Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Quang hợp - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Quang hợp - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tìm hiểu thí nghiệm xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng và rút ra kết luận.

- Tìm hiểu chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột và rút ra kết luận.

- Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột.

2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, giải thích hiện tượng thực tế

3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.

- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm.

- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Thực hành thí nghiệm

- Hoàn tất một nhiệm vụ

- Vấn đáp, tìm tòi.

 

doc 2 trang haiyen789 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 23: Quang hợp - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 31/10/2011
Tiết 23: QUANG HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm hiểu thí nghiệm xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng và rút ra kết luận.
- Tìm hiểu chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột và rút ra kết luận.
- Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột.
2. Kỹ năng: Hoạt động nhóm, giải thích hiện tượng thực tế
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng cây gây rừng.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Thực hành thí nghiệm
- Hoàn tất một nhiệm vụ
- Vấn đáp, tìm tòi.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: dung dịch i ốt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá thử dung dịch i ốt Tranh phóng to hình 21.1,21.2 SGK.
- HS: ôn lại kiến thức về chức năng của lá 
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Nhắc nhở HS trật tự đồng thời kiểm tra mẫu vật của từng nhóm.
1. Khám phá: Khác với động vật , cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình. Vậy lá chế tạo được chất gì ? và trong điều kiện nào ? Chúng ta tìm hiểu qua các thí nghiệm
2. Kết nối
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* MT 1 : Xác định được chất tinh bột lá cây đã chế tạo được ngoài ánh sáng
- Yêu cầu HS nghiên cứu 0/ tr 68 – 69 và cho thảo luận nhóm câu hỏi s / tr 69:
1. Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy băng đen nhằm mục đích gì?
2. Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột ? Vì sao em biết?
3. Qua thí nghiệm này , em rút ra được kết luận gì ?
- GV treo tranh, yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghệm và rút ra kết luận.
HS tự đọc0 / tr 68 – 69, kết hợp với H21.1 SGK, trả lời câu hỏi:
1. Làm cho 1 phần lá không nhận được ánh sáng -> Nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn nhận được chiếu sáng
2. Chỉ có phần lá không bị bịt đã chế tạo được tinh bột vì phần này bị nhuộm màu xanh tím với thuốc thử tinh bột.
3. Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.
- Đại diện trả lời và quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối chiếu với SGK
1. Xác định được chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
a. Thí nghiệm : SGK
b. Kết kuận : Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
* MT 2 : Xác định về chất mà lá cây nhả ra ngoài khi có chế tạo tinh bột là khí ôxi.
- Yêu cầu HS nghiên cứu 0/ tr 69 và quan sát H 21.2 . 
- GV gợi ý: HS cần dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm:
4. Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột ? Vì sao ? 
5. Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí ? Đó là khí gì?
6. Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm?
* GV liên hệ: Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh đã góp phần điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí: Cân bằng hàm lượng khí cacbonic và ôxi, tạo độ ẩm cho môi trường và là một mắc xích trong chu trình nước.
7. GDMT: Là HS, em có thể làm được gì để bảo vệ cây xanh?
- HS đọc 0 / tr 69, kết hợp với H21.2 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi mụcs / tr 70.
- Thống nhất đáp án , đại diện trả lời:
4. Chỉ có cành rong trong cốc B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng.
5. Hiện tượng có bọt khí thoát ra từ cành rong và có chất khí tạo thành ở đáy ống nghiệm trong cốc B. Đó là khí ôxi vì đã làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy.
6. Lá đã nhả khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột
- Từ những phân tích của GV, HS thấy được cây xanh có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên và con người
7. Có ý thức bảo vệ cây xanh, không bẻ cành, ngắt lá 
- Ở gia đình và địa phương: Tuyên truyền mọi người tích cực trồng cây xanh và trồng cây gây rừng.
2. Xác định được chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột.
a. Thí nghiệm: SGK
b. Kết kuận : Trong quá trình chế tạo tinh bột , lá nhả khí ôxi ra môi trường ngoài.
3/ Thực hành/ luyện tập: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại 2 thí nghiệm và rút ra kết luận -> cho điểm HS trả lời đúng
4. Vận dụng: 
- Trả lời 2 câu hỏi SGK
* Gợi ý câu 2 : Người ta thường thả rong vào bể nuôi cá cảnh vì trong quá trình chế tạo tinh bột, cây rong đã nhả khí ôxi hoà tan vào nước của bể , tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn.
- Giải thích vì sao ở nơi đông dân cư như thành phố lớn, người ta hay trồng nhiều cây xanh?
* Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr 70
- Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ.
- Soạn bài “Quang hợp” tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm
- Làm TN 1 vào những ngày trời có nắng yếu hoặc âm u thì kết quả thí nghiệm không rõ ràng, ít thành công
- TN 2: Dùng ngón trỏ bịt đầu ống nghiệm lại, để giữ cho khí khỏi thoát ra ngoài trước khi đưa nhanh que đóm vừa tắt vào để xác định chất khí.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_23_quang_hop_nam_hoc_2011_2012_v.doc