượng trưng cho Trời, đất 
- Tại sao Lang Liêu được chọn để nối ngôi? 
 Lang Liêu đủ điều kiện là một ông Vua có đủ tài, đức và nối được chí Vua cha.
*Thảo luận 4 nhóm(8HS/ nhóm )
-Truyền thuyết Bánh Chưng Bánh Giầy có ý nghĩa gì ?
- Các nhóm thảo luận, thống nhất
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- GV thống nhất kết luận : 
 Đó là quan niệm thô sơ duy vật trời- đất- người (thiên- địa- nhân) người là trung tâm giữa trời và đất 
- Em hãy nêu nội dung cơ bản của truyện? 
Giải thich nguồn gốc bánh chưng bánh giầy
- Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật?
 Nhân vật chính- Lang Liêu trải qua cuộc thi tài được thần giúp đỡ và được nối ngôi vua
- HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Em hãy cho biết một số truyện của người Việt có nguồn gốc tương tự?
- Truyện của người Mường:
 “ Quả trứng to”
- Truyện của người Khơ Mú:
 “ Quả bầu mẹ”.
- Em hãy kể diễn cảm truyện “ Con Rồng Cháu Tiên”.
(17’)
(15’)
3’
(5’)
A. Văn bản: Con Rồng cháu Tiên.
I. Định nghĩa truyền thuyết.
II. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
- Đọc, kể.
- Bố cục: 3 đoạn.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ:
Lạc Long Quân
Âu Cơ
- Mình Rồng
- Khoẻ mạnh, có nhiều phép lạ,diệt trừ yêu quái giúp dân 
- Dòng Tiên họ thần Nông
-Xinhđẹp tuyệt trần 
2.Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
+ Rồng ở dưới nước, Tiên ở non cao gặp nhau đem lòng yêu nhau kết duyên.
+ Sinh 100 trứng nở 100 con.
+ 50 con theo cha xuống biển. 
+ 50 con theo mẹ lên non.
=> Cai quản đất nước.
3. Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao,đẹp đẽ của nhân vật. 
- Thần thánh hoá, linh thiêng giống nòi. 
4. ý nghĩa truyện: 
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của cộng đồng người Việt - Nói lên tinh thần đoàn kết của nhân dân.
5. Tổng kết: 
a. Nội dung: Giả thích nguồn gốc giống nòi , ý nguyện đoàn kết của cộng đồng người Việt
b. Nghệ thuật: Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
*Ghi nhớ: ( SGK- tr8)
B. Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy.
I. Đọc, tìm hiểu chung.
- Đọc, kể:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
- Hoàn cảnh: Vua già, giặc ngoài đã yên. 
- Tiêu chuẩn:
+ Nối được chí vua cha.
+ Không nhất thiết là con trưởng
- Hình thức: Là thi tài, dâng lễ vật 
2. Cuộc đua tài, dâng lễ vật:
- Các Lang: tìm các lễ vật quý hiếm và sang trọng .
-> Không hiểu ý vua .
- Lang Liêu: Làm bánh chưng bánh giầy-> thông minh khéo tay
3. Kết quả:
 - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế,
ý tưởng sâu xa 
4. Ý nghĩa của truyện: 
- Giải thích nguồn gốc hai thứ bánh 
- Phong tục làm bánh ngày tết
- Đề cao sự sáng tạo trong lao động, đề cao nghề nông.
5. Tổng kết:
a. Nội dung: Giải thich nguồn gốc bánh chưng bánh giầy
b. Nghệ thuật: Nhiều chi tiết tiêu biểu của truyện dân gian.
C. Luyện tập.
4. Củng cố ( 3') 
- Kể tóm tắt truyện? Nêu ý nghĩa của truyện? 
- Bản thân em đã làm gì để phát huy truyền thống cao quý của dân tộc?
5. Hướng dẫn học ở nhà (2')
 - Về nhà học kỹ phần ghi nhớ(SGK), đọc, kể tóm tắt lại truyện
- Làm bài tập phần luyện tập. 
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Gợi ý: Ôn lại kiến thức về phần từ tiếng ở lớp 5, từ đơn, từ phức, từ ghép và từ láy, chuẩn bị kỹ các bài tập trong phần luyện tập 
______________________________________________
Ngày giảng
Lớp 6A2 ../ / ..
Lớp 6A3 ../ / ..
Lớp 6A5 ../ / ..
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm về từ và đặc điểm của từ Tiếng Việt. 
- Biết đơn vị cấu tạo từ .
- Nắm được kiểu cấu tạo từ.
2. Kỹ năng 
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện, phân tích cấu tạo từ và sử dụng từ tiếng việt 
3. Thái độ
- Tự giác tìm hiểu cấu tạo từ , yêu mến từ tiếng việt
II.Chuẩn bị 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ . 
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa. 
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức ( 1’) 
Lớp 6A2......./........Vắng ..................................
Lớp 6A3......./........Vắng ..................................
Lớp 6A5......./........Vắng ..................................
2. Kiểm tra (4’) Việc chuẩn bị bài của học sinh 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Từ là gì? 
- Giáo viên treo bảng phụ ghi ví dụ.
- HS đọc ví dụ 
- Trong câu trên có mấy từ một tiếng? từ hai tiếng? 
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
 Tiếnglà đơn vị cấu tạo nên từ
 Từ là đơn vị cấu tạo nên câu
- Vậy theo em từ là gì? 
Từ là đơn vị tạo nên câu
- GV kết luận nhanh bằng ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Từ đơn và từ phức.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên treo bảng phụ ( kẻ bảng phân loại)
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. - 
- Lập bảng điền từ, chỉ ra sự khác nhau giữa từ đơn và từ phức. 
*Thảo luận nhóm (2-4 em/ nhóm)
- Nhìn vào bảng phân loại em hãy cho biết cấu tạo của từ ghép và từ láy có điểm gì giống và khác nhau?
- Các nhóm thảo luận, thống nhất
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- GV thống nhất kết quả 
+ Giống nhau: Gồm hai tiếng trở lên
+ Khác nhau: 
- Từ ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
- Từ láy quan hệ láy âm giữa các tiếng.
- Đơn vị cấu tạo của từ Tiếng việt là gì? ( Tiếng )
- Vậy từ là gì? Từ đơn là gì? Từ phức là gì? 
- HS đọc ghi nhớ( SGK)
*Bài tập nhanh: Tìm 5 từ gồm 2 tiếng trở lên trong đó có 2 từ láy và 3 từ ghép
- Học sinh trình bày,Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1
- 3 học sinh lên bảng làm 3 ý 
- Học sinh dưới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét kết quả của bạn làm trên bảng
- GV nhận xét kết quả 
- HS đọc yêu cầu của bài tập số 2
- GV hướng dẫn học sinh làm nhanh.
- HS chữa bài tập
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3
* Thảo luận nhóm (2-4 em /nhóm )
- Các nhóm thảo luận, thống nhất
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV thống nhất kết quả 
+ Đặc điểm phân biệt các loài bánh: chất liệu, tính chất, hình dạng.
+ Cách chế biến: Bánh nướng, bánh hấp, bánh rán....
- HS đọc yêu cầu bài tập số 4
- HS 2 em lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc yêu cầu bài tập số 5
- Tìm từ láy miêu tả tiếng cười ? Tiếng nói ?
- GV nhận xét kết quả :
+ Tiếng cười: Khúc khích, ha hả, hô hố
+ Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, the thé 
(10’)
(10’)
3’
(15’)
3’
I. Từ là gì .
1.Ví dụ: SGK
2. Nhận xét:
- Từ một tiếng: Thần/ dạy/ dân/../
-Từ hai tiếng: Trồng trọt/ chăn nuôi/ ăn ở.
-> Tiếng tạo nên từ, từ là đơn vị tạo nên câu
*Ghi nhớ: ( SGK)
II. Từ đơn và từ phức.
Ví dụ: SGK
2. Nhận xét: 
* Bảng phân loại: 
Kiểu cấu tạo từ
ví dụ
Từ đơn
Từ,đấy,nước, ta 
 -Từ ghép 
Từ phức 
 - Từ láy
Chăn nuôi, bánh chưng,bánh giầy.
Trồng trọt
* Cấu tạo của từ ghép và từ láy:
- Giống nhau: Gồm hai tiếng trở lên
- Khác nhau: 
+ Từ ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy quan hệ láy âm giữa các tiếng.
->Đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt là tiếng.
*Ghi nhớ: ( SGK- Tr14)
III.Luyện tập.
Bài 1: 
a. Từ ghép: Nguồn gốc, con cháu.
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc:
Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ, tổ tiên, cha ông, nòi giống, huyết thống 
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: ông ba, cha mẹ, chú dì, cô bác, anh em 
Bài 2:
- Khả năng sắp xếp:
+ Theo giới tính: Ông bà, anh chị, cậu mợ, cha mẹ 
+ Theo bậc ( trên, dưới) : Bác cháu, chị em, dì cháu 
Bài 3:
- Đặc điểm phân biệt các loài bánh : chất liệu, tính chất, hình dạng.
- Cách chế biến: Bánh nướng, bánh hấp, bánh rán.
- Chất liệu: Bánh nếp, bánh dẻo, bánh tẻ, bánh khoai.
- Tính chất: Bánh dẻo, bánh nướng.
- Hình dạng: Bánh cuốn, bánh sừng.
Bài 4: Từ láy 
- Thút thít: Miêu tả tiếng khóc của người.
- Những từ láy tương tự: Sụt sùi, nức nở, rưng rức 
Bài 5:
4. Củng cố ( 3’) 
 - GVkhắc sâu lại kiến thức trọng tâm của bài.
 - HS đọc lại 2 ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà ( 2’ ) 
 -Về nhà học thuộc 2 ghi nhớ(SGK)
 - Làm bài tập 5 và bài tập trong vở bài tập
 - Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
*Gợi ý: Đọc kỹ văn bản phần giao tiếp và phương thức biểu đạt, chuẩn bị kỹ các bài tập phần luyện tập. 
__________________________________________________________
Ngày giảng
Lớp 6A2 ../ / ..
Lớp 6A3 ../ / ..
Lớp 6A5 ../ / ..
Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ 
PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt,
- Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3.Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học.
II. Chuẩn bị 
1.Giáo viên: SGK, bảng phụ. 
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức (1’) 
Lớp 6A2......./........Vắng ..................................
Lớp 6A3......./........Vắng ..................................
Lớp 6A5......./........Vắng ..................................
2. Kiểm tra (4’) Vở soạn của tổ 1
3. Bài mới 
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
	Nội dung
*Hoạt động 1: Văn bản và phương thức biểu đạt. 
- GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 
*HS thảo luận 4 nhóm (8m/ nhóm) 
+ Nhóm 1+2: ý a+b.
+ Nhóm 3+4: ý c,d. 
+ Nhóm 5+6: ý đ, e.
- Các nhóm thảo luận thống nhất 
* Đại diện nhóm 1 trình bày nhóm 2 nhận xét GV chuẩn kiến thức.
- Khi có một tư tưởng tình cảm muốn giãi bày, biểu đạt cho mọi người em phải làm gì? Nói hoặc viết 
- Khi muốn bày tỏ, biểu đạt tư tưởng tình cảm đó một cách đầy đủ, trọn vẹn, dễ hiểu cho người khác thì em phải làm gì? ( Nói, viết có lý lẽ, đầu đuôi, mạch lạc, rõ ràng)
* Đại diện nhóm 3 trình bày nhóm 4 nhận xét GV chuẩn kiến thức.
- Câu ca dao nói lên chủ đề gì ?
Câu 1: Giữ chí cho bền.
 Câu thứ 2 nói rõ: Giữ chí cho bền là không bị dao động, thay đổi ý chí, hoài bão
- Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một văn bản không? 
* Đại diện nhóm 5 trình bày nhóm 6 nhận xét GV chuản kiến thức.
 - Bức thư em viết cho bạn có phải là một văn bản không ? 
Là một văn bản viết bằng chủ đề thông báo tình hình và sự quan tâm đến người nhận thư.
- Đơn xin nghỉ học, bài thơ, thiếp mời có phải là một văn bản không ?
 Đều là một văn bản vì chúng đều có mục đích yêu cầu, thông tin, có thể thức nhất định.
- Giáo viên treo bảng phụ ( ghi các phương thức biểu đạt sgk trang 16 )
- GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các phương thức biểu đạt theo tình huống ( SGK- Tr17 )
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập, Làm nhanh bằng miệng.
- Hai đội bóng muốn sử dụng sân vận động thành phố.
- Tường thuật trận đấu bóng đá.
- Tả lại những pha bóng đẹp mắt.
- Bày tỏ tình yêu môn bóng đá.
- Bác bỏ ý kiến cho rằng môn bóng đá là môn thể thao tốn kém 
- Vậy văn bản và phương thức biểu đạt là gì ? 
- HS đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
*Thảo luận 4 nhóm (8 em/ nhóm) 
- Các đoạn văn, thơ trên thuộc phương thức biểu đạt nào? 
- Các nhóm thảo luận thống nhất 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
- GV kết luận nhanh:
a. Tự sự- kể chuyện vì có người, có việc, có diễn biến của việc.
b. Miêu tả vì tả cảnh đêm trăng trên sông
c. Nghị luận vì bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh 
d. Biểu cảm vì thể hiện tình cảm tự tin tự hào cô gái
đ. Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay của địa cầu
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài tập
- GV nhận xét – kết luận
Diễn biến sự việc:
+ Chọn người nối ngôi ra cuộc thi cỗ
+ Các Lang đua nhau làm cỗ
+ Lang Liêu được thần báo mộng 
+ Lang Liêu làm bánh tế tiên vương
+ Được vua cha ưng thuận-> nối ngôi
(20’)
5’
(15’)
5’
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Nói hoặc viết.
b. Nói, viết có lý lẽ, đầu đuôi, mạch lạc, rõ ràng.
c. Câu ca dao là một lời khuyên-> là một văn bản.
d. Lời phát biểu là một văn bản. Vì chuỗi lời phát biểu là có chủ đề -> Văn bản nói.
đ. Là một văn bản viết bằng chủ đề thông báo tình hình và sự quan tâm đến người nhận thư.
e. Đều là một văn bản vì chúng đều có mục đích yêu cầu, thông tin, có thể thức nhất định.
2. Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản:
*Bài tập: Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp
- Viết đơn ( Hành chính ). 
- Tường thuật. ( Tự sự )
- Miêu tả.
- Thuyết minh
- Biểu cảm.
- Nghị luận .
* Ghi nhớ: ( Sgk-tr 17 )
II. Luyện tập.
Bài 1: 
- Phương thức biểu đạt:
a. Tự sự
b. Miêu tả 
c. Nghị luận 
d. Biểu cảm 
đ. Thuyết minh 
Bài 2:
- Truyền thuyết “ Con Rồng Cháu Tiên” thuộc văn bản tự sự 
- Vì: Mục đích giao tiếp là trình bày diễn biến sự việc.
4. Củng cố (3’)
 - GV khắc sâu kiến thức văn bản và mục đích giao tiếp, các kiểu loại văn bản và phương thức biểu đạt
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kỹ phần ghi nhớ, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài Thánh Gióng.
*Gợi ý: đọc và tóm tắt truyện, tìm hiểu kỹ phần chú thích, tìm nội dung, ý nghĩa của truyện.
________________________________________________
Ngày giảng
Lớp 6A2 ../ / ..
Lớp 6A3 ../ / ..
Lớp 6A5 ../ / ..
Tiết 5
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
2. Kĩ năng 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
3. Thái độ 
- Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh truyện Thánh Gióng 
2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa, phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức (1’) 
Lớp 6A2......./........Vắng ..................................
Lớp 6A3......./........Vắng ..................................
Lớp 6A5......./........Vắng ..................................
2. Kiểm tra ( 4’)
- CH: Em hãy kể tóm tắt truyện Bánh chưng bánh giầy? Nêu ý nghĩa của truyện?
- ĐA: Kể tóm tắt nội dung chính của truyện, nêu đủ ý nghĩa của truyện: Giải thích nguồn gốc hai thứ bánh - Phong tục làm bánh ngày tết. Đề cao sự sáng tạo trong lao động, đề cao nghề nông
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung.
- GV hướng dẫn học sinh đọc bài: Đoạn đầu văn bản đọc giọng ngạc nhiên, hồi hộp, đoạn Gióng nói cùng sứ giả thì trang nghiêm. Đoạn Gióng đánh giặc đọc giọng khẩn trương, mạnh mẽ.
- GV đọc mẫu một đoạn – học sinh đọc hết bài.
- GV nhận xét cách đọc bài của học sinh.
- HS kể tóm tắt lại văn bản.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích trong Sgk.
- Giáo viên giải thích thêm:
+ Tục tuyền: Phổ biến tuyền miệng trong dân gian
+ Tâu: Báo cáo nói với vua
+ Tục gọi là: Thường được gọi là 
*Thảo luận 4 nhóm(8 HS/ nhóm)
- Truyện có thể chia làm mấy đoạn ?
- Các nhóm thảo luận thống nhất 
- Đại diện nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”: sự ra đời của Thánh Gióng.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”: Tiếng nói đánh giặc cứu nước.
+ Đoạn 3: Tiếp theo “ lên trời”: Thánh Gióng đánh giặc .
+ Đoạn 4: Còn lại: Di tích của Làng Gióng.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
- Truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? 
- Nhân vật chính được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo. Hãy liệt kê những chi tiết đó?
- Em có nhận xét gì về xuất thân của Thánh Gióng?
- Câu nói dầu tiên của Gióng là câu nói nào? với ai? Trong hoàn cảnh nào? Có ý nghĩa gì?
GV bình:
 Câu nói hàm chứa một sự thật: ở một nước luôn bị giặc ngoại xâm đe doạ như nứơc ta thì nhu cầu đánh giặc cũng phải luôn thường trực từ tuổi bé thơ đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc.
- Vì sao Gióng lớn nhanh như thổi? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Có ý nghĩa gì?
Cái vươn vai kì diệu của Gióng chưng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn. Sức mạnh của tình đoàn kết tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ quốc bị đe doạ. chỉ có nhân vật của truyền thuyết, thần thoại mới có sự tưởng tượng kì vĩ như vậy .
(15’)
3’
(20’)
I. Đọc, tìm hiểu chung.
1. Đọc
2. Chú thích
3. Bố cục
 4 đoạn
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nhân vật Thánh Gióng:
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
- Bà mẹ ướm chân lên vết chân to, về nhà thụ thai
- Lên ba Gióng không nói, không cười, đặt đâu nằm đấy. 
=> Xuất thân bình dị nhưng cũng thần kỳ
b. Câu nói đầu tiên vói sứ giả là lời yêu cầu cứu nước-> niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm
c. Mọi người nuôi nấng giúp đỡ Gióng chuẩn bị ra trận:
- Gióng lớn nhanh như thổi: Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ
- Vóc dáng đẹp đẽ lạ thường
-> Sức mạnh của tình đoàn kết toàn dân
4. Củng cố ( 3 ‘) 
- Sự ra đời của Thánh Gióng có gì khác lạ?
- Câu nói đầu tiên của Gióng thể hiện điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà ( 2’) 
- Học bài và đọc lại văn bản .
- Kể tóm tắt truyện
- Soạn bài: Phần 2 truyện Thánh Gióng.
+ Gióng đánh giặc như thế nào?
+Ý nghĩa của truyện?
____________________________________________________________
Ngày giảng
Lớp 6A2 ../ / ..
Lớp 6A3 ../ / ..
Lớp 6A5 ../ / ..
Tiết 6 (Tiếp)
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, tranh truyện Thánh Gióng 
2. Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập 
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức (1’) 
Lớp 6A2......./........Vắng ..................................
Lớp 6A3......./........Vắng ..................................
Lớp 6A5......./........Vắng ..................................
2. Kiểm tra( 4’)
- Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng?
- Câu nói đầu tiên của Gióng có ý nghĩa gì?
 ĐA: 
- Kể tóm tắt nội dung chính của truyện 
- Là lời yêu cầu cứu nước-> niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm).
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản.
- HS đọc “giặc đã đến Làng cháy”
- Gióng cùng toàn dân chiến đấu như thế nào?
- GV treo bức tranh.
- HS quan sát kỹ tranh.
- Bức tranh cho em biết điều gì?
Gióng đánh giặc thật hào hứng: Nhảy phắt lên ngựa, ngựa hí vang phun lửa phi thẳng tới nơi có giặc. Gióng vung roi sắt đánh, giết tơi bời, roi sắt gãy, nhổ bụi tre quật vào giặc -> Sức mạnh phi thường khi đánh giặc.
- Chi tiết roi sắt gãy Gióng nhổ từng bụi tre quật vào đầu giặc có ý nghĩa gì?
Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đường. Trên đất nước này cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có thể thành vũ khí đánh giặc.
- Sau khi đánh tan quân giặc Gióng đã làm gì?
- Tại sao tác giả dân gian không để Gíóng trở về kinh đô nhận tước phong của vua mà để gióng bay về trời? Cách kết thúc như vậy có dụng ý gì?
GV phân tích:
Gióng là con của trời thì nhất định Gióng phải về trời trả lại cho người những quần áo sắt , roi sắt. ->Cuộc đời Gióng thực sự là một huyền thoại.
- Phân tích ý nghĩa của hình ảnh Gióng bay về trời?
*Thảo luận 4 nhóm (8HS/ nhóm)
- Qua tìm hiểu em rút ra ý nghĩa gì cho câu chuyện? 
- HS thảo luận thống nhất 
- Đại diện nhóm trình bày-> nhóm khác nhận xét
Giáo viên kết luận: 
Gióng là hình ảnh tiêu biểu của người anh hùng đánh giặc cứu nước.Đó là sức mạnh của cả cộng đồng của dân tộc Việt Nam 
- Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật của truyện?
- GV kết luận nhanh bằng ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em?
- Tại sao hội thi TT trong nhà trường lại mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng? 
- HS bày tỏ ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét, chốt ý.
(30’)
5’
(5’)
II. Tìm hiểu văn bản.(tiếp)
1. Nhân vật Thánh Gióng:
d. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng kẻ thù:
- Vươn vai biến thành tráng sĩ.
- Ngựa sắt phun lửa.
- Roi sắt gãy, nhổ bụi tre quật vào giặc.
-> Sức mạnh phi thường .
e. Kết truyện: 
- Gióng bay lên trời 
- Gióng hoàn thành nhiệm vụ 
-> Chiến công đó dành cho đất nước cho nhân dân .
2. Ý nghĩa của truyện:
- Gióng là hình ảnh tiêu biểu của người anh hùng đánh giặc cứu nước.
- Thể hiện sức mạnh của cả cộng đồng của dân tộc Việt Nam 
3. Tổng kết:
- Nội dung: ( Ghi nhớ sgk Tr23
- Nghệ thuật:
+ Tưởng tượng kỳ ảo
+ Tình huống độc đáo hấp dẫn
* Ghi nhớ: ( SGK-tr23)
III. Luyện tập.
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời
2. Hội thi thể thao mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng dành cho thanh niên. 
- Mục đích là khoẻ để học tập.
4. Củng cố ( 3’ )
- Nêu ý nghĩa truyện?
- Nêu nội dung, nghệ thuật của truyện ?
5. Hướng dẫn về nhà ( 2’ )
- Học bài và đọc lại văn bản. Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ Mượn.
+ Đọc, tìm hiểu khái niệm
+ Tìm thêm ví dụ.
___________________________________________________
Ngày giảng
Lớp 6A2: ../ / ..
Lớp 6A3: ../ / ..
Lớp 6A5: ../ / ..
Tiết 7
TỪ MƯỢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_khoi_6_chuong_trinh_hoc_ki_i.doc