Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 51: Vai trò của thực vật với động vật và đời sống con người - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống của con người
- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.
- Biết được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng
- Tự tin khi trình bày, lăng nghe tích cực, hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể.
II. Chuẩn bị
Nội dung dạy học, hình ảnh phóng to SGK
III. Ph¬¬¬¬ương pháp
- Đàm thoại, Thực hành quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước?
3. Các hoạt động
Vào bài (1'): Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. Ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật.
Ngày soạn: 09/6/2020 Ngày giảng: 11/6/2020(6B); 12/6/2020 (6A) Tiết 51 VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống của con người - Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. - Biết được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Tự tin khi trình bày, lăng nghe tích cực, hợp tác nhóm, tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể. II. Chuẩn bị Nội dung dạy học, hình ảnh phóng to SGK III. Phương pháp - Đàm thoại, Thực hành quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước? 3. Các hoạt động Vào bài (1'): Trong thiên nhiên các sinh vật nói chung có quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và nơi sống. Ở đây, chúng ta tìm hiểu vai trò của thực vật đối với động vật. Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật (12’) Hoạt động của Thầy trò Nội dung -GV: Yêu cầu HS quan sát lại hình 46.1 mời 1 HS lên bảng viết lại sơ đồ quang hợp(ở bài 21) -HS: viết: Nước + khí cacbonic tinh bột + khí Oxi -GV: - Nhận xét – dẫn dắt:tinh bột có ở lá, còn gọi là chất hữu cơ. - Yêu cầu HS trả lời: H: Lượng ôxi mà thực vật nhả ra đó có ý nghĩa gì đối với các sinh vật, cả con người? H: Chất hữu cơ (tinh bột) do thực vật tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên? HS: Trả lời. Nhận xét – bổ xung GV: Yêu cầu HS quan sát hình 48.1 và 1 số động vật khác ( đv ăn tv) tranh sưu tầm. HD học sinh làm bài tập. Tên con vật Thức ăn lá Rễ,củ Cả cây quả Hạt 1. Voi 2. Hươu 3.Lợn rừng 4.Chim ü ü ü ü HS: Làm bài tập HS: Đọc thông tin sgk H: Ngoài thực vật có lợi cung cấp thức ăn là đv? TV có hại cho đv không? Có hại ntn? HS: trả lời GV: Nhấn mạnh HS: có lợi nhiều, có hại ítchú ý các thực vật gây hại I. Vai trò của thực vật đối với động vật: 1. Thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật. - Thực vật hút khí cacbonic thải khí ôxi cung cấp khí thở cho đv. - Thực vật cung cấp thức ăn cho đv như: quả, hạt, cây, lá Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật (7’) Hoạt động của Thầy trò Nội dung GV: GV chiếu tranh ảnh H: 48.2 yêu cầu: H: Qua những hình ảnh này cho ta biết điều gì? H: Kể tên 1 vài đv lấy cây làm nhà? H: Nếu không có tv thì số phận của những đv trên sẽ ntn? không có nơi ở, nơi sinh sản. H: TV có vai trò gì? *GV: Vì vậy cần phải bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp. 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số động vật như: chim, khỉ Hoạt động 3 Những cây có giá trị sử dụng (10’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: Yêu cầu HS trả lời: H: Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày ? -HS: Liên hệ thực tế trả lời -GV: Nhận xét, bổ sung Yêu cầu HS đọc câu hỏi thứ 2 của phần lệnh SGK. GV chiếu bảng phụ . Tên cây Cây lương thực Cây thực phẩm Cây ăn quả Cây CN Cây lấy gỗ Cây làm thuốc Cây làm cảnh 1.Mít v v 2.Ngô 3.Lúa 4.Cao su 5.Cà phê 6.Cam . -HS: Lần lượt lên bảng điền dấu (v) và tên cây vào bảng . -GV: Cho HS nhận xét và bổ sung cho nhau -GV: Nhận xét, sữa sai . H: Hãy lấy thêm ví dụ về những loại cây có giá trị cho con người ? -HS: Liên hệ thực tế lấy thêm Vd . -GV: Chiếu 1 số tranh sưu tầm (có lợi) nếu có H: Qua bảng bài tập và thực tế em có nhận xét gì về thực vật đối với con người ? -HS: Trả lời . -GV: Nhận xét, bổ sung: Một số cây còn làm phân xanh, làm nhà,.... H: Vậy chúng ta làm gì để bảo thực vật quý giá trên ? Chăm sóc, gây trồng thêm II. Thực vật đối với con người: 1. Những cây có giá trị sử dụng: - Thực vật có công dụng nhiều măt cho con người : + Cung cấp lương thực, thực phẩm, lấy gỗ, làm thuốc + Có khi cùng một cây nhưng có nhiêù công dụng khác nhau, tùy bộ phận sử dụng . - Thực vật là nguồn quý giá chúng ta cần phải bảo vệ và phát triển chúng. Hoạt động 4: Những cây có hại cho sức khoẻ con người (7’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV: + yêu cầu HS n.cứu thông tin sgk. + Chiếu tranh cho HS quan sát H: 48.3; 48.4. H: Hãy kể tên những cây có hại cho sức khỏe của con người mà em biết ? -HS: Trả lời . -GV: Cho HS nhận xét, bổ sung, liên hệ tác hại của cây thuốc phiện ; cây cần sa. Ngoài ra còn có cây thuốc lá; caphein; cocain Là những chất gây nghiện và mất ngủ cho con người . -GV: Là học sinh không nên sử dụng thuốc lá trong trường hoặc bên ngoài; không uống cà phê; nghiêm cấm sử dụng ma túy. Sẽ ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe và vi phạm pháp luật . 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người. -Bên cạnh cây có lợi, còn có một số cây có hại cho sức khỏe con người: +Cây thuốc phiện. +Cây cần sa. -Chúng ta cần hết sức thận trọng với những thực vật có hại khi khai thác và tránh sử dụng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà a. Tổng kết ( 3’) .- GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. b. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48 phần tiếp theo
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_51_vai_tro_cua_thuc_vat_voi_dong.doc