Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 2: Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống

Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 2: Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống

1. Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)

- PPDH: Hợp tác, vấn đáp.

1.1. Mục tiêu:

- Điều hs đã biết về tế bào

- Điều hs muốn biết về tế bào

1.2. Nội dung:

- Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh: chỉ ra sự giống và khác nhau của tế bào động vật với tế bào thực vật.

1.3. Sản phẩm học tập:

- Câu trả lời của HS

+ Giống nhau: đều gồm màng sinh chất, chất tế bào , nhân.

+ Khác nhau: Tế bào động vật không có thành xenlulozo còn tế bào thực vật có thành xenlulozo.

1.4. Tổ chức hoạt động

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Giao nhiệm vụ học tập.

GV tổ chức cho toàn thể lớp

- Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh.

+ Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau của tế bào động vật với tế bào thực vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác.

+ HS: Chia nhóm theo cặp bàn, hoàn thiện yêu cầu

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

Trình bày kết quả thảo luận của nhóm.

+ Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV tóm tắt nội dung của HS báo cáo và đánh giá hoạt động học tập của HS.

Từ đó gv hướng học sinh tới mục tiêu của bài hs cần đạt

1.5. Đề xuất phương án đánh giá:

- Phương pháp hỏi đáp

- Công cụ :

Câu hỏi tự luận

 

doc 84 trang Hà Thu 30/05/2022 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 2: Tế bào. Đơn vị cơ sở của sự sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 2: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
CHỦ ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 : TẾ BÀO
(Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC	
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
(STT) của YCCĐ
hoặc dạng mã hoá của YCCĐ
(STT)
Dạng mã hoá
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức KHTN
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.
(1)
KHTN 1.1
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào như tế bào của rễ, thân, lá.
(2)
KHTN 1.1
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (màng sinh chất, chất tế bào và nhân).
(3)
KHTN 1.2
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
(4)
KHTN 1.1
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh.
(5)
KHTN 1.3
- Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
(6)
KHTN 1.1
- Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào
(7)
KHTN 1.1
Tìm hiểu tự nhiên
 Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học.
KHTN.2.4
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ - tự học
Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công
(8)
TC 1.1
Giao tiếp và hợp tác
Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân.
(9)
HT 1.4
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào.
(10)
TT 0.1
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
(11)
TN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên
 Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, giấy A0
 2. Học sinh
 - Phiếu học tập 1,2,3,4,5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
Phương án đánh giá
STT
Mã hóa
Phương pháp
Công cụ
Hoạt động 1:
Khởi động
(3 phút)
(9)
TC1.1 
- Điều học sinh đã biết về tế bào
- Điều học sinh muốn biết về tế bào
Hỏi – đáp
Câu hỏi
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức :
2.1
Tìm hiểu khái quát về tế bào (5 phút )
(1)
 (2)
(9)
(12)
(10)
KHTN 1.1
KHTN 1.1
TC 1.1
TN
HT 1.4
- Khái niệm tế bào
- Hình dạng và kích thước của tế bào.
- PP: trực quan
- KTDH: khăn trải bàn, hỏi- đáp
Hỏi – đáp
Câu hỏi.
2.2
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
(10 phút)
(3)
 (9)
(10)
(12)
KHTN 1.2
TC 1.1
HT 1.4
TN
- Cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần.
 - PP: trực quan, hợp tác
- KTDH: hỏi- đáp, khăn trải bàn
Viết
Bài tập.
2.3
Phân biệt các loại tế bào
( 10phút)
(4)
(9)
KHTN 1.3
TC 1.1
- Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh.
- PPDH: trực quan.
- KTDH: Hỏi – đáp
Viết, hỏi đáp
Câu hỏi, bài tập
2.4
Nhận biết sự lớn lên và phân chia của tế bào
( 10 phút)
Chứng minh tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống
(5)
(6)
(7)
(9)
KHTN 1.1
KHTN 1.1
KHTN 1.1
TC 1.1
- Nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào,
- Nêu nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- Nhận biết tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
- PPDH: giải quyết vấn đề, trực quan.
- KTDH: hỏi – đáp.
- PPDH: giải quyết vấn đề, trực quan. 
- KTDH: hỏi đáp.
Viết, hỏi – đáp
Viết, hỏi – đáp
Câu hỏi, bài tập.
Câu hỏi, bài tập.
2.5
Quan sát tế bào
2.5.1
Quan sát tế bào lớn 
 (10 phút)
2.5.2
Quan sát tế bào nhỏ 
(30 phút)
(8)
(10)
(11)
KHTN.2.4
GT-HT.4
TT.1
KHTN.2.4
GT-HT.4
TT.1
- Quan sát tế bào lớn
- Quan sát tế bào nhỏ
- PPDH: Dạy học trực quan (Sử dụng vật mẫu)
- PPDH: Dạy học trực quan (GV biểu diễn TN)
Kĩ thuật Phòng tranh
- Phương pháp viết
- Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập
- Bảng hỏi ngắn
- Bảng kiểm, Rubrics
Hoạt động 3:
Luyện tập
( 7 phút)
(9)
TC 1.1`
HS làm được các bài tập cơ bản trong chủ đề.
Viết, hỏi – đáp
Câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động 4:
Vận dụng (5 phút)
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tiển.
Quan sát
Bài tập thực tiễn
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- PPDH: Hợp tác, vấn đáp.
1.1. Mục tiêu: 
- Điều hs đã biết về tế bào
- Điều hs muốn biết về tế bào 
1.2. Nội dung:
- Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh: chỉ ra sự giống và khác nhau của tế bào động vật với tế bào thực vật.
1.3. Sản phẩm học tập: 
- Câu trả lời của HS
+ Giống nhau: đều gồm màng sinh chất, chất tế bào , nhân.
+ Khác nhau: Tế bào động vật không có thành xenlulozo còn tế bào thực vật có thành xenlulozo. 
1.4. Tổ chức hoạt động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Giao nhiệm vụ học tập.
GV tổ chức cho toàn thể lớp
- Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh.
+ Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau của tế bào động vật với tế bào thực vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác.
+ HS: Chia nhóm theo cặp bàn, hoàn thiện yêu cầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV tóm tắt nội dung của HS báo cáo và đánh giá hoạt động học tập của HS.
Từ đó gv hướng học sinh tới mục tiêu của bài hs cần đạt 
1.5. Đề xuất phương án đánh giá: 
- Phương pháp hỏi đáp
- Công cụ :
Câu hỏi tự luận 
Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1 Tìm hiểu khái quát về tế bào. (5 phút)
2.1.1. Mục tiêu:
KHTN 1.1: - Khái niệm tế bào
KHTN 1.1:- Hình dạng và kích thước của tế bào.
 2.1.2. Nội dung. 
	Hệ thống câu hỏi lien quan đến:
- Khái niệm tế bào
- Hình dạng, kích thước tế bào
2.1.3. Sản phẩm học tập: 
 - Nội dung các câu trả lời và phần trình bày của HS
 2.1.4. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
HS thực hiện các nội dung sau: 
 1) Quan sát cấu tạo trong của rễ, thân, lá em có nhận xét gì? 
 2) Tế bào là gì? 
 3) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá?
 4) Tế bào có chức năng gì đối với cơ thể sống?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập
+ Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm
+ Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình
+ Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS trình bày theo phân công 
+ Nhóm 1 : câu 1
+ Nhóm 2 : câu 2
+ Nhóm 3 : câu 3
+ Nhóm 4 : câu 4
- HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức
- Qua hỏi – đáp , HS kết luận:
 + Rễ, thân, lá được cấu tạo bởi các ô, mỗi một ô nhỏ là 1 tế bào → rễ, thân, lá được cấu tạo
 bởi TB.
+ Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể
+ Hình dạng, kích thước tế bào khác nhau (đa dạng) 
2.1.5 Dự kiến cách đánh giá năng lực.
- Phương pháp đánh giá: hỏi - đáp
- Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận:
 1) Tế bào là gì? 
 2) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá?
Thang đánh giá tiêu chí số 1
Nội dung đánh giá
Mức 4 (Giỏi)
Mức 3 ( Khá)
Mức 2 (Trung bình)
Mức 1 ( Yếu)
Trả lời câu hỏi
Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn.
Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn.
 Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích.
Trả lời được rất ít ý đúng, diễn đạt lúng túng.
2.2 : Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần trong tế bào. (10 phút)
 	2.2.1. Mục tiêu:
KH 1.2: 
- Trình bày được cấu tạo của tế bào
 - Nêu được các thành phần chính của tế bào: màng, chất tế bào, nhân tế bào; nêu được chức năng của các thành phần của tế bào
 2.2.2. Nội dung:
	Hệ thống câu hỏi liên quan đến:
	- Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
2.2.3. Sản phẩm học tập: 
- Phiếu học tập số 1
Thành phần cấu tạo tế bào thực vật
Chức năng
Vách tế bào
Làm cho tế bào có hình dạng nhất định
Màng sinh chất
Bao bọc ngoài chất tế bào
Chất tế bào
Chứa các bào quan: lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá)
Nhân
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
2.2.4. Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
HS thực hiện các nội dung sau: 
 Dựa vào hình Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật để hoàn thành phiếu học tập số 1
 Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
 4) Quan sát 2 chiếc lá cây. Nhận xét về màu sắc của 2 chiếc lá? Tại sao lá 1 có màu xanh?
 Lá 1 Lá 2
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành phiếu học tập
 + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm
 + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm
Liên hệ bảo vệ môi trường : không được bẻ cành, hái lá, chặt phá thân cây làm ảnh hưởng đến sức sống của cây (trừ các loại cây thu hoạch lá, hoặc sự cần thiết khác)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức 
2.2.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực.
- Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp.
- Công cụ đánh giá: Phiếu học tập số 1
2.3. Phân biệt các loại tế bào. (10 phút)
2.3.1. Mục tiêu
KHTN 1.3:
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh.
- Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công
2.3.2. Nội dung:
Hệ thống câu hỏi:
- Phân biệt tế bào thực vật và tế bào động vật
- Phân biệt tế bào nhân thật và tế bào nhân sơ
2.3.3. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP 2
Đặc điểm phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulozo ở tế bào
Có
Không
Có
Không
Thực vật 
x
x
Động vật
x
x
PHIẾU HỌC TẬP 3
Dấu hiệu so sánh
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Cấu trúc của nhân
 Không có màng nhân
Có màng nhân
Kích thước
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực
Kích thước lớn hơn.
2.3.4. Tổ chức hoạt động
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
 HS thực hiện các nội dung sau: 
1) Phân tích H 3.1 để phân biệt tế bào thực và tế bào động vật.
H. 3.1 Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật
2) Phân tích H 3.2 để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. 
H 3.2 Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
 3) Hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2 
 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
 - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập, và các nhóm nhận xét và lẫn nhau (10 phút)
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 GV đánh giá sản phẩm của HS và bổ sung kiến thức sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực qua nhận xét kết quả phần khởi động.
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân thực
Vi khuẩn ăn thịt người WHITMORE 
Trùng roi
Vi khuẩn ECOLI
Nấm
Song cầu khuẩn
Mèo
Xoắn khuẩn
Hoa hồng
Cá chép
2.4: Tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của tế bào?( 10 phút )
2.4.1. Mục tiêu
- KHTN 1.1: Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- KHTN 1.1: Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào
-Hoàn thành tốt nhiệm vụ hợp tác
2.4.2. Nội dung:
Hệ thống câu hỏi thảo luận:
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
2.4.3. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP 4
Vì sao tế bào lớn lên được?
Nhờ vào quá trình trao đổi chất
Mô tả sự lớn lên của tế bào
Tế bào non thay đổi về kích thước, khối lượng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành
Mô tả sự phân chia của tế bào
- Tách một nhân thành 2 nhân tách xa nhau
- Phân chia chất tế bào đều sang 2 bên
- Hình thành vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con
Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với sinh vật
Giúp cho cơ thể sinh vật lớn lên và trưởng thành 
2.3.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực
- Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp.
- Công cụ đánh giá: 
Rubric 
Năng lực KHTN
Mức 3 ( Rất tốt)
Mức 2 ( Tốt)
Mức 1 ( Trung bình)
(5) KHTN 1.1 
 Vẽ được sơ đồ cấu tạo đơn giản của tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ.
 Phân biệt được tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ qua một số dấu hiệu cơ bản.
Nhận dạng được tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực qua hình ảnh.
2.4.4. Tổ chức hoạt động 
HS xem video sự lớn lên và phân chia của tế bào thực và phát triển của cây đậu
* Đặt vấn đề: Vì sao cây đậu tương lớn lên được?
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1) HS quan sát tranh + video Sự lớn lên và phân chia của tế bào nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
2) HS quan sát tranh + video sự phát triển của cây đậu tương, của con người nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào.
Sự lớn lên của cây đậu tương
Sự lớn lên của cơ thể người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 4 
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Các nhóm gắn phiếu học tập 3 và trình bày kết quả thảo luận
 - Các nhóm nhận xét trao đổi lẫn nhau hoàn chỉnh phiếu học tập 4
 Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và bổ sung chốt kiến thức chuẩn 
 - HS kết luận:
+ Quá trình trao đổi chất là gì?
+ 3 giai đoạn phân chia tế bào → Kết quả phân chia tế bào ?
 + Mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự phân chia của tế bào? → Sự lớn lên cung cấp nguyên liệu (tế bào trưởng thành ) cho quá trình phân chia; Sự phân chia cung cấp nguyên liệu (tế bào non) cho sự lớn lên của tế bào 
+Tế bào nào của cây có khả năng phân chia?
2.5 Quan sát tế bào 
2.5.1. Quan sát tế bào lớn: (10 phút)
2.5.1.1. Mục tiêu:
 KHTN.2.4, GT-HT.4, TT.1
2.5.1.2 Nội dung
- Quan sát tế bào thực vật kích thước lớn 
2.5.1.3 Sản phẩm:
Phiếu 1:
BẢNG HỎI NGẮN (PHIẾU 1)
Câu hỏi
Đáp án
1. Tế bào tép bưởi/chanh có thể quan sát bằng mắt thường được hay không?
2. Tế bào tép bưởi và tế bào tép chanh có hình dạng gì?
3.Tế bào tép bưởi, tép chanh có kích thước như thế nào?
2.5.1.4. Tổ chức hoạt động 
* Chuẩn bị:
GV chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm có 01 nhóm trưởng và 01 thư kí)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (2 phút)
 - Phát phiếu 1 (Bảng hỏi ngắn) và kính lúp (3 cái/ nhóm) cho 4 nhóm
 - Nêu yêu cầu: 
 + Quan sát tế bào tép bưởi, tép chanh bằng mắt thường và kính lúp (3 phút).
 + Thảo luận ghi các câu trả lời phiếu 1 (2 phút)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (5phút)
 - Các nhóm tiến hành quan sát tế bào tép bưởi, tép chanh bằng mắt thường và kính lúp
 - Thảo luận ghi câu trả lời vào phiếu 1
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: (2 phút)
 Đại diện 1- 2 nhóm lên trình bày kết quả quan sát, các nhóm khác nhận xét. 
Bước 4: Kết luận, nhận định(1 phút)
 GV đánh giá kết quả hoạt động 
2.5.1.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực 
 GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, nhận xét hoàn chỉnh phiếu 1
2.5.2. Quan sát tế bào nhỏ: (30 phút)
2.5.2.1. Mục tiêu:
 KHTN.2.4, GT-HT.4, TT.1
2.5.2.2.Nội dung
- Quan sát tế bào thực vật kích thước nhỏ
2.5.2.3 Sản phẩm
- Vẽ hình tế bào đã quan sát được 
- Phiếu 2 
Các tiêu chí
Có
Không
Chuẩn bị mẫu vật: Hành tây, cà chua chín
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Vẽ được hình tế bào đã quan sát
	Phiếu số 	n
2.5.2.4. Tổ chức hoạt động 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (5 phút)
- GV hướng dẫn quy trình các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín kết hợp làm mẫu 2 tiêu bản trên cho HS quan sát.
- Phát phiếu 2 (bảng kiểm) hướng dẫn các nhóm sau thực hành học sinh sẽ đánh giá lẫn nhau trong cùng một nhóm theo các tiêu chí trong bảng kiểm)
- Nêu yêu cầu:
 + Các nhóm tiến hành thực hành làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín và quan sát hình ảnh tế bào trên kính hiển vi. Từng cá nhân vẽ lại hình ảnh quan sát được đó vào vở. ( 20 phút)
+ Các tiêu bản của từng nhóm sẽ được chiếu trên màn hình, để học sinh làm căn cứ để đánh giá lẫn nhau trong một nhóm thông qua bảng kiểm (2 phút)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (20phút)
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín theo các bước giáo viên đã hướng dẫn
- Luân phiên quan sát hình ảnh tiêu bản tế bào, vẽ vào vở
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: (5 phút)
 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS là hình ảnh tiêu bản tế bào của các nhóm trên màn chiếu và hình vẽ trong vở
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv đánh giá kết quả hoạt động 
2.5.2.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực 
 - Đánh giá cá nhân: Hình vẽ tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào vảy hành của mỗi HS (2 phút)
- Đánh giá nhóm: Các nhóm căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm tiến hành đánh giá đồng đẳng lẫn nhau thông qua bảng kiểm. (3 phút)
3.HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 7 phút).
3.1. Mục tiêu: 
Củng cố các kiến thức cấu tạo tế bào
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu.
3.2. Nội dung:
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm:
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D câu trả lời đúng.
Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ?
A. Tế bào mô phân sinh ngọn B. Tế bào sợi gai
C. Tế bào thịt quả cà chua D. Tế bào tép bưởi
Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?
A. Nhân B. Không bào C. Ti thể D. Lục lạp
Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ?
A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp
Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp
Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất
Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?
1. Chất tế bào 2. Màng sinh chất 3. Vách tế bào 4. Nhân
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 7. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất
Câu 8. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ?
A. Không bào B. Nhân C. Vách tế bào D. Màng sinh chất
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : ... là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định.
A. Bào quan B. Mô C. Hệ cơ quan D. Cơ thể
Câu 10. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?
A. Antonie Leeuwenhoek B. Gregor Mendel
C. Charles Darwin D. Robert Hook
3.3. Sản phẩm học tập: 
Phiếu học tập
Đáp án 
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
B
B
C
A
C
A
A
C
B
D
3.4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu trắc nghiệm 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm phiếu trắc nghiệm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu học sinh trả lời đáp án, lớp nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả 
3.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực:
- Phương pháp: Hỏi – đáp, đánh giá qua sản phẩm của học sinh.
- Công cụ: câu hỏi, bài tập trắc nghiệm.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – MỞ RỘNG ( 5 phút)
4.1. Mục tiêu: 
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng mới học trong bài để trả lời câu hỏi và làm các việc nêu ra trong sách ( Vận dụng). 
- Khuyến khích HS khám phá, mở rộng kiến thức về chất và tính chất của chất ( Mở rộng).
4.2. Nội dung:
- So sánh tế bào thực với tế bào động vật ?
- Vì sao lá cây có màu xanh, màu vàng, màu đỏ, màu trắng? Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra
4.3. Sản phẩm học tập
+ Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): Câu trả lời của các nhóm thông qua phiếu học tập.
+ Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): Kết quả bài làm của học sinh.
4.4. Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị cho hoạt động vận dụng:
- GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và một thư ký
- Giấy A0 cho mỗi nhóm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng dạy học hợp tác, kỹ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
+ Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, giải thích nhiệm vụ, yêu cầu trả lời câu hỏi sau: 
(?) So sánh tế bào thực với tế bào động vật ?
(?) Vì sao lá cây có màu xanh, màu vàng, màu đỏ, màu trắng? Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
+ Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): GV cho HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi: Cơ thể thực vật và động vật đều được cấu tạo từ tế bào? Em có nhận xét gì về ý kiến trên.
 GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ này ở nhà (có thể trao đổi với bạn bè, người thân ). Không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên nên khuyến khích HS khá, giỏi, HS say mê học tập/nghiên cứu làm và chia sẻ kết quả với HS khác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao, chuyển giao nhiệm vụ cho các thành viên, giải quyết nhiệm vụ, báo cáo kết quả.
+ Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): HS thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 
+ Nhiệm vụ 1 ( Vận dụng): Đại diện các nhóm trình bày kết quả, học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
GV cùng với HS tổng kết kiến thức cơ bản.
+ Nhiệm vụ 2 ( Mở rộng): Đại diện HS trình bày kết quả bài làm của mình, học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
GV cùng với các HS khác nhận xét, tổng kết kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm, đánh giá ở mỗi nhiệm vụ 
4.5. Dự kiến cách đánh giá năng lực:
- Phương pháp: Hỏi – đáp, đánh giá qua sản phẩm của học sinh.
- Công cụ: câu hỏi, bài tập, phiếu học tập.
 IV. HỒ SƠ DẠY HỌC 
A. Nội dung dạy học cốt lõi
* Nội dung dạy học của giáo viên: 
 Quy trình thực hành là tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào vảy hành.
* Nội dung học của học sinh: 
 - Các thành phần chính của tế bào (thực vật) và chức năng của từng thành phần: 
 + Màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất tế bào.
 + Chất tế bào: dạng keo lỏng, bên trong chứa các bào quan như lục lạp, thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
 + Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
 - Sự lớn lên của tế bào: Tế bào lớn lên bằng cách tăng dần kích thước, nhờ các quá trình trao đổi chất.
 - Sự phân chia của tế bào: 
 + Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.
 + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
 - Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
 - Ý nghĩa: Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển.
B. Các hồ sơ khác
BẢNG HỎI NGẮN (PHIẾU 1)
Câu hỏi
Đáp án
1. Tế bào tép bưởi/chanh có thể quan sát bằng mắt thường được hay không?
2. Tế bào tép bưởi và tế bào tép chanh có hình dạng gì?
3.Tế bào tép bưởi, tép chanh có kích thước như thế nào?
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
(PHIẾU 2)
(DÀNH CHO HỌC SINH)
Các tiêu chí
Có
Không
Chuẩn bị mẫu vật: Hành tây, cà chua chín
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Vẽ được hình tế bào đã quan sát
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
Phẩm chất – Năng lực
Tiêu chí
Mức độ đạt được
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Giao tiếp và hợp tác
Chuẩn bị mẫu vật
Tìm hiểu tự nhiên
Thực hiện được theo các bước làm tiêu bản
Giao tiếp và hợp tác
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Trung thực
Vẽ được hình tế bào đã quan sát
RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
Kĩ năng
Mức độ biểu hiện
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Chuẩn bị mẫu vật
Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm
Chuẩn bị được hầu hết các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm
Không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị nhưng còn thiếu nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Thực hiện chính xác và nhanh toàn bộ các bước trong quy trình thí nghiệm
Thực hiện đúng phần lớn các bước trong quy trình thí nghiệm
Không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng nhiều bước trong quy trình thí nghiệm
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Tất cả thành viên trong nhóm có sự trao đổi, thống nhất với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. 
Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành.
Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ nhau thực hành, còn học sinh chỉ quan sát mà không thực hiện.
Làm được tiêu bản, vẽ lại được tế bào đang quan sát 
Làm được tiêu bản theo đúng các bước thí nghiệm, vẽ lại được tế bào đang quan sát một cách chính xác
Làm được tiêu bản các bước thí nghiệm, chưa vẽ lại được tế bào đang quan sát một cách chính xác
Làm tiêu bản các bước thí nghiệm nhưng chưa quan sát được, chưa vẽ lại được tế bào đang quan sát
CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
BÀI 19 + 20 + 21Thời lượng: 3 tiết
MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT
YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
(STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ
(STT)
Dạng mã hoá
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức khoa học tự nhiên
(KHTN 1)
Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào...)
(1)
 KHTN1.1
Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: thực vật, động vật...)
(2)
KHTN1.1
Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
(3)
KHTN 1.2
Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa.
(4)
KHTN 1.1
Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh.
(5)
KHTN 1.1
Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh.
(6)
KHTN 1.3
Quan sát và vẽ được cơ thể đơn bào (tảo lam, trùng roi, trùng giày ).
(7)
KHTN 2.4
Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
(8)
KHTN 1.2
- Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào
- Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh
- Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người
(9)
(10)
(11)
KHTN.2.5
KHTN.2.5
KHTN.2.5
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ và tự học
Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
(12)
TC.1.1
Giao tiếp và hợp tác
- Thực hiện các bài thực hành, thực tập theo nhóm, các hoạt động trải nghiệm
- Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm , đánh gía được khả năng của mình và tự nhận công việc của bản thân
(13)
(14)
GT-HT
GT-HT
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
(15)
4. TN.1.1
Trung thực
- Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm.
(16)
TT
Chăm chỉ
- Thích đọc sách báo, tìm tư liệu trên mạng internet để mở rộng kiến thức.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hang ngày
(17)
(18)
CC
CC
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (10 phút)
Tranh ảnh
Dụng cụ học tập: tập, sách, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút)
Hình 25.1 trùng roi
Hình 25.2 cây cà chua
Dụng cụ học tập: tập, sách, 
Hoạt động 3: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào (45 phút)
Giấy A0 thiết kế phiếu ‘Khăn trải bàn’. 
Hình 26.1 Mối quan hệ giữa tế bào và mô thực vật.
Hình 26.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô động vật.
Dụng cụ học tập: tập, sách, 
Hoạt động 4:
Thực hành quan sát sinh vật (45 phút)
- Kính hiển vi kết nối với màn chiếu, kính hiển vi cho các nhóm, tiêu bàn, lamen, kim mũi mác, dao mổ, cốc đựng nước, ống nhỏ giọt. (4 bộ)
Mô hình tháo lắp cơ thể người. Phần mềm mô hình 3D cơ thể người 
- Vật mẫu: nước ao hồ, nước đọng lâu ngày, mẫu nuôi cấy
Vật mẫu: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, cây xương rồng, cây khoai tây, 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (thời gian)
Thời gian
Mục tiêu
(Có thể ghi ở dạng STT hoặc dạng mã hoá đối với YCCĐ)
Nội dung dạy học trọng tâm
PP, KTDH chủ đạo
Phương án đánh giá
(STT)
YCCĐ
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
(3 phút)
So sánh các loài sinh vật trên trái đất
PP: trực quan
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cơ thể đơn bào
22 phút
(1)
1. KHTN 1.1
Thế nào là cơ thể đơn bào
Ví dụ minh hoạ
- PP: trực quan, khăn trải bàn
(Phương pháp sử dụng tranh hình)
- KTDH: hỏi- đáp
- Câu hỏi
- Thang đo Câu trả lời của học sinh
Hoạt động 3. 
Tìm hiểu cơ thể đa bào
25 phút
(2)
2. KHTN1.1 
Thế nào là cơ thể đa bào
Ví dụ minh hoạ
-Dạy học trực quan
(Phương pháp sử dụng tranh hình)
-Kỹ thuật: hỏi - đáp 
- Câu hỏi
- Thang đo Câu trả lời của học sinh
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào 
25 phút
1,2
KHTN 1.1
Đặc điểm cơ thể trùng roi. Cấu tạo cơ thể đơn bào. Ví dụ. 
Cấu tạo cơ thể đa bào. Ví dụ. 
Sự khác nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 
- Dạy học trực quan (phương pháp sử dụng tranh, hình ảnh). 
- Kĩ thuật động não – công não.
Câu hỏi
Hoạt động 5: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào 
20 phút
3,4
KHTN 1.2
Mối quan hệ giữa tế bào và mô. 
Mối quan hệ giữa mô và cơ quan
Mối quan hệ giữ cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. 
- Phương pháp dạy học trên dự án. 
- Kĩ thuật khăn trải bàn. 
Giáo viên đánh giá qua sản phẩm ‘khăn trải bàn’ của học sinh.
Hoạt động 6:
Thực hành quan sát sinh vật 
45 phút
7
5
6
KHTN 2.4
KHTN 1.2 
KHTN 1.3 
Quan sát cơ thể đơn bào trong 1 giọt nước ao, hồ dưới kính hiển vi và vẽ lại hình mình đã quan sát được. 
Xác định thành phần của TV dựa trên mẫu vật.
Các cơ quan cấu tạo nên cơ thể người. 
Phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật, mô hình)
Kĩ thuật: KWL, kĩ thuật công não, động não. 
Bài thu hoạch của học sinh dưới dạng bảng KWL.
HOẠT ĐỘNG HỌC
Trích mô tả một hoạt động học 
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
GV cho HS quan sát các hình ảnh
	Cá voi dài 30m	 Vi khuẩn E.coli dài 1µm
Hai hình ảnh trên cho ta thấy sưk khác biệt rất lớn về kích thước cơ thể của các loài sinh vật> Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ thể đơn bào (22 PHÚT)
Mục tiêu: (1) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đơn bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào...)
	(3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
	(4) 4. TN.1.1: Có ý thứ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bo_sach_canh_dieu_chu_de_2_te_bao_don.doc