Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Vân Anh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Vân Anh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:

- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật và những mặt lợi, hại của chúng.

- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính: thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm.

- Trình bày được nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học.

2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh

3. Thái độ: yêu thiên nhiên, yêu môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh phóng to hình 2.1 SGK.

- Bảng phụ theo mẫu trang 7 SGK

III. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ:

- Nêu đặc điểm của cơ thể sống? Trong các vật sau đây, đâu là cơ thể sống: Con dao, con cá, quả bưởi, con dò, cây đa.

- Nêu đặc điểm chung của thực vật? TV ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng?

Trả lời: + Đặc điểm chung của thực vật: Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, có tính hướng sáng, phần lớn không có khả năng di chuyển.

 + Vì: Dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực tăng; tình trạng khai thác bừa bãi ngày càng nhiều làm số lượng TV giảm; vai trò to lớn của thực vật đối với con người.

 

doc 168 trang tuelam477 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1- Tiết 1:
Ngày soạn: 25/08/2016
Ngày dạy: .
MỞ ĐẦU SINH HỌC - ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
	- Phân biệt được vật sống, vật không sống.
	- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống 
2. Kỹ năng: Tìm hiểu về đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích bộ môn, lòng yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật; 
Kẻ sẵn bảng phụ theo mẫu SGK
III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: 
 2. Bài mới: Mở bài : Thế giới vật chất xung quanh chúng ta có rất nhiều loại cây, con, đồ vật khác nhau, đó là các vật sống và vật không sống. Làm thế nào để phân biệt được chúng ? Các cơ thể sống có những đặc điểm chủ yếu nào ? ® bài 1.
Hoạt động1: Nhận dạng vật sống và dạng không sống.
Họat động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS kể tên một số đồ vật, cây, con vật.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 HS những câu hỏi sau:
 + Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ?
 + Hòn đá có cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại hay không ?
 + Sau một thời gian chăm sóc các đối tượng trên có sự thay đổi như thế nào về kích thước ?
- GV yêu câu HS trả lời.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:
+ Cho biết các đặc điểm của vật sống.
+ Nêu đặc điểm của vật không sống
- HS kể tên một số sinh vật gần với đời sống như: Cây bưởi, cây ổi, cây đậu; Con gà, con lợn, con mèo là những vật sống và một số vật như: cái bàn, cái ghế, hòn đá là vật không sống.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu lớn lên nhờ sự chăm sóc, còn hòn đá thì không thay đổi.
- Đại diện nhóm trả lời các ý kiến của nhóm, nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng
- HS rút ra kết luận
Kết luận: 
- Vật sống lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản, di chuyển (trừ thực vật)
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
 Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát. GV giải thích tiêu đề cột 6 và 7 sau đó hỏi:
- ĐV lấy vào cơ thể chất gì ? Đối với động thực vật đều biểu hiện đặc điểm cơ bản gì ?
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập và điền vào bảng phụ với tên 10 cây, con, đồ vật)
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống.
HS quan sát bảng phụ , chú ý hai cột 6 và 7.
- HS điền vào bảng phụ, các HS khác theo dõi. 
- HS trả lời.
Kết luận: 
Đặc điểm của cơ thể sống là: Trao đổi chất với môi trường; Lớn lên và sinh sản.
Kết luận chung: Phần đóng khung SGK
3. Kiểm tra, đánh giá: 
- Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau?
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang 6.
- Kẻ bảng trang 7 vào vở bài tập
 Tiết 2:
Ngày soạn: 27/08/2016
Ngày dạy: .
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật và những mặt lợi, hại của chúng.
- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính: thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm.
- Trình bày được nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh
3. Thái độ: yêu thiên nhiên, yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình 2.1 SGK.
- Bảng phụ theo mẫu trang 7 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của cơ thể sống? Trong các vật sau đây, đâu là cơ thể sống: Con dao, con cá, quả bưởi, con dò, cây đa.
- Nêu đặc điểm chung của thực vật? TV ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
Trả lời: + Đặc điểm chung của thực vật: Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, có tính hướng sáng, phần lớn không có khả năng di chuyển. 
 + Vì: Dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực tăng; tình trạng khai thác bừa bãi ngày càng nhiều làm số lượng TV giảm; vai trò to lớn của thực vật đối với con người. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành bảng.
 ? Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về giới sinh vật ?
? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
? Nêu vai trò của sinh vật đối với đời sống con người?
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
 - GV treo tranh phóng to hình 2.1
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, bảng thống kê ® cho biết: Sinh vật chia làm mấy nhóm? 
- Cho HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 2.1. 
- Thông tin đó cho em biết điều gì? 
- Khi chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào đặc điểm nào? 
- GV gợi ý: TV có màu xanh, ĐV di chuyển được, nấm không có màu xanh, vi khuẩn vô cùng nhỏ bé.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
- HS hoàn thành bảng, ghi tiếp một số sinh vật khác.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến ® kết luận: SV đa dạng. Đa số SV có ích, một số con gây hại cho con người
Kết luận: SV trong tự nhiên đa dạng, phong phú, sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
+ Xếp loại riêng những ví dụ về thực vật, động vật.
+ Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin ® nhận xét: SV trong tự nhiên chia làm 4 nhóm: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
- Nhắc lại kết luận để cả lớp cùng nhớ.
Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia làm 4 nhóm: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr. 6.
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
TV đã tham gia bảo vệ môi trường như thế nào?
- GV gọi một số HS trả lời.
- Đọc thông tin, tóm tắt nội dung chính ® trả lời câu hỏi
- HS trả lời ® HS khác bổ sung.
+ Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
Kết luận: Nhiệm vụ của sinh học:
+ Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường.
+ Tìm cách sử dụng hợp lý chúng, phục vụ đời sống con người.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 3. Kiểm tra, đánh giá: 
- Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện như thế nào?
- Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
- Lấy ví dụ về các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 3 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài mới: bài 4 và chuẩn bị các cây: ớt, dương xỉ...
Tiết 3:
Ngày soạn: 05/09/2018
Ngày dạy: .
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
	- Trình bày được đặc điểm chung của thực vật.
	- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích bộ môn, lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ và chăm sóc thực vật.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc , hồ nước...
III. Hoạt động dạy học:
 *. Bài cũ: 
- Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
- Lấy ví dụ về các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
 *. Bài mới: 
1. Khởi động: Thực vật đa dạng như thế nào?
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phong phú, đa dạng của thực vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh H3.1 ® h3.4 SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (4 người) các câu hỏi SGK trang 11
- Cần quan sát các nhóm: Nhắc nhở gợi ý 
- Gọi đại diện nhóm trình bày ® các nhóm khác bổ sung. 
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật. 
- GV kiểm tra bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm còn cần bổ sung. 
?Bản thân em là học sinh em bảo vệ sự đa dạng, phong phú của thực vật như thế nào?
- Quan sát tranh 3.1®3.4 (SGK tr10). Chú ý: Tên thực vật, nơi sống của thực vật.
- Đọc câu hỏi và thảo luận nhóm ®trả lời, thư ký ghi lại ý kiến của nhóm 
- Cần nêu được:
 + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc: ít thực vật, đồng bằng phong phú thực vật.
 + Cây sống trên mặt nước: rễ ngắn, thân xốp
- Đại diện các nhóm trình bày ® các nhóm khác lắng nghe và bổ sung
- Kết luận:
- HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. 
- HS: trả lời
Kết luận : Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập mục V tr.11 SGK
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật 
 + Con chuột thấy mèo ® bỏ chạy 
 + Cây vào trong chậu rồi đặt trên bệ cửa sổ, sau một thời gian ® ngọn cây sẽ cong về chỗ sáng.
® Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật .
- HS làm vào vở BT
- HS lên viết trên bảng của GV
- Nhận xét: động vật di chuyển đươc còn thực vật không di chuyển được, có tính hướng sáng
- Từ bảng và các hiện tượng trên + thông tin 
® những đặc điểm chung của thực vật
 * Kết luận: Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, có tính hướng sáng, không có khả năng di chuyển 
Kết luận chung: Phần đóng khung SGK
3. Luyện tập: 
- Thực vật đa dạng và phong phú như thế nào?
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
4. Vận dụng:
- Cho HS trả lời câu hỏi 1,2 trang 12 SGK.
- Gợi ý câu hỏi 3 trang 12 SGK: phải trồng thêm cây cối vì: dân số tăng, tình trạng khai thác rừng bừa bãi.
5. Tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm mẫu vật trong tự nhiên.
- Đọc mục “Em có biết” trang 12 SGK. 
Tiết 4:
Ngày soạn:06/09/2018
Ngày dạy:.....................
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Quan sát, so sánh để phân biệt đươc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng: Quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. 
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Tranh phóng to H4.1; H4.2 SGK; Mẫu cây cà chua, đậu có hoa, quả, hạt 
- Học sinh: Sưu tầm mẫu cây dương xỉ, cây rau bợ...; Kẻ bảng trang 13 SGK vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
*. Bài cũ: 
- Sự đa dạng của thế giới sinh vật được thể hiện như thế nào?
- Lấy ví dụ về các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
*. Bài mới:
1. Khởi động: Thực vật có những đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ thấy được sự khác nhau giữa chúng.Vậy chúng có những điểm nào khác nhau?
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H4.1 và xem bảng 1. 
? Cây cải gồm những loại cơ quan nào? Nêu chức năng của từng cơ quan?
? Rễ, thân, lá thuộc cơ quan nào?
? Hoa, quả, hạt thuộc cơ quan nào? 
- GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn, quan sát H4.2 và bảng 2, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 2.
? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì chia thực vật thành mấy nhóm?
- GV lưu ý: cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. 
? Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa?
- Cho HS làm bài tập ‚ trang 14
? Em hãy chỉ ra mqh giữa các cơ quan, giữa cơ thể với môi trường từ đó nói lên ý thức bảo vệ và chăm sóc TV.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Có 2 loại cơ quan: 
+ Cơ quan sinh dưỡng ® nuôi đưỡng.
+ Cơ quan sinh sản ® phát triển, duy trì nòi giống.
- Rễ, thân, lá là cơ quan sinh dưỡng 
- Hoa, quả, hạt là cơ quan sinh sản 
- HS quan sát mẫu vật, H4.2, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi: 2 nhóm.
Đại diện nhóm trả lời® nhóm khác bổ sung.
- HS: Trả lời
Kết luận: 
- Thực vật có 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa 
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa thì cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
- Cơ thể thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan chính:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng chính là sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu một số ví dụ lên bảng:
 + Cây lúa , ngô , mướp gọi là cây 1 năm.
 + Cây hồng, mít, vải gọi là cây lâu năm.
? Theo em tại sao cô lại gọi như vậy ?
? Các cây trên ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong đời?
? Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế quan sát được. 
- HS nghiên cứu ví dụ, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ® ghi lại nội dung ra giấy
+ Cây lúa, ngô, mướp ra hoa kết trái 1 lần trong vòng đời.
 + Cây hồng, vải, mít ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời.
- 1 số HS nêu ví dụ.
 Kết luận: 
- Cây 1 năm: chỉ ra hoa và kết quả 1 lần trong vòng đời
- Cây lâu năm: Ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời
 Kết luận chung : HS đọc phần ghi nhớ SGK
3. Luyện tập:
- Trả lời câu 1,2,3 SGK trang 15
- Hãy khoanh tròn những câu đúng: 
1. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng 	b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải 
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều 	d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu
2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm
a. Cây xoài, cây bưởi, cây lúa, cây khoai lang 	b. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí đao.
c. Cây táo, cây mít, cây đậu, cây điều	d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây lúa
	Đáp án: 1. a,c	 2. b,d
4. Vận dụng:
- Làm bài tập SGK trang 15.
5. Tìm tòi mở rộng:
- Đọc mục “Em có biết?” 
- Đọc trước bài mới và chuẩn bị : Cây rêu tường, cây cỏ có cả rễ, lá, thân, hoa.
Tiết 5:
Ngày soạn:05/09/2018
Ngày dạy: 
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Sau bài học này HS cần phải:
- Liệt kê được các bộ phận kính lúp và kính hiển vi 
- Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi 
2. Kỹ năng: Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi
3. Thái độ:Ý thức bảo vệ giữ gìn, bảo vệ kính lúp kính hiển vi 
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: 
	Kính hiển vi(1 chiếc), Kính lúp cầm tay (4 chiếc), tranh vẽ H5.1, 5.3 SGK
2. Học sinh: 
	1 đám rêu, rễ hành, cỏ.
III. Hoạt động dạy học:
*. Bài cũ: 
- Kể tên các cơ quan của cây có hoa? Phân biệt thực vật có hoa, thực vật không có hoa?
- Thế nào là cây 1 năm, cây lâu năm? Ví dụ?
*. Bài mới:
1. Khởi động: Em đã thấy kính lúp và kính hiển vi chưa?
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv phát cho mỗi bàn 1 kính lúp, yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát kính lúp.
? Kính lúp cấu tạo như thế nào? 
? Cách sử dụng kính lúp cầm tay ntn?
- Yêu cầu HS dùng kính lúp quan sát mẫu cây rêu, cây cỏ 
- GV quan sát và kiểm tra tư thế đặt kính của HS® kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của kính lúp, cách sử dụng ® ghi bảng
- Đọc thông tin quan sát kính® thảo luận ® nêu cấu tạo kính lúp. 
- Đại diện nhóm cầm kính lúp chỉ các bộ phận và cách sử dụng ® cả lớp quan sát ® các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Quan sát mẫu, vẽ hình lá rêu bằng kính lúp
- 1 số nêu cấu tạo kính lúp và cách sử dụng
 Kết luận:
- Cấu tạo: kính lúp cầm tay gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại (hoặc bằng nhựa).
+ Tấm kính trong, dày, lồi 2 mặt, có khả năng phóng to ảnh 3 – 20 lần.
- Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. 
Hoạt động2: Kính hiển vi và cách sử dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn 1 nhóm): quan sát kính, đọc thông tin, đối chiếu với H5.3® Nêu cấu tạo kính hiển vi. 
? Gọi tên, chức năng từng bộ phận của kính hiển vi?
? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? (thấu kính® phóng to vật)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- GV làm thao tác sử dụng kính cho cả lớp cùng theo dõi
-Yêu cầu HS nêu các bước sử dụng kính hiển vi
- Cử 1 bạn đọc thông tin ® cả nhóm nghe đọc, quan sát H5.3® Xác định các bộ phận kính hiển vi. 
- Thảo luận® thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày® nhóm khác bổ sung 
- Đọc thông tin SGK Tr 19 -> nắm các bước sử dụng kính 
- Quan sát các thao tác của GV
- Trình bày cách sử dụng kính hiển vi 
Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần chính:
- Chân kính.
- Thân kính gồm: ống kính (thị kính, đĩa quay có gắn các vật kính, vật kính); ốc điều chỉnh (ốc to, ốc nhỏ).
- Bàn kính.
 Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng.
 Kết luận chung: Phần đóng khung SGK.
3. Luyên tập: Em hãy khoanh tròn vào ý đúng các câu sau đây.
1. Kính hiển vi có 3 bộ phận chính sau:	 
 a. Giá đỡ chân kính và gương phản chiếu
 b. Hệ thống ốc điều chỉnh, bàn kính , chân kính 
 c. Giá đỡ, hệ thống ống kính, hệ thống ốc điều chỉnh 	ĐA:"d"
 d. Chân kính, hệ thống ống kính, bàn kính 
2. Bộ phận quan trọng nhất của kính hiển vi là:
 a. Hệ thống ống kính ghép bằng nhiều bảng kính lồi, có thể phóng to từ 40 ->1500 lần 
 b. Giá đỡ: Để gắn các bộ phận khác vào giúp kính đứng vững 
 c. Hệ thống ốc điều chỉnh làm cho vật quan sát được rõ hơn 
 d. Tất cả các bộ phận đều có giá trị như nhau 
4. Vận dụng:
- Trả lời câu hỏi SGK trang 19.
5. Tìm tòi mở rộng:
- Đọc mục “Em có biết?”
- Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, một quả cà chua chín. 
Tiết 6:
Ngày soạn:06/09/2018
Ngày dạy: ...
Bài 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Sau bài học này HS cần phải:
- Biết làm 1 tiêu bản tạm thời tế bào thực vật (tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua).
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi.
- Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
- Vẽ hình quan sát được.
3. Thái độ:
- Ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
- Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Kính hiển vi (2 chiếc), kim mũi mác, đĩa đồng hồ, ống hút, nước cất, giấy thấm, lam kính, lamen.
- Mẫu: hành tây, cà chua chín. 
III. Hoạt động dạy học:
*. Bài cũ: Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
*. Bài mới:
1. Khởi động: Các em đã được sử dụng kính hiển vi chưa?
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động1:Quan sát tế bào dưới kính hiển vi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hướng dẫn cách làm tiêu bản để quan sát tế bào biểu bì vẩy hành, và TB thịt quả cà chua chín (làm mẫu 1 tiêu bản)
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ hành,dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông, mỗi chiều 1/3 cm ở phía trong vảy hành.
- Dùng kim mũi mác khẽ lột ở ô vuông vẩy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất.
- Đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính rồi nhẹ nhàng đậy lá kính lên.
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính, quan sát dưới độ bội giác nhỏ, điều chỉnh ốc nhỏ để có độ nét rõ nhất. 
* GV phát dụng cụ cho các nhóm tiến hành làm tiêu bản.
* GV phát kính hiển vi cho các nhóm.
 -Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn 1 nhóm): 
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát dưới độ bội giác nhỏ.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc lấy ánh sáng của HS, giúp đỡ các nhóm yếu.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Quan sát các thao tác của GV, ghi nhớ các bước làm tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản.
- Tiến hành quan sát dưới kính hiển vi. Chọn tiêu bản rõ nhất để báo cáo 
- Đối với cà chua: HS chú ý dằm càng ít càng tốt để tế bào không chồng chất lên nhau.
- Quan sát vẽ hình vào vở
A, Tế bào biểu bì vẩy hành
B, Tế bào thịt quả cà chua
Hoạt động2: Vẽ hình quan sát được dưới kính hiển vi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo tranh vẽ H 6.2 và 6.3, giới thiệu cho HS tế bào thực vật.
- Hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ hình.
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm.
- HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu với tiêu bản quan sát được dưới kính hiển vi để phân biệt các bộ phận của tế bào, chủ yếu là vách và nhân tế bào.
- HS vẽ hình đã quan sát được vào vở. 
- HS trong nhóm đánh giá nhau về hình vẽ được sau khi quan sát tiêu bản.
Kết luận: Tế bào biểu bì vảy hành có hình đa giác. Tế bào thịt quả cà chua có hình trứng.
3. Tổng kết, đánh giá:
- GV thu bản vẽ của một số nhóm.
- GV đánh giá buổi thực hành (ý thức, kết quả).
- Yêu cầu HS lau rửa dụng cụ, vệ sinh lớp học.
4. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào TV.
- Trả lời câu hỏi 1,2 Sgk.
- Đọc trước bài mới.
Tiết 7:
Ngày soạn:10/09/2018
Ngày dạy:....................
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Biết được các cơ quan của thực vật đếu được cấu tạo bằng tế bào.
- Xác định được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Trình bày được khái niệm mô.
2. Kĩ năng: quan sát ® nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: yêu thích môn học
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5 SGK
III. Hoạt động dạy học:
*. Bài cũ: So sánh hình dạng tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
*. Bài mới:
1. Khởi động: Chúng ta đã được quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, chùng là những khoang hình đa giác xếp sát nhau. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo từ tế bào như vậy không? 
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Treo tranh phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3. Yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK và hoạt động nhóm, GV nêu câu hỏi:
? Hãy tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của rễ, thân, lá?
? Em có nhận xét gì về hình dạng tế bào thực vật?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng sgk tr.24.
? Em có nhận xét gì về kích thước các loại tế bào thực vật?
- GV nhận xét ý kiến của HS và thông báo thêm:
+ Một số tế bào có kích thước rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào vảy hành không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
+ Một số tế bào có kích thước lớn như tế bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về hình dạng và kích thước tế bào.
- Cá nhân quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ® trả lời câu hỏi:
- Giống nhau: cấu tạo bởi nhiều tế bào.
- Tế bào có nhiều hình dạng. Trong cùng một cơ quan các tế bào không giống nhau.
- Nghiên cứu thông tin, bảng trang 24 ® rút ra nhận xét: kích thước các tế bào khác nhau.
- HS trả lời ® các HS khác bổ sung cho đầy đủ.
+ Ghi nhớ kiến thức.
- Tự rút ra kết luận.
Kết luận: Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, các tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nghiên cứu thông tin SGK. 
? Tế bào có cấu tạo như thế nào? Nêu chức năng của từng bộ phận?
- Treo tranh câm: sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật ® Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào.
+ GV mở rộng: lục lạp trong tế bào chất chứa diệp lục ® hầu hết các cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.
- Tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi nhớ thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H7.4 SGK ® ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời câu hỏi.
- Lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh câm và nêu chức năng của từng bộ phận.
 Cả lớp theo dõi ® bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Ghi nhớ 4 thành phần chủ yếu của tế bào.
Kết luận: Tế bào thực vật gồm 4 thành phần chính: 
- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ.
- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp, không bào..., là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.5 ® nêu câu hỏi: 
? Nêu nhận xét về cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại mô và của các loại mô khác nhau?
? Từ đó em hãy rút ra kết luận: Mô là gì?
- GV bổ sung thêm: Chức năng của tế bào trong một mô nhất là mô phân sinh ngọn: làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
- Quan sát tranh, trao đổi nhanh trong nhóm ® đưa ra nhận xét.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhớ thông tin.
Kết luận: Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.
Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập:
- HS trả lời câu hỏi SGK.
4. Vận dụng:
- Cho HS chơi trò chơi ô chữ SGK:
 Đáp án: 	1. Thực vật	2. Nhân tế bào	
	3. Không bào	 4. Màng sinh chất	5. Chất tế bào
5. Tìm tòi mở rộng: 
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc trước bài mới.
Tiết 8:
Ngày soạn:11/09/2018
Ngày dạy: .
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật, chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
 2. Kĩ năng: quan sát, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 SGK
III. Hoạt động dạy học:
*. Kiểm tra 15’:
a. Nêu cấu tạo của tế bào? Chức năng các bộ phận của tế bào?(6 điểm)
b. Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?(4 điểm)
Đáp án:
a. Tế bào thực vật gồm 4 thành phần chính: 
- Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ.(1,5 đ)
- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.(1,5 đ)
- Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp, không bào..., là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.(1,5 đ)
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.(1,5 đ)
b. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.(2.0 đ)
VD: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.(2.0 đ)
*. Bài mới:
1. Khởi động: Thực chất sự to ra và lớn lên của thực vật là do sự lớn lên và phân chia của tế bào. Vậy tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? Những loại tế bào nào có khả năng phân chia? 
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK ® trả lời 2 câu hỏi mục ‚.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV gợi ý:
+ Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản.
+ Trên hình 8.1 khi tế bào lớn lên ® bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên?
+ Màu vàng chỉ không bào.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Đọc thông tin, quan sát H 8.1 SGK; Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ® ghi lại ý kiến của nhóm; Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh.
- HS thấy được: Vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra; Tế bào lớn lên được nhờ quá trình trao đổi chất.
 + Rút ra kết luận.
Kết luận: tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 8.2. Nghiên cứu thông tin SGK.
- Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào.
Tế bào non ® tế bào trưởng thành ® tế bào non mới.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi mục ‚
- Gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình:
 + Phân chia tế bào
 + Sự lớn lên của tế bào
- Tổng kết toàn bộ nội dung theo 3 câu hỏi thảo luận của HS.
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
- Đọc thông tin, quan sát hình 8.2 ® Nắm được quá trình phân chia tế bào.
- Theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của GV
- Thảo luận nhóm® ghi ý kiến vào giấy.
+ Quá trình phân chia: SGK tr. 28
+ Tế bào mô phân sinh(ngọn, gióng, rễ) có khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ sự phân chia của các tế bào.
- Đại diện nhóm trình bày ® các nhóm bổ sung
- Sự lớn lên và phân chia tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển).
Kết luận: - Quá trình phân chia tế bào: 
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân.
+ Chất tế bào phân chia.
+ Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển ® cây lớn lên.
 Kết luận chung: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ a, b, c ở đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
 1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia?
	a. Mô che chở	b. Mô nâng đỡ	c. Mô phân sinh.
 2. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia?
	a. Tế bào non	b. Tế bào trưởng thành	c. Tế bào già.
 Đáp án: 1.c; 2.b
4. Vận dụng:
- HS trả lời câu hỏi SGK.
5. Tìm tòi mở rộng:
- Sưu tầm các clip về sự lớn lên của các Tế bào.
- Chuẩn bị một số rễ cây: hành, rau dền, cỏ, cam, cải 
Tiết 9:
Ngày soạn: 16/09/2018 
Ngày soạn: .
CHƯƠNG II: RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học này HS cần phải:
- Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Lấy được ví dụ thực tế.
- Nêu được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tiếp nhận thông tin, giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực trình bày, phân tích, nhận xét, đánh giá.
II

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2016_20.doc