Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 53: Vi khuẩn - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Phân tích đánh giá, hợp tác, giao tiếp ứng xử, tìm kiếm và xử lí thông tin
- Giáo dục có ý thức vệ sinh ca nhân, ăn uống , môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn
3. Thái độ
Đúng đắn trong học tập, rèn luyện thân thể.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình ảnh phóng to các dạng vi khuẩn, H50.2,3 sgk
- Nội dung tinh giảm theo khung của BGD và CV 403.
III. Phư¬¬¬¬ơng pháp
Dạy học nhóm, vấn đáp- tìm tòi
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
Kiểm tra sĩ số hs
2. Kiểm tra đầu giờ (3’)
H: Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng TV ở VN bị giảm sút ?
3. Các hoạt động
Vào bài (1’) : Trong tự nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt ta không thể nhìn thấy được, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khoẻ con người. Chúng chiếm số lượng lớn và ở khắp mọi nơi quanh ta, đó là các VSV, trong đó có vi khuẩn và vi rút.
Ngày soạn : 15/6/2020 Ngày giảng: 17/6/2020 (6A); 18/6/2020 (6B) Tiết 53 VI KHUẨN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Phân tích đánh giá, hợp tác, giao tiếp ứng xử, tìm kiếm và xử lí thông tin - Giáo dục có ý thức vệ sinh ca nhân, ăn uống , môi trường để tránh tác hại của vi khuẩn 3. Thái độ Đúng đắn trong học tập, rèn luyện thân thể. II. Chuẩn bị - GV: Hình ảnh phóng to các dạng vi khuẩn, H50.2,3 sgk - Nội dung tinh giảm theo khung của BGD và CV 403. III. Phương pháp Dạy học nhóm, vấn đáp- tìm tòi IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức ( 1’) Kiểm tra sĩ số hs 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) H: Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng TV ở VN bị giảm sút ? 3. Các hoạt động Vào bài (1’) : Trong tự nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà bằng mắt ta không thể nhìn thấy được, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khoẻ con người. Chúng chiếm số lượng lớn và ở khắp mọi nơi quanh ta, đó là các VSV, trong đó có vi khuẩn và vi rút. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vi khuẩn (10’) Hoạt động của thầy trò Nội dung Gv : Cho HS quan sát H50.1 sgk hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi H : Vi khuẩn có những hình dạng nào ? Hs : Hình tròn, hình ngoằn ngèo Gv : Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau(hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn) sống thành tập đoàn liên kết với nhau như một đơn vị sống độc lập Gv : Gợi ý vi khuẩn có kích thước rất nhỏ phải quan sát kính hiển vi có độ phóng đại lớn, vi khuẩn có roi nên di chuyển được H : Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn ? Hs : Vách tế bào, chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh H : So sánh với tế bào thực vật ? Hs : Không có diệp lục và chưa có nhân H : Rút ra kết luận Gv : Nhận xét chốt lại VK có kích thước nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, hình dạng khác nhau cấu tạo rất đơn giản một tế bào cơ thể đơn bào bên ngoài một lớp màng bọc, trong có chất nguyên sinh và có nhân, không chứa hạt diệp lục 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn KL: Vi khuẩn là những loài sinh vật rất nhỏ bé, đơn bào (đứng riêng lẻ hay tập hợp thành từng đám, từng chuỗi), nhiều hình dạng (cầu, que, dấu phẩy, xoắn) Tế bào cấu tạo đơn giản (không có thể màu với chất diệp lục, chưa có nhân hoàn chỉnh) Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn (15’) Hoạt động của thầy trò Nội dung Gv: Cho HS quan sát H50.2 sgk y/c HS TLN 4' làm BT Hs: Làm bài tập điền vào chỗ trống Hs: Nhận xét bổ sung Gv: Nhận xét chốt lại ( VK, muối khoáng, chất hữu cơ) H: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Hs: Trong tự nhiên phân hủy chất hữu cơ để cây sử dụng góp phần hình thành than đá, dầu lửa, trong đời sống vi khuẩn cố định đạm cho đất, VK lên men, vai trò công nghệ sinh học H: Nêu VD vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua? Hs: Trả lời H: Vậy rút ra kết luận gì? H: VK Sinh sản và có lối sống như thế nào? Vì sao chúng có thể tồn tại trong một số điều kiện môi trường bất lợi? Hs: sinh sản phân đôi thành hai TB VK mới gặp đk thuận lợi phân đôi rất nhanh, ánh sáng mặt trời làm chết VK Gv: Nhận xét chốt lại. Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận 3' trả lời câu hỏi H: Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? Hs: Bệnh tả H: Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu ? Vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? Hs: Do VK hoại sinh làm hỏng thức ăn, muốn giữ thức ăn ngăn ngừa VK sinh sản bằng cách giữ lạnh, phơi khô, ướp muối H: Có những VK có cả hai tác dụng có ích và có hại như VK phân hủy chất hữu cơ có hại và có lợi ntn? Hs: Hại làm hỏng thực phẩm, lợi phân hủy các động vật, thực vật H: Vậy rút ra kết luận gì? H: VK có tác dụng trong đời sống con người ntn? Gv: Nhận xét chốt lại 2. Vai trò của vi khuẩn a. Vi khuẩn có ích - VK phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng do đó đảm bảo nguồn vật chất trong tự nhiên - VK góp phần hình thành than đá dầu lủa, nhiều VK có ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp b. Vi khuẩn có hại - VK có hại gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng và gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường Hoạt động 5: Tìm hiểu về sơ lược vi rút (10’) Hoạt động của thầy trò Nội dung Gv: Giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của vi rút H: Hãy kể tên một vài bệnh do vi rút gõy ra ? Hs: Cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV H: Hãy cho biết cấu tạo và đặc điểm của virut? Gv: Nhận xét chốt lại. 3. Sơ lược về vi rút: - Vi rút rất nhỏ chưa có cấu tạo tế bào, sống ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà a.Tổng kết (4’) - GV hệ thống lại nội dung bài. b. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. + Biết được vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. + Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. + Biết sơ lược về virút và một số bệnh do vi rút gây ra.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_53_vi_khuan_nam_hoc_2019_2020.doc