Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 41: Phát tán của quả và hạt - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 41: Phát tán của quả và hạt - Võ Thị Mỹ Thanh

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt: nhờ gió, nhờ ĐV, nhờ người và tự phát tán. Giải thích vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.

- Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết.

3. Thái độ:

- HS biết được vai trò của ĐV trong sự phát tán quả và hạt -> Hình thành ý thức bảo vệ thực vật của HS.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng hợp tác trong nhóm để thu nhập. xử lý thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với cá cách phát tán khác nhau.

- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.

- Kỹ năng ứng xử /giao tiếp trong thảo luận nhóm.

 

doc 2 trang haiyen789 2390
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 41: Phát tán của quả và hạt - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày / /
Tiết 41: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt: nhờ gió, nhờ ĐV, nhờ người và tự phát tán. Giải thích vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa.
- Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận biết.
3. Thái độ: 
- HS biết được vai trò của ĐV trong sự phát tán quả và hạt -> Hình thành ý thức bảo vệ thực vật của HS.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng hợp tác trong nhóm để thu nhập. xử lý thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với cá cách phát tán khác nhau.
- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kỹ năng ứng xử /giao tiếp trong thảo luận nhóm.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học nhóm
- Sáng tạo trong trình bày. 
- Vấn đáp, tìm tòi.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: Tranh phóng to H 34.1, mẫu vật quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, hoa sữa.
- HS: Kẻ bảng tr 111 và chuẩn bị mẫu vật như đã dặn dò từ trước.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khám phá: Cây thường sống cố định 1 chỗ, nhưng quả và hạt thường phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy yếu tố nào để quả và hạt tự phát tán ?
2. Kết nối: 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* MT: Nắm được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt đó là: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật.
- GV yêu cầu HS quan sát H 34.1 SGK.
- GV cho HS làm bài tập bảng tr 111 dựa vào hình vẽ và kiến thức của HS. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
1. Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? 
- GV chốt lại : Có 3 yếu tố là nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. Ngoài ra còn có 1 vài cách phát tán khác như: Nhờ nước hoặc nhờ con người 
- HS quan sát kỹ hình và hoàn thành bài tập.
- HS đọc nội dung bài tập để cả nhóm cùng biết.
1. HS trong nhóm bằng những hiểu biết của mình qua quan sát thực tế trao đổi trả lời các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ là: nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. 
- Đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
1. Các cách phát tán quả và hạt
- Quả và hạt có những đặc điểm thích nghi với nhiều cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán.
* MT: Phát hiện được những đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán.
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh s / tr 111 SGK.
- GV nên cho HS trao đổi giữa các nhóm để tìm ra câu trả lời đúng.
2. Tìm những hạt phát tán nhờ gió và cho biết những quả và hạt đó có những đặc điểm nào mà gió có thể giúp chúng phát tán đi xa?
* Liên hệ: 
3. ĐV có vai trò gì trong việc phát tán quả và hạt?
4. Tìm hạt phát tán nhờ động vật và cho biết những quả và hạt đó có những đặc điểm nào phù hợp với cách phát tán nhờ động vật?
5. Tìm hạt có thể tự phát tán, cho biết quả này khi chín thường có đặc điểm gì?
6. Con người có giúp cho sự phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?
7. Vậy sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người?
- HS có thể tự hoạt động theo nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi về đặc điểm thích nghi của quả và hạt với từng cách phát tán.
2. Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công
-> có cánh hoặc có túm lông nên có thể bị gió thổi đi rất xa
3. ĐV giúp cho sự phát tán quả và hạt
4. Quả trinh nữ, quả thông, quả ké đầu ngựa.
-> có nhiều gai, móc, lông cứng dễ vướng vào lông hoặc da của động vật , được ĐV mang đi khắp nơi
- Quả ổi, quả xoài, quả ớt, quả xim 
-> ĐV ăn thịt quả, còn hạt thường có vỏ cứng, bền, không bị tiêu hoá nên được gieo rắc khắp nơi cùng với phân của ĐV
-> Hình thành cho HS ý thức bảo vệ ĐV của HS.
5. Quả đậu, quả cải, quả chi chi 
-> Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
6. Con người giúp cho sự phát tán quả và hạt, bằng cách: Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau, hoặc nhập khẩu, xuất khẩu nhiều loại quả, hạt.
7. các loài cây ngày càng phân bố rộng và phát triển khắp nơi trên trái đất.
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt: có 3 cách phát tán
- Quả phát tán nhờ gió: có cánh hoặc có túm lông nên có thể bị gió thổi đi rất xa
- Quả phát tán nhờ động vật: Quả có nhiều gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào lông hoặc da của động vật đi qua , hoặc đó là quả động vật thường ăn.
- Quả tự phát tán: Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
Tên quả hoặc hạt
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán
Quả chò
x
Quả cải
x
Quả bồ công anh
x
Quả ké đầu ngựa
x
Quả chi chi
x
Hạt thông
x
Quả đậu bắp
x
Quả xấu hổ
x
Quả trâm bầu
x
Hạt hoa sữa
x
VI/ THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP : GV sử dụng câu hỏi trắc nghiệm như SGV để kiểm tra.
VII/ VẬN DỤNG: 
Câu 4: Những hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm và do đó dễ bị gió thổi đi xa hơn những hạt có khối lượng lớn. Vậy điều đó đúng.
Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thí nghiệm: 
Tổ 1 : Hạt đậu đen trên bông ẩm
Tổ 2 : Hạt đậu đen trên bông khô.
Tổ 3 : Hạt đậu đen ngâm ngập trong nước.
Tổ 4 : Hạt đậu đen trên bông đặt trong tủ lạnh.
VIII/ RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_41_phat_tan_cua_qua_va_hat_nam_h.doc