Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 8: Các loại rễ – Các miền của rễ - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 8: Các loại rễ – Các miền của rễ - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây

- Phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm

- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng nhận biết và phân biệt được rễ thành thạo

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành 2 nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ.

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy được sự to ra của thân

III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Động não, vấn đáp – Tìm tòi; Trực quan – tìm tòi; Dạy học nhóm.

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: + Chuẩn bị một số cây rễ cọc: cam, chanh, ổi, mít, ớt

 + Một số cây rễ chùm: Ngô, lúa, hành, tỏi

- HS: Đem 1 số cây đậu, cải, ngô, củ hành

 

doc 2 trang haiyen789 3070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 8: Các loại rễ – Các miền của rễ - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 6/9/2011
Chương II: RỄ
Tiết 8 : CÁC LOẠI RỄ – CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây 
- Phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm 
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền 
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết và phân biệt được rễ thành thạo
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành 2 nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy được sự to ra của thân
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Động não, vấn đáp – Tìm tòi; Trực quan – tìm tòi; Dạy học nhóm.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: + Chuẩn bị một số cây rễ cọc: cam, chanh, ổi, mít, ớt 
 + Một số cây rễ chùm: Ngô, lúa, hành, tỏi 
- HS: Đem 1 số cây đậu, cải, ngô, củ hành 
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khám phá: 
Nhờ có rễ, cây mới hút được nước và muối khoáng hoà tan. Rễ có những loại nào và có cấu tạo ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài.
2. Kết nối: 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ 1: Cơ quan rễ
1. Cho biết 2 loại cơ quan trong cây xanh có hoa.
2. Hãy cho biết rễ thuộc cơ quan nào trong 2 cơ quan trên?
3. Rễ có vai trò gì đối với cây?
1. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
2. Cơ quan sinh dưỡng
3. Giữ cho cây mọc được trên đất; Hút nước và muối khoáng hoà tan
1. Cơ quan rễ: là cơ quan sinh dưỡng
Vai trò của rễ đối với cây: Giữ cho cây mọc được trên đất; hút nước và muối khoáng hoà tan
HĐ2. Các loại rễ
- GV kiểm tra mẫu vật của HS mang lên
- Yêu cầu HS đặt các loại cây lại cùng với nhau và đối chiếu với H 9.1 . Xếp loại rễ vào 2 nhóm A (rễ cọc), B (rễ chùm)
- Quan sát, nhận xét, rút ra đặc điểm của từng loại rễ:
4. Nêu vị trí mọc và kích thước các rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ.
- Gọi HS làm bài tập s/ tr 29
- Cho HS quan sát H 9.2 , ghi tên vào loại rễ
GV bổ sung: Đặc điểm nhận dạng rễ: Cây hai lá mầm thường có rễ cọc, cây 1 lá mầm thường có rễ chùm
- Rễ cọc: Do rễ mầm phát triển và tồn tại suốt đời 
-> ăn sâu
- Rễ chùm: chỉ là những rễ phụ , rễ mầm chết đi ngay sau khi hạt nảy mầm -> ăn nông , nhưng phát triển rộng
- HS đặt mẫu vật lên trên bàn
- HS nhận biết và phân biệt 2 loại rễ. 
4. Rút ra đặc điểm của từng loại rễ: 
- Rễ cọc: có nhiều rễ cái to khoẻ và các rễ con mọc xiên
VD: Cây ớt, nhãn, mai...
- Rễ chùm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm
VD: Cây ngô, lúa, dừa, mía....
- 1 rễ cọc, 2 rễ chùm, 3 rễ cọc, 4 rễ chùm.
1. Các loại rễ: Có hai loại rễ chính:
- Rễ cọc có rễ cái to, khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.
VD: cây cải, cây mít, cây bưởi 
- Rễ chùm gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm.
VD: Cây lúa, cây kê, cây cỏ chỉ 
HĐ 3. Các miền của rễ
- GV treo tranh câm các miền của rễ, đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn
-> Yêu cầu HS chọn và gắn vào tranh
GV hỏi:
5. Rễ có mấy miền? Kể tên.
- Tiếp tục cho HS tìm hiểu chức năng các miền của rễ?
- Cho HS tự xác định vị trí của từng miền?
6. Chức năng chính các miền của rễ?
- HS lên bảng dùng các miếng bìa có sẵn gắn lên tranh câm -> Xác định được các miền.
5. Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
6. HS nêu nội dung trong bảng
Các miền của rễ
Vị trí
Chức năng
Miền dẫn truyền
Là phần đầu của rễ, có các lớp bần bao bọc bên ngoài
Dẫn truyền
Miền hút
Là phần tiếp theo của rễ, mang nhiều lông hút
Hấp thụ nước và muối khoáng
Miền sinh trưởng
Tiếp theo miền hút, có các tế bào chứa mô phân sinh
Làm cho rễ dài ra
Miền chóp rễ
Là phần cuối của rễ, gồm các tế bào hoá bần, có màu vàng nhạt.,
Che chở cho đầu rễ
VI/ THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP 
1. Đánh dấu vào câu trả lời đúng 
 Nhóm nào sau đây thuộc rễ cọc:
Xoài , ớt, đậu, hành.
Bưởi, cà chua, hành , cải.
Táo, mít, su hào, ổi.
Dừa, hoa hồng, lúa, ngô.
2. Trình bày các miền của rễ và chức năng của từng miền 
 VII/ VẬN DỤNG: Xác định các cây rễ cọc, rễ chùm ở xung quanh nhà, Trường.
* Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi hỏi SGK.
- Đọc phần : “Em có biết?”
- Xem trước bài : Cấu tạo miền hút của rễ
VIII/ RÚT KINH NGHIỆM
- GV lưu ý HS 1 số trường hợp ngoại lệ: cây khoai môn là cây 1 lá mầm và có rễ chùm
- Một số cây mọc chìm trong nước, rễ cây không có lông hút: Cây lục bình, cây bèo tấm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_8_cac_loai_re_cac_mien_cua_re_na.doc