Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG ĐẾN CỦA CHỦ ĐỀ.
a.Các năng lực chung
1/ Năng lực tự học
* HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là:
- Nêu được đặc điểm của 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Biết được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
- HS phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
- Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào
2/ Năng lực giải quyết vấn đề
- Biết cch xử lý v trình by thơng tin thu thập được về các loại rễ, các miền của rễ, cấu tạo miền hút của rễ, sự hút nước và muối khoáng của rễ, các loại rễ biến dạng.
- Kỹ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế: HS vận dung kiến thức đ học để giải thích những hiện tượng thực tế trong sản xuất nông nghiệp.
- Kỹ năng ứng phó với các tình huống cĩ thể xảy ra trong qu trình tìm kiếm thông tin.
3/ Năng lực tư duy sáng tạo
- Hình thnh được giả thuyết khoa học về vấn đề đặt ra nếu không có miền hút liệu cây có sống được không?
4/ Năng lực tự quản lý
- Chỉ ra được một số yêu cầu khi sưu tầm các loại rễ để đảm bảo mẫu vật dễ quan sát và đảm bảo vệ sinh.
5/ Năng lực giao tiếp
- Thực hiện tuyên truyền vận động mọi người những cách bảo vệ cây xanh
6/ Năng lực hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm nghiên cứu.
7/ Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, viết báo cáo,
- Trình chiếu bo co kết quả nghin cứu.
b) Các năng lực chuyên biệt.
1/ Quan sát:
- Quan sát các loại rễ để tìm ra đăc điểm của chúng.
- Quan sát tranh và thu thập các tài liệu để tìm hiểu về chức năng các bộ phận miền hút của rễ
- Quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự hút nước và muối khoáng của rễ.
- Quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dạng.
2/ Xử lý v trình by số liệu
- HS thu thập, xử lý v trình by thơng tin r rng, dễ hiểu
3/ Đưa ra các định nghĩa
- Đưa ra định nghĩa
4/ Đưa ra các tiên đoán
- Dự đoán kết quả khi thực hiện thí nghiệm về nhu cầu nước và các loại muối khoáng của cây.
5/ Tìm kiếm mối quan hệ:
- Tìm ra mối lin hệ giữa cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ; giữa đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dang.
6/ Hình thnh giả thuyết khoa học:
- Hình thnh được giả thuyết khoa học về vấn đề đặt ra nếu không có miền hút liệu cây có sống được không
SINH 6 HỌC KỲ I Ngày soạn: 1/9/20 Ngày dạy: 8/9//20 TUẦN1 TIẾT 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống - Phân biệt vật sống và vật không sống. - Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk. Tranh to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính( Hình 2.1 Sgk) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 2 Bài cũ : 3 Bài mới “Đặc điểm của cơ thể sống” A. Giới thiệu bài: 2' - Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: + Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? + Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không? + Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng? - GV gọi HS trả lời. - GV khẳng định lại ý kiến đúng. - GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống. - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận. - Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà, con lợn cái bàn, ghế - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Các nhóm thảo luận: + Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi).. + Không cần + Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung - Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít ), vật không sống( hòn đá .) - Học sinh nêu kết luận * Kết luận 1: - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.VD:Con chó, cây cam - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. VD: hòn đá,cây viết Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6 - Giáo viên cho Hs hoạt động độc lập. - Giáo viên kẻ bảng Sgk vào bảng phụ. - Giáo viên yêu cầu Hs trả lời - Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ - Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - Hs quan sát bảng Sgk trang 6. - HS hoàn thành bảng. - Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng. - Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. - Hs đọc kết luận Sgk trang 6. * Kết luận 2: Đặc điểm của cơ thể sống là: - Trao đổi chất với môi trường( lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) mới tồn tại được. - Lớn lên, sinh sản. Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật - Giáo viên treo bảng phụ có bài tập trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? + Sự phong phú về môi trường, kích thước, khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì? b) Các nhóm sinh vật: - Giáo viên cho hs quan sát bảng thống kê và trả lời câu hỏi: + Có thể chia thế giới SV làm mấy nhóm? + Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những đặc điểm nào? - Học sinh lên bảng hoàn thành bảng thống kê trang 7 Sgk và ghi tiếp 1 số cây, con khác. - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa dạng, phong phú có nhiều loại khác nhau. - Trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng. - Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin. + Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. + Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có màu xanh; Nấm: Không có màu xanh; Vi sinh vật: Vô cùng nhỏ bé. * Kết luận 3: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú - Sinh vạt trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn như: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật, Hoạt động 4: Nhiệm vụ của Sinh học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho Hs đọc Sgk trang 8. - Giáo viên hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Giáo viên gọi 1->3 Hs trả lời. - Giáo viên yêu cầu 1 Hs đọc to nội dung: Nhiệm vụ của Thực vật học cho cả lớp nghe. - Hs đọc thông tin tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả lời của bạn. - Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi nhớ. * Kết luận 4: Nhiệm vụ của Sinh học cũng như của Thực vật học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng dể sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 4.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào? + Người ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm? + Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học? 5. Hướng dẫn về nhà: 3' - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức quang học ở sách Tự nhiên xã hội. Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. - Chuẩn bị giờ sau: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. * Rút kinh nghiêm : Ngày soạn: 1/9/20 TUẦN 1 Ngày dạy: 9/9/20 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT TIẾT 2 Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN. - Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước. - Bảng phụ sách giáo khoa trang 11. - Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số vật sống và không sống - Phiếu học tập hoặc vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng có rất nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống một vài năm hoặc ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm chung đặc trưng cho giới thực vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu trong bài này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK/10 và quan sát các tranh ảnh của giáo viên và học sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhấn mạnh những điều cần chú ý trong tranh. + Nơi sống + Tên thực vật + Mật độ cây ở từng khu vực - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK/11. Có thể cho từng nhóm trình bày – các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cho hs rút ra kết luận về thực vật Tích hợp GDMT: sự đa dạng và phong phú của thực vật có ý nghĩa quan trọng đối với môi trường do vậy cần phải biết bảo vệ thực vật Hoạt động 2. Đặc điểm chung của thực vật. Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của thực vật. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập SGK/11 vào vở. - Giáo viên gọi một học sinh lên điền vào bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh nhận xét về các hiện tượng – rút ra kết luận về các đặc điểm chung của thực vật. Cho học sinh đọc phần thông tin SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ. I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3, 3.4 SGK/10 và các tranh ảnh khác. Học sinh hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Trình bày trước lớp các câu trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Rút ra kết luận về thực vật. Kết luận: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. II.Đặc điểm chung của thực vật. - học sinh làm bài tập SGK/11 vào vở. - một học sinh lên điền vào bảng phụ. - học sinh nhận xét về các hiện tượng - Rút ra kết luận về các đặc điểm chung của thực vật. - học sinh đọc phần thông tin SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ. Kết luận: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà. - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có nhận xét gì về nơi sống của thực vật? - Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về một số loại thực vật có ích? - Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ. * Rút kinh nghiêm Ngày soạn : 1/9/20 Ngày dạy: 14/9/20 TUẦN 2 TIẾT 3 - Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng: - Quan sát so sánh. Trực quan, thảo luận. 3. Thái độ: - Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN. - Tranh vẽ (hoặc vật mẫu) một số cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây dương xỉ, cây cỏ - Phiếu học tập hoặc vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm chung của giới thực vật? 3. Bài mới: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả các thực vật đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Mục tiêu: biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Giáo viên treo tranh 4.1 sgk/13 hướng dẫn học sinh quan sát. - Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13. Tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan đó? + Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận nào? + Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào? Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát tranh 4.2 sgk/14 cùng mẫu vật. - Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh thảo luận theo nhóm – 1-3 nhóm lên trình bày. - Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một số cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - Đặt câu hỏi: thực vật được chia làm mấy nhóm? Căn cứ vào đâu để chia thực vật vào các nhóm đó? - GDMT: cây xanh có hoa đã tô thêm vẽ đẹp thiên nhiên do vậy cần biết bảo vệ và trông cây xanh - Cho học sinh điền từ khuyết để thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm. MT: Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Giáo viên ghi lên bảng một số cây như: cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm, mít, mận gọi là cây lâu năm. - Đặt câu hỏi: Tại sao lại gọi như vậy? - Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý đến thời gian sống và việc các cây đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời. - Cho học sinh thảo luận. - GV : giới thiệu cây tre cho Hs phân biệt xem thuộc loại nào HS: Kể vài VD về cây 1 năm và cây lâu năm mà em biết? I. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Học sinh quan sát tranh hoạt động cá nhân. học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. Học sinh quan tranh, mẫu vật. Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa. - Trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. * Kết luận: Thực vật phân làm hai nhóm: cây có hoa và cây không có hoa. Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa ,quả ,hạt.Ví dụ: Cây Rêu, Cây Thông Thực vật có hoa có cơ quan sinh sản là hoa ,quả ,hạt. Ví dụ : Cây cam, chuối Cơ thể thực vật có hoa gồm : + Cơ quan sinh dưỡng : rễ, thân, lá giữ chức năng nuôi dưỡng cây. + Cơ quan sinh sản: hoa, quả,hạt giữ chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi giống. II. Cây một năm và cây lâu năm. Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả. - Học sinh thảo luận theo hướng cây đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây một năm và cây lâu năm. Rút ra kết luận. * Kết luận Cây một năm là cây sống không quá một năm Cây lâu năm là cây sống được nhiều năm 4. Củng cố - hướng dẫn về nhà. - Thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - Làm bài tập 2 sách bài tập/ 11. - Đọc mục em có biết? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập nâng cao sách bài tập/12 - Chuẩn bị một số cụm rêu tường. * Rút kinh nghiêm Ngày soạn: 1/9/20 Ngày dạy: 16/9/20 TUẦN 2 TIẾT 4 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV. - Biết cách sử dụng kính lúp và KHV. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thực hành. 3.Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ. - HS: 1 đám rêu, rễ hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại - HĐ nhóm- TH IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: - KT dụng cụ- đồ dùng học tập? 3. Bài mới: Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng những vật bé xíu như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào có thể quan sát được? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về kính lúp và kính hiển vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng. Tiến hành : HĐ nhóm 2 bàn GV: cho HS đọc thông tin SGK/17. Cho HS quan sát vật mẫu ( kính lúp) ? Trình bày cấu tạo của kính lúp? ? Cách sử dụng? GV cho hs dùng kính lúp để quan sát các mẫu vật đã mang theo. Quan sát tư thế sử dụng kính lúp của hs để điều chỉnh cho đúng. Kiểm tra hình vẽ lá rêu. GV gọi đại diện bàn báo cáo - nhận xét- bổ xung 2.Hoạt động 2: KHV và cách sử dụng. Tiến hành : HĐ nhóm lớn Tìm hiểu cấu tạo KHV: GV: yêu cầu hs hoạt động cá nhân, cho hs đọc thông tin SGK/18. ?Trình bày cấu tạo? GV nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh để hs ghi nhớ. ? Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất, vì sao? à GV trả lời: đó là thấu kính vì nó có ống kính để phóng to các vật. Cách sử dụng KHV: GV vừa làm thao tác sử dụng KHV, vừa hướng dẫn hs các thao tác để cả lớp cùng theo dõi. GV đưa cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để quan sát. GV giám sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu I. Kính lúp và cách sử dụng. HS đọc nội dung thông tin. - Tìm câu trả lời trong thông tin đã đọc. - Xác định các bộ phận - HS trình bày cách sử dụng kính lúp. Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã mang theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên giấy, quan sát và vẽ lại trên giấy. HS tự rút ra kết luận - KL: Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ bé mắt thường không nhìn rõ Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật II. KHV và cách sử dụng. HS trả lời cá nhân. Đại diện HS trình bày trước lớp, các HS khác lắng nghe, bổ sung à kết luận. - đó là thấu kính vì nó có ống kính để phóng to các vật. HS HĐ nhóm thực hiện các thao tác sử dụng kính Đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhóm- nhận xét - bổ xung. *KL: KHV có độ phóng đại lớn giúp ta nhìn thấy những gì mắt thường không thấy được. Cách sử dụng kính: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sánh bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật. 4.Củng cố - Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV. - Trình bày các bước sử dụng KHV. Nhắc nhở hs biết cách giữ gìn kính đặc biệt không được va đập mạnh làm bể thấu kính - Đọc mục “Em có biết?” 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị cho tiết thực hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi các nhóm mang 1 củ hành tây, cà chua * Rút kinh nghiêm Ngày soạn: 10/9/20 Ngày dạy: 21/9/20 TUẦN 3 TIẾT 5 THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành hay tế bào thịt quả cà chua). 2.Kĩ năng: - Có kỹ năng sử dụng KHV. - Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV. 3.Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được. II. PHƯƠNG TIỆN: - GV: + Biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín. + Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua(nếu có). + Dụng cụ thực hành - HS: Học kỹ bài cách sử dụng KHV. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại - HĐ nhóm- TH IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: - KT dụng cụ- đồ dùng học tập? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới KHV. Hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển vi Hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm tiêu bảng để quan sát trên kính. Kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát. Chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành sao cho thật mỏng à dễ quan sát được các tế bào. Đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của hs. - Yêu cầu hs vẽ những gì quan sát được. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. GV: treo tranh phóng to để giới thiệu với hs hình vẽ. + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. GV: hướng dẫn hs phân biệt được các vách ngăn tế bào. Hướng dẫn hs cách vừa quan sát vừa vẽ hình. Hoạt động 3: Báo cáo tường trình Gv hướng dẫn Hs viết báo cáo theo mẫu I/. Quan sát tế bào dưới KHV. 1,Quan sát tế bào biểu bì vảy hành. 2,Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín. HS theo dõi sự hướng dẫn của GV và thực hiện theo để có tiêu bản quan sát. HS quan sát tranh và tiến hành theo các bước tranh vẽ. HS quan sát và vẽ tranh. II/.Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. HS quan sát tranh, so sánh với hình vẽ của nhóm. Phân biệt các vách ngăn tế bào. Vẽ hình quan sát vào bản báo cáo thu hoạch. III./ Báo cáo tướng trình.( Theo mẫu) vở bài tập HS thảo luận hoàn thiện báo cáo - đại diện nhóm trình bày- nhận xét - bổ xung 4. Kiểm tra - đánh giá: - HS tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và kết quả của việc thực hành. - GV đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành viên trong tổ trong tiết thực hành. - Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực à yêu cầu cố gắng trong bài sau. - Thu bản báo cáo thực hành của học sinh 5. Vệ sinh phòng thực hành: - GV hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quản KHV. - Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp. - Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm. - Tìm câu trả lời cho câu hỏi 1,2 SGK/22. * Rút kinh nghiêm Ngày soạn: 10/9/20 Ngày dạy: 23/9/20 TUẦN 3 CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT TIẾT 6 Bài 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh xác định được: - Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - Khái niệm về mô. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Nhận biết kiến thức. 3.Thái độ: - Kiểm tra - đánh giá thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP - Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò,TH - VÊn ®¸p-t×m tßi III. PHƯƠNG TIỆN - Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 7.1-7.2-7.3-7.4-7.5-SGK - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: - KT Vơ bài tập? 3. Bài mới: Trong tiết thực hành hôm trước các em đã được quan sát đặc điểm của tế bào .Vậy có phải tất cả các cơ quan khác của thực vật đều có cấu tạo như vậy không? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học học sinh Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước tế bào. Mục tiêu:xác định được: Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập, tìm ra cầu trả lời cho lệnh Ñ SGK/23. H: +Các cơ quan của thực vật được cấu tạo bằng gì? +Các tế bào có hình dạng giống nhau ko? GV: nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung cho hoàn chỉnh. GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin trong SGK/23. GV: cung cấp thêm 1 số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào. MT: Biết những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào GV: cho học sinh đọc nội dung thông tin ð SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK và cho học sinh quan sát. H: Tế bào thực vật bao gồm những thành phần nào? GV: xác định vị trí các thành phần đó trên tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác định lại. GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có diệp lục làm cho các cây đều có màu xanh và đảm nhiệm quá trình quang hợp. GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành phần của 1 tế bào. Hoạt động 3: Mô GV: Treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu học sinh quan sát. Nêu câu hỏi: +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác nhau? +Mô là gì? GV bổ sung: chức năng của các tế bào trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan lớn lên. I. Hình dạng và kích thước tế bào. Học sinh quan sát tranh. Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan sát tranh, so sánh. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét va đưa ra kết luận: tế bào có nhiều hình dạng. Học sinh đọc nội dung thông tin và rút ra nhận xét về kích thước của tế bào thực vật. * KL: - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. II.Cấu tạo tế bào. Học sinh đọc nội dung thông tin và quan sát tranh vẽ. Tìm ra câu trả lời. Quan sát, lên xác định lại. Học sinh nhắc lại ghi nhớ. KL: Tế bào gồm: - Vách tế bào - Màng sinh chất - Chất tế bào - Nhân - Một số thành phần khác như : không bào , lục lạp... III. Mô HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời. 1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung KL: Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. Ví dụ : mô mềm, mô nâng đỡ,... 4. Củng cố - đánh giá- - Cho 1 học sinh đọc phần kết luận chung màu hồng SGK/25. - Trình bày các thành phần cấu tạo nên tế bào? - TB TV có kích thước và hình dạng như thế nào? - Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. - Xem trước nội dung bài “Sự lớn lên và phân chia tế bào”. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/09/20 Ngày dạy: 29/9/20 TUẦN 4 TIẾT 7: BÀI 8 - SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP - Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, - VÊn ®¸p-t×m tßi III. PHƯƠNG TIỆN - GV: tranh phong to hình 8.1, 8.2 SGK/27. - HS: ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo tế bào thực vật, kể tên một số hình dạng tế bào mà em biết 3. Bài mới: Chúng ta đa biết thực vật được cấu tạo bới các tế bào. Vậy: thực vật làm thế nào để lớn lên? Sự lớn lên đó nhờ vào quá trình nào? Ta cùng tìm hiểu trong bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. GV: yêu cầu học sinh hoạt động độc lập độc lập, nghiên cứu nội dung thông tin ð SGK/29. Đặt câu hỏi: +Tế bào lớn lên như thế nào? +Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được? GV treo tranh hình 8.1, phóng to cho học sinh quan sát. GV đặt câu hỏi: + Quan sát hình các em thấy khi tế bào lớn lên tòi thì những bộ phận nào có sự gia tăng kích thước, số lượng và những bộ phận nào ko gia tăng? GV sửa câu hỏi và đưa ra kết luận. HĐ 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2 phóng to. Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung thông tin trong SGK/28. Thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Mô tả quá trình phân chia tế bào? +Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? +Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào? GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia tế bào theo sơ đồ: TBnon.............nTBtrưởngthành TB non mới. GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần Ñ SGK/28. Đặt câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? I.Sự lớn lên của tế bào: HS đọc thông tin và tìm câu trả lời. HS trả lời, các HS khác nhận xét. HS quan sát tranh và tìm câu trả lời. HS phải thấy được: +Vách tế bào lớn lên. +Chất tế bào nhiều lên. +Không bào to ra. +Nhân tế bào giữ nguyên kích thước. HS trả lời, các học sinh khác bổ sung. Kết luận: Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân bào. II. Sự phân chia của tế bào. HS nghiên cứu nội dung thông tin và quan sát hình. HS tìm câu trả lời. Các HS khác bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. HS trả lời tìm ra ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào. Đọc phần KL chung/ SGK. Quá trình phân bào: + Đầu tiên hình thành 2 nhân. + Chất TB phân chia. + Vách TB hình thành ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con. Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Ý nghĩa: + Sự phân chia và lớn lên của TB giúp cây sinh trưởng, phát triển. 4. Kiểm tra - đánh giá : TB ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB? 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài, vẽ hình 8.2 SGK/27. Đọc trước bài 9: “Các loại rễ, các miền của rễ”. Tiết sau đi học đem theo các cây có rễ Như cay lúa non,cỏ mần trầu ,cây ổi con, cây cải ,ớt ,hành,... * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/9/20 Ngày dạy:30/9/20 Chủ đề RỄ (3 tiết ) Tuần: Từ tuần 4 đến tuần 5 Tiết: Từ tiết 8 đến tiết 10 gồm bài 9,11,12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cơ quan của rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền miền . - Trình bày vai trò của lông hút , cơ chế hút nước và muối khoáng - Phân biệt được các loại rễ biến dạng. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 4. Các kỹ năng sống: - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi thảo luận. - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin. II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG ĐẾN CỦA CHỦ ĐỀ. a.Các năng lực chung 1/ Năng lực tự học * HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là: - Nêu được đặc điểm của 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biết được các miền của rễ và chức năng của từng miền. - HS phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm - Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây. - Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. - Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào 2/ Năng lực giải quyết vấn đề - Biết cch xử lý v trình by thơng tin thu thập được về các loại rễ, các miền của rễ, cấu tạo miền hút của rễ, sự hút nước và muối khoáng của rễ, các loại rễ biến dạng. - Kỹ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế: HS vận dung kiến thức đ học để giải thích những hiện tượng thực tế trong sản xuất nông nghiệp. - Kỹ năng ứng phó với các tình huống cĩ thể xảy ra trong qu trình tìm kiếm thông tin. 3/ Năng lực tư duy sáng tạo - Hình thnh được giả thuyết khoa học về vấn đề đặt ra nếu không có miền hút liệu cây có sống được không? 4/ Năng lực tự quản lý - Chỉ ra được một số yêu cầu khi sưu tầm các loại rễ để đảm bảo mẫu vật dễ quan sát và đảm bảo vệ sinh. 5/ Năng lực giao tiếp - Thực hiện tuyên truyền vận động mọi người những cách bảo vệ cây xanh 6/ Năng lực hợp tác - Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm nghiên cứu... 7/ Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT) - HS biết khai thác thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, viết báo cáo, - Trình chiếu bo co kết quả nghin cứu. b) Các năng lực chuyên biệt. 1/ Quan sát: - Quan sát các loại rễ để tìm ra đăc điểm của chúng.. - Quan sát tranh và thu thập các tài liệu để tìm hiểu về chức năng các bộ phận miền hút của rễ - Quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dạng. 2/ Xử lý v trình by số liệu - HS thu thập, xử lý v trình by thơng tin r rng, dễ hiểu 3/ Đưa ra các định nghĩa - Đưa ra định nghĩa 4/ Đưa ra các tiên đoán - Dự đoán kết quả khi thực hiện thí nghiệm về nhu cầu nước và các loại muối khoáng của cây. 5/ Tìm kiếm mối quan hệ: - Tìm ra mối lin hệ giữa cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ; giữa đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dang. 6/ Hình thnh giả thuyết khoa học: - Hình thnh được giả thuyết khoa học về vấn đề đặt ra nếu không có miền hút liệu cây có sống được không III/ HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI - BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: Bài tập 1: Cho HS quan sát rễ cây rau dền và rễ của cây lúa. 1/ Hãy chỉ ra đâu là rễ cọc, đâu là rễ chùm? 2/ Trình bày đặc điểm của rễ cọc? Lấy ví dụ những cây có rễ cọc? 3/ Trình bày đặc điểm của rễ chùm? Lấy ví dụ những cây có rễ chùm? Bài tập 2: Cho học sinh quan sát hình ảnh sau: 1/ Rễ có mấy miền? Kể tên các miền đó? 2/ Nêu chức năng các miền của rễ ? Miền nào là quan trọng nhất? Vì sao? Bài tập 4: Cho HS quan sát mẫu vật rễ củ sắn, rễ cây trầu không, rễ cây but mọc, rễ cây tầm gửi. 1/ Kể tên các loại rễ biến dạng ?Lấy ví dụ minh họa cho từng loại rễ biến dạng? 2/ Nêu đặc điểm và chức năng của các loại rễ biến dạng ? 3/ Tại sao phải thu hoạch các cây lấy củ trước khi chúng ra hoa, tạo quả ? IV. TIẾN TRÌNH CC TIẾT DẠY TRONG CHỦ ĐỀ TUẦN 4 Chủ đề RỄ Ngày dạy:11/9 /2018 TIẾT 8: BÀI 9 - CÁC LOẠI RỄ , CÁC MIỀN CỦA RỄ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: a. Đạt chuẩn - Nêu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_20.docx