Giáo án Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:- Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV.
- Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV.
II. Phương pháp: - Quan sát, so sánh.
III. Phương tiện:
- GV:Chuẩn bị hình 3.1 3.4, sưu tầm tranh về TV.
- Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk).
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên?
H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.
Tuần 1 - Tiết 1+2 Ngày soạn: ....../......./...... Ngày dạy: ....../....../....... MÔÛ ÑAÀU SINH HOÏC Bài 1-2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Biết cách thiết lập bảng so sánh những đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. - Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, mặt hại của chúng. Biết được 4 nhóm sv chính: Đv,Tv,Vi khuẩn, Nấm. Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2.Kỹ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu đời sống, hoạt động của sinh vật. -Tập làm quen với kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Yêu thích khoa học II. Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, hoạt động nhóm. III. Phương tiện: Gv: Chuẩn bị cây đậu, hòn đá, con gà.Tranh ảnh sưu tầm. Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ (t.7/sgk). IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS 2/ Giảng bài mới: Vào bài: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta,trong đó có vật sống và vật không sống.Vậy để nhận biết chúng qua đặc điểm như thế nào? GV: Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi: + Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không? + Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không? - HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi. - GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - HS: trả lời, rút ra kết luận. - GV: hãy cho 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học. - HS: cho ví dụ. HĐ2: Đặc điểm của cơ thể sống: GV treo bảng phụ có nội dung: TT VD Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy Chất Cần thiết Loại bỏ chất thải Xếp loại Vật sống Vật không sống Hòn đá 2 Con gà 3 Cây đậu 4 giải thích tiêu đề của cột 2, 6, 7. Phát phiếu học tập có nội dung như trên, yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào bảng. - HS chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành bảng. – - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? - HS trả lời, rút ra kết luận. HĐ 3: Tìm hiểu các sv trong tự nhiên. -Gv:Yêu cầu hs q.sát hoàn thành bảng (t.7) theo nhóm. - Hs: Thảo luận –thống nhất ý kiến. - Gv: Gọi đại diện nhóm lên bảng lên hoàn thành bảng. - Hs: Hoàn thành b.t (trên bảng phụ) - Gv: cho hs nhận xét,bổ sung H: Qua bảng b.t - Em có n.xét gì về nơi sống, kích thước,v/ trò của sv đ.với con người? H: Sự phong phú trên nói lên điều gì? Sự đa dạng - Gv: Sử dụng bảng b.t –Yêu cầu hs q.sát hình 2.1 thảo luận: H: Ở bảng b.t có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm chính? Hs: Trả lời,nhận xét,bổ sung HĐ 4: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học: -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.t sgk –trả lời: H: Nhiệm vụ của sinh học là gì? -Hs: Trả lời, n.xét, b.sung *Gv lưu ý cho hs: Có 2 nhiệm vụ: nhiệm vụ của sh. nhiệm vụ của thực vật học. 1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống. - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản. + VD: con gà, cây đậu - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. + VD: hòn đá 2/ Đặc điểm của cơ thể sống. - Cơ thể sống có những đặc điểm: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên và sinh sản. 3/ Sinh vật trong tự nhiên: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: (Nội dung: Bảng bài tập-t.7) b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: -Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, Nấm, Tv, Đv. 4/ Nhiệm vụ của sinh học: Là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như đa dạng của SV nói chung và TV nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 4/Củng cố: - GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống? a. Lớn lên b. Sinh sản c. Di chuyển d. Lấy các chất càn thiết, loại bỏ các chất thải - HS: a, b, d. - GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ. - HS: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản. VD: con gà, cây đậu Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. VD: hòn đá 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường - Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới “Đặc điểm chung của thực vật” Tuần 2 - Tiết 3+4 Ngày soạn: ....../......./...... Ngày dạy: ....../....../....... ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:- Hs trình bày được đặc điểm chung của TV. Tìm hiểu sự đa dạng phú của TV. - Hs biết quan sát, so sánh,phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thiên nhiên, bảo vệ TV. II. Phương pháp: - Quan sát, so sánh. III. Phương tiện: - GV:Chuẩn bị hình 3.13.4, sưu tầm tranh về TV. - Hs:Chuẩn bị bảng (t.11sgk). IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên? H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của TV: -Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.13.4, và tranh sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm: H: Xác định những nơi trên trái đất có TV sống? Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc H: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi núi, nước, sa mạc? H: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào ít TV? H: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cúng? H: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước? Chúng có đặc điểm gì khác cây sống ở cạn? -Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả lời -Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung. -Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận: H: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số lượng của TV? -Hs: trả lời -Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng 250.000300.000 loài riêng Việt Nam:12.000 loài... -Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó là đ.đ gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của TV. -Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu hs q.sát –thảo luận, hoàn thành bảng. -Hs: thống nhất ý kiến, hoàn thành được: Bảng bài tập: 1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật: -Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. 2. Đặc điểm chung của thực vật: Stt Tên cây Có k.n tự tạo ra chất d. dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Cây Lúa + + + - 2 Cây Ngô + + + - 3 Cây Mít + + + - 4 Cây Sen + + + - 5 Cây Xương rồng + + + - -Gv:Yêu cầu các nhóm lần lược trình bày phiếu b.t của nhóm mình. -Hs: đại diện nhóm,lên bảng làm b.t –Nhận xét , bổ sung -Gv: Để làm rõ TV không di chuyển tiếp tục cho hs trả lời: H: Nhận xét hiện tượng: H: + Lấy roi đánh con chó chó chạy, sũa. Quật vào câycây đứng im. +Trồng câyđặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng. -Hs:+Con chó di chuyển. +Cây không di chuyển, nhưng có tính hướng sáng. -Gv: cho hs nhận xét b.sung -Yêu cầu hs chốt lại: H: Rút ra đặc điểm chung của TV? -Hs: trả lời -Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với mọi kích thích. VD: cây xấu hổ Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến thức. -Tự tổng hợp chất hữu cơ. -Phần lớn không có khả di chuyển. -Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. Hoat động 3: Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa: -Gv: Yêu cầu hs q.sát bảngở phần t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời: H: Cơ quan s.dưỡng của cây cải gồm những bộ phận nào? Chức năng? H: Cơ quan s.sản của cây cải là gì? Chức năng? -Hs:Trả lời. -GV:Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Hs: Hoàn thành phiếu theo nhóm. -Gv: treo bảng phụ – Yêu cầu hs lên bảng làm b.t . -Hs: Đại diện nhóm-lên bảng -Gv:+ Cho hs n.xét- bổ sung + Kiểm tra phiếu học tập hs. -Gv: Treo bảng chuẩn: 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: Stt Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt 1 Cây chuối + + + + + + 2 Cây rau bợ + + + 3 Cây dương xĩ + + + 4 Cây rêu + + + 5 Cây sen + + + + + + 6 Cây khoai tây + + + + + + H: Vậy qua bảng b.t những vây nào là cây có hoa? Cây nào là cây có hoa? Cây có hoa: Cây chuối, sen, khoai tây. Cây không có hoa:Cây rêu, dương xĩ, rau bợ. H: TV chia làm mấy nhóm ? gồm những nhóm nào? -Hs: Trả lời, chốt nội dung -Gv: Yêu cầu hs làm b.t(t.14-sgk): +Cây Cải là .. +Cây Lúa là . +Cây Dương Xĩ là . +Cây Xoài là .. -Hs: Làm bài tập,n.xét,bổ sung -Gv: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4:Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. -Gv: cho hs khai thác k.thức: H: Hãy kể tên cây có vòng đời kết thúc trong một năm? H: Kể tên cây sống lâu năm? -Hs: Trả lời độc lập -Gv:Nhấn mạnh : +Cây có vòng đời 1 năm: có nghĩa là ra hoa kết quả 1 lần/ năm. +Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. -Thực vật có hoa: Là những TV mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. -Thực vật không có hoa :Là những TV mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả. 2.Cây một năm và cây lâu năm: -Cây một năm: Là cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm. Vd: Cây Lúa, Cây Cà Chua, Cây Đậu Xanh -Cây lâu năm: Là cây sống lâu năm thường ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời. Vd: Cây Mít, Cây cà Phê, Cây Nhãn 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. Gv: Cho hs làm bài tập: Hãy hoàn thành bảng sau. Stt Tên cây có hoa Cây không có hoa Cây 1 năm Cây lâu năm 1 2 3 4 5 6 -Hs: làm b.t.. -Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung 5/ Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo câu hỏi sgk.Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Một chiếc lá. Tuần 3 - Tiết 5 Ngày soạn: ....../....../....... Ngày dạy: ....../....../........ CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp ,kính hiển vi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sá, thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục hs tính cẩn thận khi sử dụng kính II. Phương pháp:Trực quan, thực hành. III. Phương tiện: - Gv:Chuẩn bị kính lúp, kính hiển vi, tranh 5.15.3(sgk). - Hs: Chuẩn bị chiếc lá IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: + Đặc điểm nào để phân biệt TV có hoa và TV không có hoa? + Thế nào là cây một năm? Cây lâu năm? Cho ví dụ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng. -Gv: Yêu câù hs làm việc sgk –q.sát kính lúp theo nhóm (gv phát cho hs). -Hs: hoạt động nhóm H: Cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào? -Hs: Đại diện nhóm trả lời -Gv: cho hs q.sát hình 5.2 trảlời: H: Nêu cách sử dụng kính lúp cầm tay? -Hs: Trả lời -Gv: Cho hs dùng kính lúp để q.sát chiếc lá mang đến lớp. Hướng dẫn hs kỹ năng q.sát. -Hs: quan sát mẫu vật dưới kính lúp. -Gv: Chuyển ý: Làm thế nào để chúng ta có thể nhìn thấy những SV rất nhỏ bé hay các bộ phận bên trong của TV Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, cách sử dụng kính hiển vi. -Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu t.tin sgk.Quan sát kính hiển vi theo nhóm-trả lời: H: Nêu cấu tạo của kính hiển vi? -Hs: Đại diện nhóm trả lời- chỉ rõ các bộ phận trên kính hiển vi H: Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất? Vì sao? -Hs:Bộ phận quan trọng là thấu kính, vì có ống kính để phóng to được các vật. H: Cho biết cách sử dụng kính hiển vi ? -Hs: Trả lời -Gv: Cho hs q.sát một tiêu bản(hạt phấn hoa) dưới kính hiển vi. -Hs: Vừa q.sát vùa điều chỉnh ốc to, ốc nhỏ. -Gv: Quan sát uốn nắn hs về cách sử dụng kính 1.Kính lúp và cách sử dụng: -Cấu tạo: Kính gồm 2 phần: +Tay cầm bằng kim loại. +Tấm kính trong lồi 2 mặt. -Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào vật kính, di chuyển kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. 2. Kính hiển vi và cách sử dụng: -Cấu tạo: Gồm 3 phần chính: +Chân kính. +Thân kính: ống kính. ốc điều chỉnh. + Bàn kính. -Cách sử dụng: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật. 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. -Gv: Cho hs lên bảng xác định các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi? -Hs: 2 đến 3 hs lên xác định-nhận xét- bổ sung 5/ Hướng dẫn học ở nhà: -Hs: Học bài. Chuẩn bị mẫu vật :Mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua. Tuần 3 - Tiết 6 Ngày soạn: ....../....../....... Ngày dạy: ....../....../....... Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs phải tự làm được tiêu bản về tế bào TV (vảy hành, thịt quả cà chua chính ). 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi. 3. Thái độ: - Giáo dục hs yêu thích bộ môn, tính cẩn thận khi thực hành. II. Phương pháp: Trực quan ,thực hành III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị kính hiển vi, tiêu bản vảy hành, tiêu bản thịt quả cà chua chín. - Hs: Chuẩn bị dao lam, cà chua, củ hành. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: -Gv: Yêu cầu hs đọc phần yêu cầu ở sgk -Gv: Nêu yêu cầu: +Làm được tiêu bản vảy hành +Biết cách sử dụng kính hiển vi. +Vẽ được hình sau khi q.sát. -Gv: Phát dụng cụ cho hs (Mỗi nhóm 1 kính hiển vi ). -Gv : Thao tác: Giới thiệu mẫu vật đã chuẫn bị trướcCho hs q.sát Hoạt động 2: -Hs: Tiến hành các bước thực hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi. GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu kém. Gv lưu ý cho hs: Phải cắt mỏng mẫu vật mới q.sát rõ -Gv: Sau khi Hs hoàn thành mẫu vật GV kiểm tra Cho hs quan sát chéo mẫu vật của nhau. -Hs: quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhau. _Gv: Yêu cầu hs vẽ hình quan sát được vào vở. -Hs: Vẽ hình Hs: Tiến hành các bước thực hành quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. HS: Nêu các bước tiến hành GV: Hướng dẫn HS thực hành HS: Tiến hành thực hành theo nhóm GV: Theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. HS: Thực hành xong . GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở 1.Yêu cầu: (sgk). 2. Nội dung thực hành: - Quan sát tế bào vảy hành. - Quan sát tế bào thịt quả cà chua. 3.Chuẩn bị dụng cụ ,mẫu vật: (sgk) 4. Tiến hành: a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi. - Bóc vảy hành tươi, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, dùng kim khẽ lột ô vuông cho vào đĩa đồng hồ có nước cất. - Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn giọt nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính, đậy lá kính lại. - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. - Điều chỉnh để quan sát. b.Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. - Cắt đôi quả cà chua, cạo 1 ít thịt quả cà chua. - Đưa tế bào cà chua tan đều trong giọt nước trên bản kính, đậy lá kính. - Điều chỉnh để quan sát. - Vẽ hình 4/Củng cố: - Gv: Nhận xét sự chẩn bị của các nhóm và thao tác trong thực hành. +Lấy điểm các nhóm thực hành tốt. +Phê bình nhóm không chuẩn bị , thực hành không dúng yêu cầu. +Cho hs dọn vệ sinh lớp học. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: Hs: Tiếp tục hoàn thành hình vẽ vào vở. Chuẩn bị bài mới. Tæ trëng kiÓm tra Ban Gi¸m hiÖu (DuyÖt) Tuần 4 - Tiết 7 Ngày soạn: ....../......./2018 Ngày dạy: ....../....../2018 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs xác định được cơ quan của TV đều được c.t bằng tế bào. - Biết đựơc những thành phần chủ yếu của tế bào. - Hiểu rõ khái niệm về mô. 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức. 3. Thái độ:- Giáo dục hs yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: Trực quan ,vấn đáp III. Phương tiện: Gv: Chuẩn bị hình 7.17. 5, bảng phụ . HS: Xem kĩ bài trước ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: H: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản t.bào vảy hành (cà chua)? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào. -Gv: cho hs quan sát hình 7.17.3 (gv giới thiệu tranh )- Yêu cầu hs : H: Hãy tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo Rễ, Thân, Lá ? -Hs: Cấu tạo bằng nhiều t.bào. H: Hãy nhận xét hình dạng của t.bào TV ở 3 hình trên? -Hs:Có nhiều hình dạng -Gv: cho hs q.sát lại hình 7.1: H: Trong cùng một cơ quan, tế bào có giống nhau không? -Hs: Có giống nhau. -Gv: nhận xét, bổ sung -Gv: Treo bảng(sgk-t /24). Gọi 1 hs đọc to bảng. H: Nhận xét về kích thước của tế bào TV ? Hs:Kích thước khác nhau -Gv: yêu cầu hs nhân xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của tế bào. -Gv: +Treo tranh cho hs q.sát . + Yêu cầu hs kết hợp thông tin sgk trả lời: H: Cấu tạo của tế bào gồm những gì ? -Hs: trả lời . -Gv: Khắc sâu k.thức cho hs : Yêu cầu 1 vài hs lên bảng xác định lại cấu tạo của tế bào trên tranh câm. -Hs: Xác định -Gv: Nhận xét ,bổ sung Hoạt động 3: Tìm hiểu k/n Mô: -Gv: Treo tranh h7.5-Hs quan sát. H: Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại Mô? Và các loại Mô khác nhau? H: Từ đó rút ra kết luận : Mô là gì? -Hs: trả lời, nhận xét, bổ sung -Gv:Nhận xét, bổ sung. 1.Hình dạng và kích thước của tế bào: -Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. 2. Cấu tạo của tế bào: -Tế bào gồm có: + Vách tế bào. + Màng sinh chất. + Chất tế bào. + Nhân. 3.Mô: - Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện môt chức năng. 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. + Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào? + Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ hình 7.4 vào vở và học bài - Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK - Xem trước bài 8. Tuần 4 - Tiết 8 Ngày soạn: ....../......./2018 Ngày dạy: ....../....../2018 Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia ra sao? - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở TV, chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, khai thác kiến thức trên tranh. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị tranh phóng to hình 8.1, 8.2(sgk). HS: Xem trước bài ở nhà IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: Tế bào TV gồm những thành phần chủ yếu nào? Mô là gì? Kể tên các loại Mô thực vật? 3/ Giảng bài mới: Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. -Gv: Cho Hs đọc thông tin sgk-quan sát hình 8.1(gv giới thiệu tranh). Yêu cầu Hs thảo luận: H: Tế bào lớn lên như thế nào? H: Nhờ đâu tế bào lớn lên được? Hs: thống nhất trả lời: Từ 1 t.b non mới hình thành có đủ cấu tạo to dần đến 1 kích thước nhất địnhthành tế bào trưởng thành. Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên. Gv: Cho HS n.xét ,bổ sung Mở rộng: +Tế bào non: Không bào( hình màu vàng) nhỏ, nhiều. +Tế bào trưởng thành: không bào lớn chứa nhiều dịch tế bào. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào. -Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu t.tin sgk –quan sát hình 8.2 trả lời: H: Tế bào phân chia như thế nào? H: Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? H: Các cơ quan của TV như: Rễ, Thân, Lá Lớn lên bằng cách nào? -Hs: Trả lời: Hs trình bày sự phân chia của tế bào. Tế bào ở các mô phân sinh có khả năng phân chia. Các cơ quan:Rễ,Thân, Lá Lớn lên nhờ mô phân sinh ở rễ,thân,lá -Gv: cho hs nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung -Gv: Mở rộng k.thức cho hs : H: Sự lớn lên & phân chia t.b có ý nghĩa gì đối với TV?Giúp TV cao lớn 1. Sự lớn lên của tế bào: -Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành, nhờ quá trình trao đổi chất. 2. Sự phân chia tế bào: - Từ một nhân hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào mới. 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Các tế bào nào có khả năng phân chia trong các mô sau: a. Mô che chở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh. - GV: Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia? a. Tế bào non b. Tế bào già. c. Tế bào trưởng thành. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo nội dung ghi. - Trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: mỗi nhóm chuẩn bị 1 số cây có rễ như: cây cải, cây cam, cây nhãn, cây hành, cây cỏ. - Nghiên cứu bài 9, trả lời các câu hỏi: + Có mấy loại rễ, cho ví dụ? + Rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền? Tæ trëng kiÓm tra Ban Gi¸m hiÖu (Duyeät) Tuần 5 - Tiết 9 Ngày soạn: ....../......./2018 Ngày dạy: ....../....../2018 CHƯƠNG II: RỄ Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs nhận biết phân biệt 2 loại rễ chính: Rễ cọc, rễ chùm. - Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật. II. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị hình 9.1, 9.2, 9.3. Bảng phụ. - Hs: Sưu tầm mẫu vật: cây rễ cọc, rễ chùm. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự lớn lên của tế bào? Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan Không phải tất cả các cây đều có cùng một loại rễ -> thực vật có những loại rễ nào? GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoat động 1: Phân biệt các loại rễ. -Gv:+ Kiểm tra mẫu vật của hs . +Yêu cầu hs q.sát mẫu vật - kết hợp hình 9.1, thảo luân nhóm hoàn thành phiếu học tập (hs chuẩn bị trước): Stt Nhóm A B 1 Tên cây 2 Đ.đ chung của rễ 3 Đặt tên rễ -Hs: thảo luận thống nhất ý kiến. -Gv: Gợi ý: Hãy chia rễ cây ra 2 nhóm: Nhóm A và nhóm B. -Hs: Chia mẫu vật thành 2nhóm... -Gv: Kiểm tra. Thu phiếu, n.xét... -Gv: Tiếp tục cho hs làm bài tập điền từ (sgk/29). -Hs: Lên bảng điền từ thích hợp . -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Đáp án: 1.Rễ cọc 2. Rễ chùm 3.Rễ cọc 4.Rễ chùm. -Gv: Khắc sâu k.thức: Cho hs q.sát lại mẫu vật có các loại rễ cọc, rễ chùm ( gọi 1hs đọc to lại b.tập) -Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 9.2, làm bài tập (sgk-t.30). -Hs: Phải làm được: Cây có rễ cọc: cây số 2, 3, 5. Cây có rễ chùm: cây số 1, 4. H: Lấy thêm VD về cây rễ cọc, rễ chùm ? -Gv: Cho hs rút kết luận: H: Có mấy loại rễ, đặc điểm của từng loại rễ ? -Hs: Trả lời . -Gv: Nhận xét bổ sung ... Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ. -Gv: Treo tranh 9.3 (tranh câm), bảng phụ(t.30) yêu cầu hs quan sát : H: Hãy xác định trên tranh rễ có mấy miền? gồm những miền nào? Chức năng của từng miền? -Hs: Lên bảng xác định trên tranh câm ... -Gv: cho hs nhận xét, bổ sung... 1. Các loại rễ: -Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. +Rễ cọc: Gồm rễ cái to và các rễ con. +Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con. 2. Các miền của rễ: Các miền của rễ. Chức năng chính của từng miền . Miền tr. thành có các mạch dãn . Dẫn truyền. Miền hút có các lông hút Hấp thụ nước & muối khoáng. Miền sinh trưởng. Làm rễ dài ra. Miền chóp rễ Che chở đầu rễ. 4/Củng cố: - GV: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc? a/ Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. b/ Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải. c/ Cây dừa, cây lúa, cây ngô. d/ Cây táo, cây mít, cây cà, cây lúa. - HS: a - GV: rễ có mấy miền, chức năng của mỗi miền? - HS: Rễ có 4 miền: + Miền trưởng thành: dẫn truyền + Miền hút: hút nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng: làm rễ dài ra. + Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo nội dung ghi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 trang 31. - Đọc phần “em có biết”. - Nghiên cứu bào 10, trả lời các câu hỏi sau: + Miền hút có cấu tạo gồm mấy phần, chức năng của từng phần? Tuần 5 - Tiết 10 Ngày soạn: ....../......./2018 Ngày dạy: ....../....../2018 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - Biết được tên các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiên tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, thu nhận kiến thức 3. Thái độ:- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc, bảo vệ TV. II. Phương pháp: Trực quan, phân tích- hoạt động nhóm III. Phương tiện: - Gv: Chuân bị tranh H: 10.1, 10.2, bảng phụ. HS: Xem bài trước ở nhà, soạn các câu hỏi trong nội dung bài. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của từng miền ? 3/ Giảng bài mới: Vào bài: Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng nhất, bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay. GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của miền hút của rễ. -Gv: Treo tranh H: 10.1, giới thiệu tranh về: Các miền hút của rễ. -Gv: Treo bảng phụ. Cho hs hoạt động: H: Nêu cấu tạo của miền hút ? -Hs: Trả lời Gv: Ghi nhanh nội dung vào bảng phụ(ở cột 1: cấu tạo). -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung: Vỏ: Biểu bì, thịt vỏ. Trụ giữa: Bó mạch, ruột. ... H: Nêu cấu tạo của từng bộ phận bộ phân trên ? -Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(ở cột 2). -Gv: Yêu cầu hs quan sát H:10.2. H: Vì sao mỗi tế bào là một lông hút ? Nó có tồn tại mãi không ? -Hs: Trả lời: Vì nó làm nhiệm vụ hút nước & muối khoáng...Nó không tồn tại mãi. -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ...Khắc sâu kiến thức cho hs qua tranh. Yêu cầu hs hoàn thành nội dung( như bảng phụ). Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút. -Gv:Tiếp tục cho hs hoạt động nhóm: Tìm hiểu chức năng của miền hút. H: Cho biết chức năng của từng bộ phận miền hút ? -Hs: Trả lời Gv: Ghi nội dung vào bảng phụ(Cột 3). -Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung ... -Gv: Dùng tranh để bổ sung, khắc sâu kiến thức cho hs ... -Gv: Yêu cầu hs quan sát lại H: 7.4(ở bài 7) và quan sát H:10.2, trả lời: H: Hãy rút ra nhận xét sự giống nhau & khác nhau sơ đồ chung tế bào TV với tế bào lông hút ? -Hs: Trả lời ... -Gv: Cho hs thấy rõ: +Giống nhau: đều có cấu tạo: Vách tb, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào. +Khác nhau: Tế bào TV: Lớn lên, phân chia nhiều tế bào. Tế bào lông hút : Có không bào lớn, kéo dài tìm nguồn thức ăn. -Gv: Yêu cầu hs hoàn thành bảng phụ (nội dung bài học). Vỏ Biểu bì Gồm 1 lớp t.b hình đa giác, xếp sát nhau Bảo vệ bộ phận bên trong. Thịt vỏ Lông hút là t.b biểu bì kéo dài ra. Hút nước & muối khoáng. Gồm nhiều t.b có độ lớn khác nhau V/c chất từ lông hút vào trụ giữa Trụ giữa Một vòng bó mạch Mạch rây: T.b sống, vách mỏng. V/c chất h.cơ nuôi cây Mạch gỗ: Vách t.b hóa gỗ dày. V/c muối khoáng, nước. Ruột Gồm những t.b có vách mỏng. Chứa chất dự trữ. 4/Củng cố: Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì: a/ Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. b/ Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. c/ Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. d/ Có ruột chứa chất dự trữ. - HS: c - GV: Miền hút của rễ gồm: a/ Biểu bì và thịt vỏ. b/ Mạch gỗ, mạch rây, ruột. c/ Biểu bì, mạch gỗ, mạch rây d/ Cả a, b, c đều sai. - HS: a 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo nội dung ghi. - Trả lời câu hỏi 1, 3 SGK/tr33. - Đọc phần: “em có biết”. - Chuẩn bị bài 11: Làm bài tập trang 33 Cân mỗi loại 100g : cải bắp, hạt đậu phọng, củ mì, quả dưa leo (còn tươi), thái mỏng, phơi khô, đạm cân lại và ghi kết quả vào bảng sau: TT Tên mẫu TN KL nước trước khi phơi KL nước sau khi phơi Lương nước (%) 1 Cải bắp 2 Hạt đậu 3 Quả dưa 4 Củ mì Tuần 6 - Tiết 11 Ngày soạn: ....../......./2018 Ngày dạy: ....../....../2018 Bài 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hs q.sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định con đường hút nước và muối khoáng hòa tan. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh , phân tích. 3. Thái độ: - Giáo dục hs ý thức chăm sóc cây. II. Phương pháp:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc