Giáo án Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Trình bày được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây

- Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm

- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền

- Trình bày được cấu tạo của rễ ( giới hạn miền hút của rễ )

- Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng

- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, so sánh .

- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên , yêu thích môn học

4. Các năng lực hướng tới:

- Quan sát: mô hình và hình vẽ các bộ phận của rễ và cấu tạo giải phẫu của rễ

- Phát hiện và giải quyết vấn đề về các mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của rễ cây

- Vận dụng kiến thức: phân biệt được các loại rễ biến dạng,giải thích được 1 số hiện tượng trong tự nhiên.

- Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, kiến thức của chủ đề rễ cây.

II. Phương pháp dạy học:

 Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm

III. Phương tiện dạy học:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

Tiết 8: Máy chiếu H9.1,H9.2, H10.2, H7.4, H9.3,

Tiết 9: H11.1, H11.2, H12

Tiết 10, 11, 12: Mô hình rễ cây

 Mẫu vật : 1 số loại rễ , Kính lúp

 Phiếu học tập

2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại về rễ cây.

 - Mẫu vật : 1 số loại rễ

 - Hoàn thiện phiếu học tập

 - Đọc và nghiên cứu tài liệu, SGK

 

docx 222 trang haiyen789 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PNgày soạn: 25/8/2019
Ngày giảng: 26 /8/2019
Điều chỉnh: /8/2019
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I- Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Giải thích những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Nhận biết các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.
	2. Kĩ năng:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.
- Kỹ năng phản hồi, lắng nghe, tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến của mình.
	3.Thái độ 
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Có ý thức yêu thích môn học.
- Nghiêm túc tự giác trong học tập.
	4. Các năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Phát hiện và giải quyết vấn đề về sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống, phân biệt được sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống
-Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích
II- Phương pháp dạy học
	Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
1- Chuẩn bị của giáo viên: 
Tranh vẽ thể hiện vài động vật đang ăn
Hình vẽ về trao đổi khí ở động vật
2- Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước bài
IV- Tiến trình bài giảng
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
 Mục tiêu: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống
Tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho học sinh kể tên một số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật để quan sát 
GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm các câu hỏi
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gi để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? 
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
+ Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung sau đó yêu cầu học sinh rút ra kết luận
- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu hà lan.. con gà, con lợn, cái bàn, ghế... 
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi
- Học sinh tự rút ra kết luận
*Tiểu kết: 
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Mục tiêu: Học sinh biết các đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho học sinh quan sát bảng SGK tr 6 từ đó giải thích cho học sinh hiểu tiêu đề cột 6 và 7: “Lấy các chất cần thiết” là gì và “Loại bỏ các chất thải” là gì
GV Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập
Giáo viên kẻ bảng sách giáo khoa vào bảng phụ
Gọi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét
+ Qua bảng so sanh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?
- Học sinh nghiên cứu bảng sách giáo khoa, chú ý vào cột 6 và7
- Hoàn thành bảng sách giáo khoa trang 6 
- 1 học sinh lên ghi kết qủa của mình vào bảng, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Học sinh tự rút ra kết luận về đặc điểm của cơ thể sống
STT
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Loại bỏ các chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật không sống
1
Hòn đá
-
-
-
-
-
-
+
2
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
3
Cây đậu
+
+
-
+
+
+
-
4
 .
* Tiểu kết:
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên
Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng về loài, môi trường sống, hình dạng các di chuyển và vai trò của một số loài sinh vật đối với con người
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục Trang 7
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? GV gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước, vai trò đối với con người?
+ Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Học sinh hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (Ghi tiếp một số cây, con khác) 
- Học sinh nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật rất đa dạng
Bảng kiến thức chuẩn
STT
Tên sinh vật
Nơi sống
Kích thước
(to, nhỏ, trung bình) 
Có khả năng di chuyển
Có ích hay có hại cho con người
1
Cây mít
Mặt đất
To
- 
Có ích
2
Con voi
Mặt đất
To
+
Có ích
3
Con giun đất
Trong đất
Nhỏ
+
Có ích
4
Con cá chép
Trong nước
Trung bình
+
Có ích
5
Cây bèo tây
Trên mặt nước
Nhỏ
-
Có ích
6
Ruồi
Bay trong không khí
Nhỏ
+
Có hại
7
“Cây” nấm rơm
Trên rơm rạ
Nhỏ
-
Có ích
Hoạt động 4: Xác định các nhóm sinh vật chính
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được 4 nhóm sv: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm?
+ Theo em, nấm thuộc nhóm động vật hay thực vật?
GV gợi ý: Cho học sinh nghiên cứu 
và quan sát hình 2.1 SGK tr8 để tìm hiểu xem nấm thuộc nhóm nào
+ Thông tin đó cho em biết điều gì? 
+ Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào? 
GV gợi ý: 
 + Động vật di chuyển
 + Thực vật: có màu xanh
 + Nấm: Không có màu xanh (lá)
 + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
Học sinh xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật 
- Học sinh nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin
- Nhận xét: Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật
- Học sinh nhắc lại kết luận này để cả lớp đều ghi nhớ
* Tiểu kết
Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn:
+ Vi khuẩn: Có kích thước vô cùng nhỏ bé
+ Nấm: Không có màu xanh
+ Thực vật: Lá có màu xanh
+ Động vật: Có khả năng di chuyển
Hoạt động 5: Nhiệm vụ của sinh học
Mục tiêu: Học sinh hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh đọc mục SGK trang 8 
Nhiệm vụ của sinh học là gì? 
GV yêu cầu 1 3 học sinh 
GV yêu cầu 1 học sinh đọc nội dung: Nhiệm vụ của thực vật cho cả lớp nghe
- Học sinh đọc thông tin mục 1 2 sau đó tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi
- Học sinh nghe rồi bổ sung sau đó nhắc lại phần trả lời của bạn
* Tiểu kết: 
- Nhiệm vụ của sinh học SGK tr 8
- Nhiệm vụ của thực vật học 
4- Củng cố, kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời em cho là đúng
Trong các dấu hiệu dưới đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống? 
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất cần thiết
Thải các chất cặn bã
5- Hướng dẫn học bài
	- Học bài + trả lời câu hỏi SGK tr 6
	- Kẻ bảng trang 7 SGK vào vở bài tập
Ngày soạn: 25/8/2019
Ngày giảng: 28 /8/2019
Điều chỉnh: /8/2019
ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT
Tiết 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức. 
- Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng .
- Trình bày được vai trò của thực vật là tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho người và động vật.
 2. Kĩ năng 
- Quan sát, hoạt động nhóm 
 3. Thái độ 
- Học sinh liệt kê được một số vai trò chủ yếu của thực vật đối với con người, động vật.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật
 4. Các năng lực hướng tới:
- Năng lực chung:Phát hiện và giải quyết vấn đề về sự đa dạng của thực vật.Quan sát hình vẽ sự đa dạng và phong phú của thực vật
-Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích
 II. Phương pháp dạy học
	Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước...
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
- Nêu nhiệm vụ của sinh học?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:
Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11.
- GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.
- GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung.
- HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- Phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần. 
*Tiểu kết: - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
Mục tiêu: Nhân biết được đặc điểm chung cơ bản của thực vật
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11.
- GV kẻ bảng này lên bảng.
- GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con gà, mèo, chạy, đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung.
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng.
- Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật.
*Tiểu kết:
- Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá
 - GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK :
+ Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
+ Đặc điểm chung của TV là gì?
5. Hướng dẫn học bài
 - Học bài nắm bắt kiến thức nêu được: đặc điểm chung của TV, chứng minh được sự phong phú của TV.
 - Chuẩn bị tranh vẽ cây hoa hồng, hoa cải.
 - Thu thập mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.
Ngày soạn: 01/9/2019
Ngày giảng: 04 /9/2019
Điều chỉnh: /9/2019
 Tiết 3 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
- Cho ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa.
2. Kỹ năng :
- Kỹ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây có hoa và cây không có hoa.
- Kỹ năng tự tin trong trình bày, kỹ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
3. Thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, biết bảo vệ thực vật
4. Các năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Phát hiện và giải quyết vấn đề về cây có hoa và cây không có hoa,cây 1 năm và cây lâu năm. Quan sát cây có hoa và cây không có hoa,cây 1 năm và cây lâu năm
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích, kiến thức có phải tất cả thực vật đều có hoa
II. Phương pháp dạy học
	Trực quan, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên: 	+ Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. 
 + Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt.
2.Chuẩn bị của học sinh: 	Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ...
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc điểm chung của thực vật?
 - Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các cơ quan của cây xanh có hoa.
	- Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- GV đưa ra câu hỏi sau:
+ Rễ, thân, lá, là.............
+ Hoa, quả, hạt là...............
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là.........
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm...
- GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày.
- GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
- GV cho HS đọc mục £ và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài.
- GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa..
- HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
+ Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung).
+ Cơ quan sinh dưỡng.
+ Cơ quan sinh sản.
+ Sinh sản để duy trì nòi giống.
+ Nuôi dưỡng cây.
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
- Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên.
- Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi.
- Dựa vào thông tin £ trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa.
- HS làm nhanh bài tập s SGK trang 14.
*Tiểu kết:
- Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2:. Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 - GV viết lên bảng 1 số cây như: 
Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm.
- Tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV hướng cho HS chú ý tới việc các thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
- GV cho HS kể thêm 1 số cây loại 1 năm và lâu năm.
- HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy.
Có thể là: lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây.
Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả....
- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
*Tiểu kết:
- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 15 hoặc làm bài tập như sách hướng dẫn.
- Gợi ý câu hỏi 3*.
5. Hướng dẫn học bài
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị 1 số rêu tường.
==========================
Ngày soạn: 08/9/2019
Ngày giảng: 09/9/2019
Điều chỉnh: /9/2019
Chương I . TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4: THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi
2. Kỹ năng :
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thục vật
- Rèn kỹ năng thực hành quan sát, thảo luận nhóm	
 3. Thái độ :
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
4. Các năng lực hướng tới
- Năng lực chung: Phát hiện và giải quyết vấn đề về sự khác nhau giữa kính hiển vi và kính lúp
-Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích
II. Phương pháp dạy học
	Thí nghiệm thực hành
III. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Kính lúp cầm tay : 14 cái
- Kính hiển vi: 3 cái
- Hoa, rễ cây nhỏ
- Máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Chuẩn bị một đám rêu, rễ hành
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa ?
3. Bài mới:
 Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng đến kính lúp và kính hiển vi, cách sử dụng chúng như thế nào ? Ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng kính lúp cầm tay
Tiến hành:
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin £ SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào?
- Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay.
- HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát hình 5.2 SGK trang 17.
- HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên.
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.
+ Vấn đề 3: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.
- GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu
- HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy.
Tiểu kết:
- Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.
 Cách sử dụng
- Tay trái cầm kính lúp
- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính
- Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ vật thật
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu: Học sinh trình bày được cách sử dụng kính hiển vi
Tiến hành:
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vì mỗi nhóm (1 bàn) có 1 chiếc kính (nếu không có điều kiện thì dùng 1 chiếc kính chung).
- HS Đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGK trang 18 phần cấu tạo kính.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện của 1-2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với hình 5.3 SGK trang 18 để xác đinh các bộ phận của kính.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao?
- Trong nhóm nhắc lại 1-2 lần để cả nhóm cùng hiểu rõ đầy đủ cấu tạo của kính.
- GV nhấn mạnh: đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật.
- Các nhóm còn lại chú ý nghe rồi bổ sung (nếu cần).
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính hiển vi
- GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.
- Nếu có điều kiện GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát.
- HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương....
- Đọc mục £ SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu.
Tiểu kết:
a. Cấu tạo
- Gồm 3 phần : 
+ Thân kính : Ống kính, Thị kính, Đĩa quay,Vật kính ,Ốc điều chỉnh :Ốc to ,Ốc nhỏ 
+ Bàn kính
+ Chân kính	
b. Cách sử dụng 
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm đúng trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu bản
- Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiềukim đồng hồ ( vặn xuống )cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều ngược lại( vặn lên ) cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
 - Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
 - Nhận xét, đánh giá, cho điểm nhóm học tốt trong giờ.
5. Hướng dẫn học bài:
 - Học bài.
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Ngày soạn: 08/9/2019
Ngày giảng: 11 /9/2019
Điều chỉnh: /9/2019
 Tiết 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : 
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật. Tế bào biểu bì vẩy hành, tế bào thịt quả cà chua.
- Vẽ tế bào quan sát được( tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua)
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Kỹ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào.
- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng quản lý thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát.
3. Thái độ :
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu.
4. Các năng lực hướng tới
- Năng lực chung:Phát hiện và giải quyết vấn đề về sự khác nhau giữa Tế bào biểu bì vẩy hành, tế bào thịt quả cà chua.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích
II. Phương pháp dạy học
	Thí nghiệm thực hành
III. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Biểu bì vẩy hành, thịt quả cà chua chín + tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vẩy hành, quả cà chua chín và thịt quả cà chua
* Dụng cụ: Kính hiển vi: 3 cái ,khay 3 cái ,hộp tiêu bản tế bào có sẵn : 2 hộp, lam men: 12cái ,lam kính: 12cái ,cốc thủy tinh: 	
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị quả cà chua, củ hành tây
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định tổ chức : 	
2. Kiểm tra bài cũ 
1. Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là những phần nào. Nêu đặc điểm cấu tạo của từng phần ?
2. Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi
3. Bài mới:
a) Mở bài: GV nêu rõ yêu cầu của bài thực hành:
b) Phát triển bài:
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày).
- GV yêu cầu HS:
	+ Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vẩy hành.
	+ Vẽ lại hình khi quan sát được.
	+ Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm (4 người) 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như: kinh mũi mác, dao, lọ nước, côngtơhut, gấy thấm, lam kính...
- GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
Mục tiêu: Học sinh quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua SGK tr 21 – 22
Tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính.
- HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để học sinh cùng quan sát.
- Tiến hành làm chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập , ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
Tiểu kết:
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
- Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt nước. Đặt mặt ngoài tế bào vảy hành sát bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
Hoạt động 2: Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính
Mục tiêu: Học sinh trình bày được bằng hình vẽ các tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Nếu còn thời gian GV cho HS đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.
 - HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
Tiểu kết:
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi mác cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, đưa kim mũi mác vào sao cho tế bào tan đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt nước.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:
 - HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
 - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả), 
 - Yêu cầu HS lau kính, xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn học bài
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
=========================
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày giảng: 16 /9/2019
Điều chỉnh: /9/2019
Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng:
- Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. 
- Kể được các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật.
- Nêu được khái niệm về mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát hình, thảo luận nhóm
3. Thái độ :
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên	
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
4.Các năng lực hướng tới
- Năng lực chung:Phát hiện và giải quyết vấn đề về các loại mô chính của thực vật
-Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích
II. Phương pháp dạy học:
	Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1 7.5 SGK / 23, 24
	Máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức : 	
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hình dạng kích thước của tế bào	
Mục tiêu: Học sinh nêu được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Vấn đề 1:Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 và cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
 - GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào.
- GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài...
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:
- HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét.
- HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ.
- Kích thước của tế bào khác nhau.
Tiểu kết:
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Học sinh trình bày được 4 thành phần chính của tế bào: Vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24.
- GV treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm.
- GV mở rộng: chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- HS đọc thông tin SGK trang 24, kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24.
- Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức.
- Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung.
- Học sinh ghi nhớ kiến thức và ghi vào vở các thành phần cấu tạo của tế bào
Tiểu kết: - Tế bào gồm: + Vách tế bào + Màng sinh chất 
+ Chất tế bào + Nhân.
Hoạt động 3: Mô
Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm về mô
Tiến hành:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi:
- Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
- Rút ra Tiểu kết: mô là gì?
? Có mấy loại mô thường gặp? Là những loại mô nào?
Trả lời.
Thông tin: Mô phân sinh ngọn giúp thân, cành dài ra. Mô nâng đỡ là bộ khung của cây. Mô mềm tạo ra chất dự trữ
- Ngoài ra còn có mô dẫn, mô dự trữ, mô tiết, mô che chở. Trong đó mô che chở gồm những TB có màng dày bảo vệ. Trên mô còn có :
 Lỗ khí TĐK với môi trường ngoài
Lỗ nước Thực hiện sự thoát hơi nước
 Lông Hoá gỗ, biến thành gai Bảo vệ 
	Tiết chất gây ngứa 
- HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thường gặp:
 Mô phân sinh 
 Mô mềm.
 Mô nâng đỡ.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
- HS giải ô chữ nhanh, đúng, GV đánh giá điểm.
Đáp án :
T
H
Ự
C
V
Ậ
T
N
H
Â
N
T
Ế
B
À
O
K
H
Ô
N
G
B
À
O
M
À
N
G
S
I
N
H
C
H
Ấ
T
C
H
Ấ
T
T
Ế
B
À
O
5. Hướng dẫn học bài
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (lớp dưới).
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày giảng:18 /9/2019
Điều chỉnh: /9/2019
Tiết 7: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết sơ lược sự lớn lên và phân chia của tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
3. Thái độ:
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
4. Các năng lực hướng tới
- Năng lực chung:Phát hiện và giải quyết vấn đề về sự lớn lên và phân chia của tế bào
-Năng lực chuyên biệt: Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích
II. Phương pháp dạy học
Trực quan, thảo luận nhón
III. Phương tiện dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 8

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_202.docx