Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 6+7+8

Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 6+7+8

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sau khi học xong bài này, HS:

+ Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.

+ Nêu được hình đạng và kích thước của một số loại tế bào.

+ Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phấn chính của tế bào.

+ Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.

+ Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.

+ Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong học tập khi tim hiểu về tế bào

+ Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm, trao đổi về đặc điểm cấu tạo và sự phân chia của tế bào.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được của bài tế bào để giải quyết vấn để liên quan trong học tập và trong cuộc sống.

- Năng lực khoa học tự nhiên

+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm và chức năng của tế bào; Nêu được hình dạng và kích thước điển hình của một số loại tế bào; Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào; Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật; Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cảy xanh; Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống; Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó.

+ Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật;

+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được một số hiện tượng liên quan trong thực tiễn như: sự lớn lên của sinh vật, hiện tượng lành vết thương, hiện tượng mọc lại đuôi ở một số sinh vật,.

3. Phẩm chất

+ Yêu thích thế giới tự nhiên, yêu thích khoa học;

+ Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;

+ Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học

 

docx 185 trang Hà Thu 30/05/2022 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 6+7+8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: :
CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG 
BÀI 17: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau khi học xong bài này, HS:
Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.
Nêu được hình đạng và kích thước của một số loại tế bào.
Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phấn chính của tế bào.
Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. 
Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong học tập khi tim hiểu về tế bào
Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội dung hợp tác nhóm, trao đổi về đặc điểm cấu tạo và sự phân chia của tế bào.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được của bài tế bào để giải quyết vấn để liên quan trong học tập và trong cuộc sống.
- Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm và chức năng của tế bào; Nêu được hình dạng và kích thước điển hình của một số loại tế bào; Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào; Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật; Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cảy xanh; Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống; Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó.
Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật;
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được một số hiện tượng liên quan trong thực tiễn như: sự lớn lên của sinh vật, hiện tượng lành vết thương, hiện tượng mọc lại đuôi ở một số sinh vật,....
3. Phẩm chất
Yêu thích thế giới tự nhiên, yêu thích khoa học;
Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;
Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: tranh ảnh, slide,máy chiếu, SGV,...
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:
Mỗi viên gạch trong một ngôi nhàm mỗi căn hộ trong một tòa chung cu, mỗi khoang nhỏ trong một tổ ong đều là những đơn vị, cơ sở trong một hệ thông lớn. Vậy trong cơ thể, đơn vị sống là gì? Bài 17: Tế bào hôm nay mà chúng ta theo học sẽ trả lời cho câu hỏi đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TẾ BÀO
Hoạt động 1: Tế bào là gì?
a. Mục tiêu: HS nhận ra tế bào là đơn vị cấu tạo của mọi cơ thể sống và nhận biết hình dạng, kích thước đặc trưng của một số loại tế bào.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp, thiết kế hoạt động cho HS thảo luận các câu hỏi trong SGK,
1. Quan sát hình 17.1, em hãy cho biết đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?
2. Quan sát hình 17.2, hãy cho biết kích thước của tế bào. Chúng ta có thể quan sát tế bào băng những cách nào? Lấy ví dụ.
3. Hãy cho biết một số hình dạng của các tế bào trong hình 17.3.
Sau đó Gv yêu cầu HS Trả lời thêm câu hỏi củng cố:
* Sự khác nhau về kích thước và hình dạng của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm quan sát tranh và hình thảo luận ghi lại câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
I. Khái quát chung về tế bào
a. Tìm hiểu tế bào là gì?
Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào. 
Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản nhất của mọi vật sống thực hiện các chức năng: trao đôi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản
b. Tìm hiểu kích thước và hình dạng tế bào
* Hình 17.2: Tế bào có kích thước đa dạng, khoảng kích thước tế bào giới hạn từ đơn vị um (micrometre, tế bào vi khuẩn) đến đơn vị mm (millimetre, tế bào trứng). Có thể quan sát tế bào bằng kinh hiển vi, kinh lúp, mắt thường tuỳ vào kích thước của tế bào
Ví dụ: tế bào vi khuẩn phải quan sát dưới kính hiển vi, tế bào trứng cá có thể quan sát bằng kính lúp và mắt thường.
* Hình 17.3: Mỗi loại tế bào trong cơ thể có hình dạng khác nhau: hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào biểu mô), hình sợi (tế bào cơ), ...
* Củng cố:
Mỗi loại tế bào đảm nhận chức năng khác nhau trong cơ thể. Sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào thể hiện sự phù hợp với chức năng mà tế bào đảm nhận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu và xác định đượcc ác thành phần cấu tạo tế bào
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sử dụng phương pháp trực quan yêu cầu HS hoạt động thảo luận cặp đôi để nhận biết cấu tạo và chức năng các thành phần chính cấu tạo nên tế bào. Từ đó phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật thông qua gợi ý và thảo luận các câu hỏi trong SGK:
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi từ 4 đến 7.
4. Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
5. Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
6. Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật?
7. Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách ghép mỗi thành phần cấu tạo ở cột A với một chức năng ở cột B.
* Câu hỏi củng cố:
+ Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 +Một số HS chữa bài tập trước lớp, các học sinh khác nhận xét và làm vào vở
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
c. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
Mọi tế bào đều có cấu tạo gồm 3 phần chính: màng tế bào,chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân.
?4: Các thành phần có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
(1) màng tế bào
(2) chất tế bào
(3) vùng nhân (tế bào nhân sơ) hoặc nhân (tế bào nhân thực).
? 5: Điểm khác nhau ở cả tế bào nhân sơ và nhân thực:
Thành phần cấu tạo
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Màng tế bào
+
+
Chất tế bào
+
+
Màng nhân
-
+
? 6: Tế bào thực vật có lục lạp, tế bào động vật không có.
? 7: 1.b;2.c;3.a
* Câu hỏi cũng cố:
Tế bào thực vật có chứa lục lạp, lục lạp có khả năng quang hợp tổng hợp các chất cho tế bào
2. SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu sự sinh sản của tế bào bao gồm sự lớn lên và phân chia của tế bào 
b. Nội dung: quan sát tranh hình, xem video và hoạt động để thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Sử dụng phương pháp trực quan kết hợp nêu vấn đề yêu cầu HS hoạt động thảo luận nhóm để nhận ra sự lớn lên và phân chia tế bào thông qua các câu hỏi gợi ý trong SGK.
8. Quan sát hình 17.6a, 17.6b, cho biết dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào?
9. Quan sát hình 17.7a, 17.7b, hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào.
10. Hãy tính số tế bào con được tạo ra ở lắn sinh sản thứ, II, lII của tế bào trong sơ đồ hình 17.8. Từ đó, xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n
11. Em bé sinh ra nặng 3 kg, khi trưởng thành có thể nặng 50 kg, theo em, sự thay đổi này do đâu?
Sau đó GV yêu cầu HS hoàn thiện âu hỏi củng cố:
Sự phân chia của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên và sinh sản của sinh vật.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS đọc thông tin và tìm kiếm thông tin trả lời cho câu hỏi 8-11 và câu hỏi củng cố
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó thông qua các nội dung thảo luận của hoạt động 3, GV hướng dẫn cho HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.
2. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
a. Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
? 8: Tế bào tăng lên về kích thước các thành phần tế bào (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào).
? 9: Nhân tế bào và chất tế bào phân chia. Ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn tạo hai tế bào mới không tách rời nhau. Ở tế bào động vật, hình thành eo thắt tạo thành hai tế bào mới tách rời nhau.
? 10:
+ Số tế bào con tạo ra ở lần phân chia thứ l: 21 tế bào
+ Số tế bào con tạo ra ở lần phân chia thứ II: 22 tế bào;
+ Số tế bào con tạo ra ở lần phân chia thứ III: 23 tế bào;
+ Số tế bào con tạo ra ở lần phân chia thứ n: 2n tế bào.
? 11: Sự tăng lên về khối lượng và kích thước cơ thể là do sự lớn lên và phân chia của tế bào.
* Câu hỏi củng cố: Sự phân chia của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên và sinh sản của sinh vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập :
Câu 1. Quan sát cầu tạo tế bào thực vật trong hình bén và trả lời các cảu hỏi sau:
a) Thành phần nào là màng tế bảo?
A. (1)
B.(2)
C.(3)
D.(4)
b) Thành phần nào có chức nắng điều khiển hoạt đóng của tế bảo?
A. (1)
B.(2)
C.(3)
D.(4)
Câu 2. Vẽ và chủ thích các thành phần chỉnh của lẻ bảo nhân sơ và tế bào nhân thực.
Câu 3. Sự sinh sản của tế bảo có ý nghĩa gì đối với sinh vật
- HS làm bài tập, trình bày sản phẩm
- GV nhận xét , đánh giá :
Câu 1: 
a. A
b. C
Câu 2: Sản phẩm tự vẽ và chú thích các thành phần của tế bào nhân sơ, nhân thực như nội dung đã học
Câu 3: Sư sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên và sinh sản của tế bào
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi vận dụng kiến thức thức thực tế: V sao khi thần lần bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh?
- GV nghe HS phát biểu và nhận xét: Do các tế bào có khả năng sinh sản để thay thể các tế bào đã mất.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy: :
BÀI 18: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau khi học xong bài này, HS:
Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường, tế bào nhỏ bằng kính lúp cầm tay và kinh hiển vi quang học
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ được GV yêu cầu trong giờ thực hành;
Giao tiếp và hợp tác: Xác định được nội dụng hợp tác nhớm và thực hiện nhiệm vụ được phân công để thực hành quan sát tế bào sinh vật;
Giải quyết vấn để và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong thực tiễn và trong các nhiệm vụ thực hành.
- Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Củng cố kiến thức về hình dạng, cấu tạo tế bào thông qua kết quả thực hành quan sát tế bào
Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát được tế bào bằng mắt thường, bằng kính lúp cầm tay và đưới kính hiển vi.
3. Phẩm chất
Thông qua hiểu biết về tế bào, hiểu về thiên nhiên, từ đó thêm yêu thiên nhiên
Trung thực trong quá trình thực hành, báo cáo kết quả thực hành của cá nhân và nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: 
Máy chiếu, slide bào giảng, SGV,...
Dụng cụ thí nghiệm: kính lúp cầm tay, kính hiển vi quang học, đĩa kín đồng hồ, lam kính, lamen, pipette, kim mũi mac, panh, bình thủy tinh
Hóa chất: xanh, methylene, nước cất
Mẫu vật: trứng cá, củ hành tươi, ếch đồng sống
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về tế bào, hiểu được sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Những những kiến thức mà chúng ta tìm hiểu chỉ là lý thuyết. Bài học ngày hôm nay các em hãy vẫn dụng những kiến thức mà em đã học được để bước vào bài thực hành ngày hôm nay, bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Quan Sát các tế bào trứng cá bằng mắt thường và kính lúp
a. Mục tiêu: HS lấy tế bào trứng cá quan sát bằng mắt thường và kính lúp cầm tay sau đó so sánh kết quả quan sát được.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV GV định hướng để HS tự thực hiện thí nghiệm lấy trứng cá và quan sát bằng mắt thường và kính lúp cầm tay. GV có thể đặt một vài câu hỏi yêu cấu
Gv lưu ý cho HS chú ý khi thực hiện thí nghiệm như: Tại sao khi tách trứng cá chép cần nhẹ tay, không để kim mũi mác làm vỡ màng trứng? (Nếu mạnh tay sẽ làm vỡ màng trứng, khó quan sát)
Yêu cầu HS nhận xét kết quả quan sát tế bào trứng cá bảng mắt thường và kính lúp.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm, thực hiện theo trình tự GV yêu cầu
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm. 
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét HS hoạt động thực hành nhóm
2. Cách tiến hành
a. Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường và kính lúp
Bước 1: Dùng kim mũi mác tách trứng cá cho vào đĩa kính đồng hồ đã có sẵn vài giọt nước cất
Bước 2: Quan sát bằng mắt thường và kính lúp cầm tay
Bước 3: Vẽ tế bào quan sát được
Hoạt động 2: Quan sát tế bào biểu bì vảy hành bằng kính hiển vi quang học
a) Mục tiêu: HS quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vì.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
V hướng dẫn các bước thực hiện, sau đó cho HS tự thực hiện theo các bước hướng dẫn trong SGK, đồng thời hỗ trợ HS thêm các kĩ thuật giữa các bước như: Cách lấy tế bào biểu bì vảy hành, cách quan sát tiêu bản, cách điều chỉnh kính, vị trí đặt của mắt, ... Sau quá trình thực hành có thể hỏi HS các câu hỏi sau:
+ Tại sao cần tách lớp tế bào vảy hành thật mỏng khi làm tiêu bản?
+ Khi tiến hành bước đậy lamen để hoàn thành tiêu bản quan sát, em cần lưu ý điều gì?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm quan sát, thực hành
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 + HS xung phong phát biểu, HS còn lại nghe nhận xét
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
b. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành bằng kính hiển vi quang học
Bước 1: Nhỏ 1 giọt nước cất lên lam kính
Bước 2: Dùng kim mũi mác bóc nhẹ lớp biểu bì vẩy hành
Bước 3: Đặt vảy hành đã bóc lên lam kính đã có giọt nước cất, đậy lamen
Bước 4: Quan sát dưới kính hiển vi với vật kính 10x, 40x, về tế bào quan sát được
- Biểu bì vảy hành gồm nhiều lớp tế bào xếp sít nhau, nếu không tách mỏng thì các lớp tế bào sẽ chồng lên nhau khó quan sát.
- Khi tiến hành bước đậy lamen để hoàn thành tiêu bản quan sát, em cần lưu ý:
+ Cần chú ý đậy nhẹ nhàng, tránh để bọt khí xuất hiện sẽ khó quan sát và nhận diện tế bào.
Hoạt động 3: Quan sát hình dạng tế bào biểu bì da ếch
a. Mục tiêu: HS quan sát tế bào biểu bì da ếch dưới kính hiển vị.
b. Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tương tự với hoạt động 2, ở hoạt động này, HS đã có kinh nghiệm quan sát tiêu bản hiển vi nên GV tập trung hướng dẫn HS làm tiêu bản biểu bì da ếch sao cho dễ quan sát. Hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi sau:
Lấy mẫu da ếch trong bình thuỷ tỉnh nhốt ếch như thế nào để dễ quan sát tế bào biểu bì da ếch?
Sau khi làm thí nghiệm quan sát tế bào biểu bì vảy hành và biểu bì da ếch, em hãy chia sẻ với các bạn về kinh nghiệm lấy mẫu làm tiêu bản để quan sát rõ hình ảnh tế bào thực vật, tế bào động vật.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS độc thêm thông tin SGK sau đó thực hành theo hướng dẫn Gv
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV yêu cầu các thành viên có kết quả thực hành quan sát tốt chia sẻ kinh nghiệm với các bạn khác về kĩ thuật thực hiện ở các bước.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
c. Quan sát hình dạng tế bào biểu bì da ếch
Bước 1: Dùng panh với vài mẩu da ếch tròng bình nhốt ếch cho vào đĩa kính đồng hồ
Bước 2: Nhỏ 1 giọt xanh methylene vào đĩa kính khổng lofoddax có sẵn mẫu da ếch để khoảng một đến hai phút
Bước 3: Nhỏ 1 giọt nước cất lên lam kinh
Bước 4: Dùng panh với mẩu da ếch đã nhuộm trải đều lên lam kính, đậy lamen. Dùng giấy thấm thấm nước tràn ra ngoài tiêu bản
Bước 5: Quan sát tiêu bản dưới kính hiểu vi với vật kính 10x. 40x và vẽ tế bào quan sát được
C. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
a. Mục tiêu : Học sinh hoàn thiện báo cáo thục hành
b. Nội dung : HS ghi lại những gì quan sát được trả lời câu hỏi vào phiếu Báo cáo kết quả quan sát tế bào sinh vật
c. Sản phẩm : PHIẾU THU HOẠCH - Báo cáo kết quả quan sát tế bào sinh vật
d. Tổ chức thực hiện: 
- HS viết và trình bày báo cáo theo mẫu trong SGK
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
PHIẾU THU HOẠCH
Họ tên: 
Nhóm: 
Lớp: 
Mục tiêu
Nội dung
Kết quả
Vẽ và chú thích được tế trứng cá. Giải thích được tại sao khi tách trứng cá chép cần nhẹ tay
Quan sát tế bào trứng cá chép bằng mắt thường
( HS vẽ, chú thích tế bào trứng cá:
- Mô tả hình dạng ngoài, màu sắc 
- giải thích: khi tách trứng cá chép cần nhẹ tay vì nếu mạnh tay sé làm vỡ màng trứng, khó quan sát
- Vẽ và chú thích được tế bào biểu bì vảy hành
Giải thích được tại sao khi tách tế bào biểu bì vảy hành, phải lấy một lớp thật mỏng
Quan sát tế bào biểu bì vảy hành bằng kính lúp cầm tay
( HS vẽ, chú thích tế bào biểu bì vảy hành)
- Mô tả hình dạng, màu sắc ..
- Giải thích: khi tách tế bào biểu vì vảy hành gồm nhiều lớp tế bào xếp sít nhau, nếu không tách mỏng thì các lớp tế bào sẽ chồng lên nhau khó quan sát
- Vẽ và chú thích được tế bào biểu bì da ếch
- Quan sát tế bào biểu bì da ếch bằng kính hiển vi
( HS vẽ, chú thích tế bào biểu bì da ếch)
- Mô tả hình dạng màu sắc ..................
 ..................
Ngày soạn:
Ngày dạy: :
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau khi học xong bài này, HS:
Ôn tập lại kiến thức đã học
Hoàn thiện giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề 6
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện việc ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của cả chủ đề
Giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, chia sẻ với bạn cùng nhóm để thực hiện nội dung ôn tập
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn để liên quan trong thực tiển và trong các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức về tế bào;
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học tham gia giải quyết các nhiệm vụ ôn tập.
3. Phẩm chất
Trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ và bài tập ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: chuẩn bị giấy khổ A3, bài tập cho Hs ôn tập
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS vào bài
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
GV dẫn dắt: Ở chủ đề 6, chúng ta đã học về hình dạng và kích thước tế bào, cấu tạo tế bào, phân loại tế bào, sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Bài ôn tập ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn tập và hoàn thiện bài tập để củng cố lại kiến thức .
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về hình dạng và kích thước tế bào, cấu tạo tế bào, phân loại tế bào, sự lớn lên và sinh sản của tế bào 
b. Nội dung: HS sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + HS Hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức
 - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
 + GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nghe và nhận xét, chọn nhóm trình bày tốt nhất
HS vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức vào giấy A3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP+ VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS giải một số bài tập phát triển năng lực KHTN cho cả chủ đề
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, yêu cầu HS hoàn thiện bài tấp au
Câu 1 : Cho ba tế bào kí hiệu lần lượt là (1),(2),(3) với thành phần cấu tạo như sau :
Tế bào
Vật chất di chuyển
Màng nhân
Lục lạp
(1)
Có
Không
Không
(2)
Có
Có
Không
(3)
Có
Có
Có
Trong ba tế bào này :
a. Tế bào nào là tế bào nhân sơ ? Tế bào nào là tế bào nhân thực ? Tại sao ?
b. Tế bào nào là tế bào động vật ? Tế bào nào là tế bào thực vật ? Tại sao ?
Câu 2 : Hình sau mô tả cấu tạo của ba tế bào (A), (B), (C) :
Hãy quan sát các thành phần cấu tạp của ba tế bào để hoàn thành các yêu cầu sau :
a. gọi tên các thành phần cấu tạo tương ứng với số từ (1) tới (5)
b. Đặt tên cho các tế bào (A),(B), (C) và cho biết tại sao em lại đặt tên như vậy ?
c. Các thành phần nào chỉ có trong tế bào © mà không có trong tế bào (B). nêu chức năng các thành phần này
d. Nêu hai chức năng chính của màng tế bào
Câu 3 : Em hãy vẽ và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở :
Cấu trúc
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Chức năng
Màng tế bào
Có
Có
Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
Chất tế bào
Nhân tế bào
Lục lạp
- GV cho HS trình bày trước lớp kết quả hoạt động 
- GV nhận xét kết luận :
Câu 1. 
a) (1) là tế bào nhân sơ
(2),(3) là tế bào nhân thực vì (1) không có màng nhân trong khi (2),(3) có màng nhân
b) (2) là tế bào động vật
(3) là tế bào thực vật vì (2) không có lục lạp, (3) có lục lạp
Câu 2. 
a) (1) màng tế bào, (2) chất tế bào, (3) vùng nhân, (4) nhân, (5) lực lạp. bì (A) Tế bào nhân sơ vì có vùng nhân, (B) Tế bào động vật vì có nhân và không có lục lạp, (C) Tế bào thực vật vì có nhân và có lục lạp.
c) Thành phần chỉ có trong tế bào (C) mà không có trong tế bào (B) là lục lạp. Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp để tổng hợp các chất cho tế bào.
d) Hai chức năng chính của màng tế bào là bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Câu 3. 
Cấu trúc
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Chức năng
Màng tế bào
Có
Có
Bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
Chất tế bào
Có
Có
Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào
Nhân tế bào
Có
Có
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Lục lạp
---
Có
Thực hiện chức năng quang hợp
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn:
Ngày dạy: :
CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
BÀI 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Sau khi học xong bài này, HS:
Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh họa
Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh họa
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thản khi tìm hiểu về cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Giao tiếp và hợp tác: Xác định nội đụng hợp tác nhóm trao đổi về đặc điểm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong tự nhiên và thực tiễn.
- Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào,
Lấy được ví dụ minh hoạ
Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, mô phỏng được cấu tạo cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: Liên hệ, nhận biết được cơ thể đơn bào, đa bào xung quanh em.
3. Phẩm chất
Hình thành sự tò mò đối với thế giới tự nhiên, tầng niềm yêu thích khoa học
Quan tâm đến nhiệm vụ của nhóm;
Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: hình ảnh, bị thêm video về thế giới thực vật, động vật đa bào hoặc tranh ảnh về thế giới động vật, thực vật, nấm đa bào, máy chiếu, slide bài giảng, SGV, ...
2 . Đối với học sinh : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv dẫn dắt, đặt vấn đề từ câu hỏi phần khởi động:
Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thế lên tới 30 m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1 um (bằng khoảng 1/10000 kích thước đấu một cái ghim giấy). Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào hôm nay chúng ta học sẽ nghiên cứu về cơ thể đơn bào, đa bào và lấy được ví dụ minh họa.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. CƠ THỂ ĐƠN BÀO
Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm của cơ thể đơn bào. Từ đó, nhận biết được trong tự nhiên có một số sinh vật đơn bào quen thuộc.
b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng các phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học hỗ trợ giới thiệu hình 19.1 (bảng máy chiếu/ tranh ảnh hoặc quan sát hình ảnh trong SGK), yêu cầu HS phân tích tranh, hoạt động cặp đôi, sử dụng kĩ thuật think — pair — share (viết ra giấy A4 hoặc giấy nháp) hoàn thành các yêu cầu của GV: Tìm đặc điểm chung của cơ thể đơn bào, từ đó nhận biết được cơ thể đơn bào là gì thông qua gợi ý và thảo luận các nội dung trong SGK:
1. Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1a, 19.1b.
2. Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?
Sau đó Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố:
* Hãy kể tên một s

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_chu_de_678.docx