Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh trình bày được quá trình thụ tinh kết hạt và tạo quả
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Kĩ năng quan sát, nhận biết.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
II. CHUẨN BỊ
Hình 31.1 (sgk).
III. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, so sánh, thực hành quan sát
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC :
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
2. Kiểm tra đầu giờ : (4’)
H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì?
H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm môc đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ?
3. Các hoạt động
Vào bài: (1') Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.
Ngày soạn: 14/01/2020 Ngày giảng: 16/01/2020 (6B); 17/01/2020 (6A) Tiết 39 THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh trình bày được quá trình thụ tinh kết hạt và tạo quả 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. - Kĩ năng quan sát, nhận biết. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II. CHUẨN BỊ Hình 31.1 (sgk). III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, so sánh, thực hành quan sát IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC : 1. Ổn định tổ chức ( 1’) 2. Kiểm tra đầu giờ : (4’) H: Cho biết những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? Những đặc điểm đó có lợi gì? H: Trong thực tế con người chủ động thụ phấn nhằm môc đích gì ? Thường ứng dụng cho những loại cây nào ? 3. Các hoạt động Vào bài: (1') Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn (7’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: Treo hình 31.1; yêu cầu HS tìm hiểu t.tin sgk và quan sát tranh 31.1, trả lời: H: Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? HS mô tả theo t.tin sgk. -GV: Bổ sung trên H: 31.1, nhấn mạnh: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển tiếp phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu.... -HS: 1 đến 2 HS nhắc lại hiện tượng thụ phấn... -GV: Chốt lại kiến thức 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm thành ống phấn. + T.b sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thụ tinh ( 15') Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: Yêu cầu HS q.sát tiếp H: 31.1, cho HS thảo luận nhóm 4: 4' H: Sự thụ tinh xảy ra ở phần nào của hoa? Ở noãn. H: Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra? Hiện tượng t.b sinh dục đực kết hợp với t.b sinh dục cái. H: Vậy thụ tinh là gì? Thông tin sgk. -HS: Lần lượt trả lời, bổ sung cho nhau... -GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh ... H: Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? Vì có sự kết hợp của 2 tbsd : đực + cái. -GV: bổ sung, nhấn mạnh: Sinh sản có sự tham gia của tế bào s.d đực và t.b sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính... 2. Thụ tinh. - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả: (11') Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu t.tin sgk thảo luận 3': H: Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Do noãn tạo thành. H: Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt? Vỏ noãn thành vỏ hạt, còn lại tạo thành hạt, bao nhiêu số noãn là bấy nhiêu hạt ... H: Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì? Bầu nhụy phát triển thành quả. Quả chứa hạt. -HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh. -GV: Liên hệ thực tế, giáo dục HS không hái hoa, bẻ cành làm ảnh hưởng đến phát triển của quả.... 3. Kết hạt và tạo quả. Sau khi thụ tinh: - Hợp tử phát triển thành phôi. - Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. - Bầu phát triển thành quả chứa hạt. * Các bộ phận khác còn lại héo và rụng đi. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà a.Tổng kết ( 5’) HS: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: Thụ tinh là gì? - HS: Là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - GV: quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? a/ Hạt b/ Noãn c/ Bầu nhuỵ d/ Hợp tử - HS: c b. Hướng dẫn học bài ( 1’) - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr104 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 39
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_39_thu_tinh_ket_hat_va_tao_qua_n.doc