Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản hay)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được các bộ phận của kính lúp - kính hiển vi và cách sử dụng
- Nêu được cấu tạo tế bào.
- Nêu khái niệm mô, kể tên một số loại mô chính.
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia của tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, thuyết trình.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác tìm hiểu môn học
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ cây nhỏ.
- Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín.
- Kính hiển vi, bộ đồ dùng thực hành ( 2 bộ ).
- Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK.
- Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27.
Ngày soạn : CHỦ ĐỀ 1: MỞ ĐẦU SINH HỌC (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống. - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Nêu được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Nêu được các cơ quan của thực vật. - Nêu được cây một năm và cây lâu năm - Trình bày được một số vai trò của thực vật. 2. Kỹ năng - Quan sát, phân tích tổng hợp kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, thuyết trình. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác tìm hiểu môn học - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ nguồn thực vật trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK. - Tranh về đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK). - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 7 sgk. - Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước... - Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. Mẫu cây cà chua, cây đậu (có cả hoa quả, hạt nếu có), cây dương xỉ. 2. Chuẩn bị của học sinh - HS đọc trước bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. - HS sưu tầm tranh, cây dương xỉ, rau bợ... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 : Đặc điểm của cơ thể sống nhiệm vụ của sinh học Hoạt động 1.1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho học sinh kể tên một số cây, con, đồ vật hay vật thể ở xung quanh môi trường em sống rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm theo câu hỏi. - Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? - Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ? - Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế. - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm. - Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh rút ra kết luận. * Tiểu kết - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản... - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên... Hoạt động 1.2 : Đặc điểm của cơ thể sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời - GV hỏi : Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ? - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7. - HS hoàn thành bảng SGK trang 6. - 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng. - HS nêu được đặc điểm của cơ thể sống * Tiểu kết - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên và sinh sản... Hoạt Động 1.3 : Sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK. - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? Gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...) - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ? - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? - HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8. - Thông tin đó cho em biết điều gì? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh + Nấm: không có màu xanh a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng. b. Các nhóm sinh vật - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. - Nhận xét: Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. * Tiểu kết - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. Hoạt động 1.4 : Nhiệm vụ của sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 1-3 HS trả lời. - GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS nhắc lại nội dung vừa nghe. * Tiểu kết - Nhiệm vụ của sinh học. - Nhiệm vụ của thực vật học. Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của giới thực vật Hoạt động 2.1 : Sự đa dạng và phong phú của thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và: Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức. - Hoạt động nhóm bàn + Thảo luận câu hỏi SGK trang 11. - GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật. - GV thông báo cho HS số liệu về số liệu thực vật có trên trái đất và ở Việt Nam qua đó khẳng định sự đa dạng và phong phú của TV. - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo. Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. - Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe) + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần. - HS trả lời * Tiểu kết - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2.2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11. - GV kẻ bảng này lên bảng. - GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật : + Con gà, mèo, chạy, đi. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - GV thuyết trình về khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng và khả năng phản ứng chậm với kích thích của môi trường - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên bảng trình bày. - Nhận xét: Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật. * Tiểu kết - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài... Hoạt động 3 : Có phải tất cả thực vật đều có hoa Hoạt động 3.1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh Hình 4.1 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - GV đưa ra câu hỏi sau:(K-G) + Rễ, thân, lá, là............. + Hoa, quả, hạt là............... + Chức năng của cơ quan sinh sản là.. + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là... - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm... - GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày. - GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt (bào tử) - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?(K-G) - GV cho HS đọc mục £ và cho biết: - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài. ? GV yêu cầu HS nêu được các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa(K-G) - Gv gợi ý HS lấy các ví dụ gần gũi với đời sống - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa... - HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. + Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung). + Cơ quan sinh dưỡng. + Cơ quan sinh sản. + Sinh sản để duy trì nòi giống. + Nuôi dưỡng cây. - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm chú ý cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Kết hợp hình 4.2 SGK trang 14 rồi hoàn thành bảng 2 SGK trang 13. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên. - Các nhóm khác có thể bổ sung, đưa ra ý kiến khác để trao đổi. - Dựa vào thông tin £ trả lời cách phân biệt thực vật có hoa vớ thực vật không có hoa. - HS khác nhắc lại: - HS làm nhanh bài tập s SGk trang 14. - HS lấy được các ví dụ: - Cây có hoa: cây sen, cây mướp, cây bàng, - Cây không có hoa: Cây rêu, cây dương xỉ, cây thông, * Tiểu kết Thực vật có hoa và thực vật không có hoa - Thực vật có 2 nhóm: thực vật có hoa và thực vật không có hoa. + Thực vật có hoa: có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. + Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Hoạt động 3.2 : Cây một năm và cây lâu năm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV viết lên bảng 1 số cây như: + Cây lúa, ngô, mướp gọi là cây một năm. + Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây lâu năm. - Tại sao người ta lại nói như vậy? (K-G) - GV hướng cho HS phân biệt cây một năm và cây lâu năm qua các dấu hiệu : - GV hướng cho HS tìm hiểu vai trò của thực vật đối với tự nhiện và với đời sống con người? - HS thảo luận nhóm, ghi lại nội dung ra giấy. + Có thể là: Lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả cây. + Hồng xiêm cây to, cho nhiều quả, ra nhiều quả trong vòng đời.... - HS thảo luận theo hướng: Thời gian sống của cây, cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. - Ví dụ: - HS nghiên cứu vai trò của thực vật * Tiểu kết Cây một năm và cây lâu năm - Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời - Vai trò của thực vật: + Cung cấp thức ăn, là nơi ở cho các loài sinh vật nói chung và động vật nói riêng. + Giúp cân bằng khí quyển, điều hòa khí hậu, cân bằng sinh thái + Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống và sản xuất của con người.... 4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra - đánh giá Câu 1: Đặc điểm của cơ thể sống là gì? Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Câu 3: Nêu đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Câu 4: Trình bày được một số vai trò của thực vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr6,9,12,15. - Đọc mục “Em có biết” tr12 và tr16. - Đọc trước bài 5, 6, 7, 8. sgk. Ngày soạn : CHỦ ĐỀ 2 : TẾ BÀO THỰC VẬT (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các bộ phận của kính lúp - kính hiển vi và cách sử dụng - Nêu được cấu tạo tế bào. - Nêu khái niệm mô, kể tên một số loại mô chính. - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia của tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. 2. Kỹ năng - Quan sát, phân tích tổng hợp kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, thuyết trình. - Rèn kĩ năng thực hành. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác tìm hiểu môn học - Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ cây nhỏ... - Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín. - Kính hiển vi, bộ đồ dùng thực hành ( 2 bộ ). - Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 ; 7.5 SGK. - Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK trang 27. 2. Chuẩn bị của học sinh - 1 đám rêu, rễ hành. - Mỗi nhóm một củ hành và một quả cà chua chín. - Học kỹ lại bài 5. - Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 : Thực hành quan sát kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng Hoạt động 1.1 : Kính lúp và cách sử dụng * Tìm hiểu cấu tạo kính lúp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin £ SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào? - HS đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo. * Cách sử dụng kính lúp cầm tay. - Yêu cầu HS đọc nội dung hướng dẫn SGK trang 17, quan sát hình 5.2 SGK - HS cầm kính lúp đối chiếu các phần như đã ghi trên. - Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe. - Tập quan sát mẫu bằng kính lúp. - HS quan sát 1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy, vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được trên giấy. * Tiểu kết: Kính lúp và cách sử dụng: - Kính lúp gồm 2 phần: + Tay cầm : Bằng nhựa hoặc bằng kim loại. + Mắt kính : Tấm kính trong lồi 2 mặt. - Cách sử dụng : Để mắt kính sát mẫu vật từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật thì dừng lại. Hoạt động 1.2 : Kính hiển vi và cách sử dụng. * Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi. - HS tìm hiểu trong SGK và quan sát kính nêu cấu tạo * Cách sử dụng kính hiển vi - GV làm thao thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát. - Đọc mọc £ SGk trang 19 nắm được các bước sử dụng kính. * Tiểu kết: Kính hiển vi và cách sử dụng: - Cấu tạo : Kính hiển vi có 3 phần chính: + Chân kính + Thân kính + Bàn kính - Cách sử dụng: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để nhìn rõ vật. Hoạt động 2 : Thực hành quan sát tế bào thực vật Hoạt động 2.1 : Thực hành. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã phân công, các bước sử dụng kính hiển vi (bằng cách gọi 1-2 HS trình bày). - GV yêu cầu HS: + Làm được tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành. + Vẽ lại tế bào quan sát được. + Các nhóm không được nói to và đi lại lộn xộn, đảm bảo an toàn. - GV phát dụng cụ: Nếu có điều kiện mỗi nhóm 1 bộ gồm kính hiển vi, 1 khay đựng dụng cụ như kinh mũi mác, dao, lọ nước, gấy thấm, lam kính. - GV phân công: một số nhóm làm tiêu bản tế bào vảy hành, 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. - Gv hướng dẫn HS cách dử dụng đồ dùng thực hành. Hoạt động 2.2 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi. - HS quan sát hình 6.1 SGK trang 21, đọc và nhắc lại các thao tác, chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV. - Tiến hành làm tiêu bản chú ý ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng. - Yêu cầu HS quan sát : + Tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành. + Tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín. - HS tiến hành quan sát : 2 tiêu bản. + Tiêu bản tế bào biểu bì vẩy hành. + Tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín. Hoạt động 2. 3 : Vẽ lại hình đã quan sát được dưới kính. - GV treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào. Hoạt động 3 : Cấu tạo tế bào thực vật Hoạt động 3.1 : Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? - GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào. - GV cho HS quan sát lại hình SGK, tranh hình dạng của tế bào ở 1 số cây khác nhau, nhận xét về hình dạng của tế bào. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 7.1 SGK trang 23 cho biết : trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không ?K-G. + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. - GV nhận xét ý kiến của HS, yêu cầu HS rút ra nhận xét về kích thước tế bào. - GV thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn) tế bào sợi gai dài... - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 SGK trang 23 và trả lời câu hỏi: - HS thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào. - HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng. - HS đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào trang 24 SGK, tự rút ra nhận xét. - HS trình bày, bổ sung cho đầy đủ. - Kích thước của tế bào khác nhau. - HS rút ra kết luận * Tiểu kết - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Hoạt động 3.2 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK trang 24. - GV treo tranh câm; sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.K-G? Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. - GV cho nhận xét có thể đánh giá điểm. - GV mở rộng chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. - GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - HS đọc thông tin SGk trang 24. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK trang 24. - Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ kiến thức. - Từ 1-3 HS lên bảng chỉ tranh và nêu được chức năng từng bộ phận, HS khác nghe và bổ sung * Tiểu kết - Tế bào gồm: + Màng sinh chất. + Chất tế bào. + Nhân. Hoạt động 3.3 : Tìm hiểu mô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát và đưa câu hỏi : ? Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau ? ? Rút ra kết luận: mô là gì ? - GV bổ sung thêm vào kết luận của HS: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên. - HS quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết - Mô gồm một nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. - Các loại mô chính: Mô phân sinh, mô mềm, mô nâng đỡ. Hoạt động 4 : Sự lớn lên và phân chia của tế bào Hoạt động 4.1 : Sự lớn lên của tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: + Hoạt động theo nhóm. + Nghiên cứu SGK. + Trả lời 2 câu hỏi mục thông tin SGK trang 27. ? Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản? ? Trên hình 8.1 khi tế bào phát hiện bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên. K-G? - GV: từ những ý kiến HS đã thảo luận trong nhóm yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung và rút ra kết luận. - HS đọc thông tin mục £ kết hợp hợp quan sát hình 8.1 SGK trang 27. - Trao đổi nhóm, thảo luận ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ra giấy. - Có thể HS chỉ thấy rõ : Tăng kích thước. - Từ gợi ý của GV học sinh phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết - Tế bào con có kích thước nhỏ, lớn dần lên thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. Hoạt động 4.2 : Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK theo nhóm. - GV viết sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào. - Tế bào non lớn dần thành tế bào trưởng thành phân chia thành tế bào non mới. - GV: yêu cầu thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở mục s. - GV gợi ý: sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình: + Phân chia tế bào. Sự lớn lên của tế bào. - Đây là quá trình sinh lí phức tạp ở thực vật. GV có thể tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS để cả lớp cùng hiểu rõ. - GV đa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ? - HS đọc thông tin mục £ SGK trang 28 kết hợp quan sát hình vẽ 8.2 SGK trang 28, nắm được quá trình phân chia của tế bào. - HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV. - HS thảo luận và ghi vào giấy. + Quá trình phân chia: SGK trang 28 + Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. - HS phải nêu được: Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển). * Tiểu kết - Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì sẽ phân chia - Quá trình phân chia diễn ra như sau: + Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân tách xa nhau + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con. + Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. * Ý nghĩa của sự phân chia tế bào đối với thực vật: - Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển). 4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra - đánh giá Câu 1: : Kính hiển vi gồm có mấy phần chính? Câu 2: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? Câu 3: Cấu tạo của tế bào gồm có mấy phần chính? Câu 4: Mô là gì ? Kể tên một số loại mô chính? Câu 5: Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia của tế bào? Ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 19, 22, 25, 28. - Đọc mục “Em có biết” trang 20, 25, 26. - Đọc trước bài 9, 10, 11, 12. sgk. Ngày soạn : CHỦ ĐỀ 3 : RỄ (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt rễ cọc, rễ chùm, lấy ví dụ. - Nêu được các miền của rễ và chức năng của từng miền. - Trình bày được cấu tạo miền hút. - Biết được thí nghiệm chứng minh sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Nêu vai trò của lông hút, đường đi của nước và muối khoáng. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng. - Nêu các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. * K - G - Viết sơ đồ cấu tạo miền hút. - Biết vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên 2. Kỹ năng - Quan sát, phân tích tổng hợp kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, thuyết trình. - Rèn kĩ năng thực hành. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, lắng nghe, phản hồi, làm việc theo nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác tìm hiểu môn học - Giáo dục ý thức yêu thích môn học yêu thiên nhiên và bảo vệ nguồn thực vật II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Một số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành... - Nội dung phiếu học tập Bài tập Nhóm A B 1 2 3 Tên cây Đặc điểm chung của rễ Đặt tên rễ - Tranh phóng to hình 10.1; 10.2; 7.4 SGK, bảng cấu tạo chức năng miền hút của rễ và các mảnh bìa ghi sẵn. - Tranh hình 11.1; 11.2 SGK. - Tranh phóng to hình 11.2 và bảng phụ ghi nội dung bài tập mục tam giác - Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40. - Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị cây có rễ: Cây cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu. - Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì. - Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà. - Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... và kẻ bảng trang 40 vào vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1 : Các loại rễ, các miền của rễ Hoạt động 1.1 : Tìm hiểu các loại rễ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Vấn đề 1: Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập. - GV lưu ý giúp đỡ HS trung bình và yếu. - GV hướng dẫn chữa bài. - GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2, đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 SGK trang 29 để HS quan sát. - GV chữa bài tập 2, sau khi nghe phần phát biểu và bổ sung của các nhóm, GV chọn 1 nhóm hoàn thành phiếu tốt nhất nhắc lại cho cả lớp cùng nghe. - GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng. - GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ. - Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì GV chỉnh lại là rễ cọc. ? Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập s số 2 SGK trang 29. + Vấn đề 2: Nhận biết các loại rễ cọc và rễ chùm qua tranh, mẫu... - GV cho HS cả lớp xem rễ cây rau dền và cây nhãn, hoàn thành 2 câu hỏi. - GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức, sửa chỗ sai. - GV đánh giá điểm cho nhóm làm tốt. - HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - Kiểm tra quan sát thật kĩ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm. - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập ở bài tập 1. - Bài tập 2: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, các mọc trong đất, kết hợp với tranh (có rễ to, nhiều rễ nhỏ), ghi vào phiếu học tập với rễ cây nhóm B. - HS đại diện của 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần. - HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, thống nhất tên rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm. - HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to kết quả cho cả lớp cùng nghe. - HS chọn nhanh và 1- 2 em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát rễ cọc và rễ trùm trả lời - HS hoạt động cá nhân quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 SGK trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình. - HS tự đánh giá câu trả lời của mình. Quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu cần. * Tiểu kết - Phiếu chuẩn kiến thức BT Nhóm A B 1 2 3 - Tên cây - Đặc điểm chung của rễ - Loại rễ - Cây rau cải, cây mít, cây đậu. - Có một rễ cái to khoẻ đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. - Rễ cọc - Cây hành, cỏ dại, ngô. - Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm. - Rễ chùm Hoạt động 1.2 : Tìm hiểu các miền của rễ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: cho tự HS nghiên cứu SGK trang 30. + Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ - GV treo tranh câm các miền của rễ. ? Rễ có mấy miền? Kể tên các miền ? + Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ. ? Chức năng chính của các miền của rễ - HS làm việc độc lập: đọc nội dung trong khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích, ghi nhớ kiến thức. - 1 HS lên bảng gắn các tấm bìa viết sẵn để xác định đợc vá miền. - HS khác theo dõi, nhận xét, sửa lỗi nếu cần. - HS trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ. - Tương tự 1 HS lên gắn các miếng bìa viết sẵn chức năng vào các miền cho phù hợp. - HS theo dõi, nhận xét. - Trả lời câu hỏi của GV về chức năng các miền của rễ. * Tiểu kết - Rễ có 4 miền chính + Miền chóp rễ + Miền sinh trưởng + Miền hút + Miền trưởng thành. Hoạt động 2 : Cấu tạo miền hút của rễ Hoạt động 2.1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh phóng to hình 10.1 và 10.2 SGK. + Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút. + Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa (chỉ giới hạn các phần trên tranh). - GV kiểm tra bằng cách gọi HS nhắc lại. - GV ghi sơ đồ lên bảng, cho HS điền tiếp các bộ phận Các bộ phận của miền hút : Biểu bì Các bộ Vỏ Thịt vỏ phận của Bó Mạch miền hút Trụ mạch rây giữa Mạch Ruột gỗ - GV cho HS nghiên cứu SGK Tr32. - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 10.2 trên bảng trao đổi trả lời câu hỏi: - HS theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa. - HS xem chú thích của hình 10.1 SGK trang 32, ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng điền nốt vào sơ đồ của GV, HS khác bổ sung. - HS đọc nội dung của bảng “Cấu tạo chức năng của miền hút”, để trả lời - 1 HS đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe. - HS chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào... để trả lời lông hút là tế bào. * Tiểu kết - Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa. + Vỏ cấu tạo gồm biểu bì và thịt vỏ. + Trụ giữa gồm bó mạch(có 2 loại bó mạch là mạch rây và mạch gỗ) và ruột. - Sơ đồ cấu tạo của miền hút Biểu bì Các bộ Vỏ Thịt vỏ phận của Bó mạch Mạch rây miền hút Trụ giữa Ruột Mạch gỗ Hoạt động 2.2 : Tìm hiểu chức năng của miền hút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu SGk trang 32 bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút”, quan sát hình 7.4. - Cho HS thảo luận theo 3 vấn đề: ? Lông hút có tồn tại mãi không? ? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào động vật ?K-G - GV gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. - GV nghe, nhận xét phần trả lời của HS, đánh giá điểm để động viên những nhóm hoạt động tốt. ? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích ?K-G - GV củng cố bài bằng cách như sách hướng dẫn. - HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình vẽ 10.1 và cột 2 để ghi nhớ nội dung. - Thảo luận đưa ra được ý kiến + Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng. + Tế bào lông hút không có diệp lục. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời. * Tiểu kết - Bảng “Cấu tạo chức năng miền hút” SGK trang 32 Hoạt động 3 : Thực hành: Sự hút nước và muối khoáng của rễ Hoạt động 3.1 : I. Cây cần nước và muối khoáng. 1. Nhu cầu nước của cây. + Thí nghiệm 1: - GV cho HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi mục s thứ nhất. - GV bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm, hư
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc