Giáo án Sinh học Lớp 7 - Phần 1: Thành phần nhân văn của môi trường - Tiết 1, Bài 1: Dân số

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Phần 1: Thành phần nhân văn của môi trường - Tiết 1, Bài 1: Dân số

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức

Học sinh nắm :

- Qúa trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số.

 2. Kĩ năng

- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.

- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.

 3. Phẩm chất.

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.

 4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ

* Thầy:

+ Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050

+ Tháp tuổi.

* Trò

- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà

 

doc 19 trang Hà Thu 30/05/2022 2430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Phần 1: Thành phần nhân văn của môi trường - Tiết 1, Bài 1: Dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG 
 TIẾT 1- BÀI 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Qúa trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số.
 2. Kĩ năng
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
 3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy: 
+ Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050
+ Tháp tuổi.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
 2. Kiểm tra bài cũ 
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
 Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên, theo tài liệu của Uỷ Ban dân số thì toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hôm nay trên trái đất có bao nhiêu người, trong đó bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, điều đó có ảnh hưởng gì đến nền kinh tế xã hội, chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Qúa trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu dân số, nguồn lao động
- GV: yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ dân số” SGK T186.
- GV giới thiệu:
 Hiện nay, tính – 1993, dân số thế giới là 5,4 tỉ người, 2002 khoảng >6 tỉ người, dự đoán – 2005 dân số thế giới là 10 tỉ người. Việt nam năm 2002: 79,7 triệu người. Muốn biết được những số liệu này phải nhờ vào việc điều tra dân số. 
? Trong các cuộc điều tra dân số người ta tìm hiểu những gì?
? Quan sát H1.1 cho biết: Tổng số trẻ từ khi mới sinh ra bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
? So sánh hình dạng của 2 tháp tuổi? 
? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
 GV: Như vậy với tháp tuổi có hình đáy rộng thân hẹp, đỉnh nhọn như tháp1thì số người trong độ tuổi lao động ít và là tháp dân số trẻ. Tháp dân số 2 đáy hẹp thân rộng thể hiện số người trong độ tuổi lao động lớn và là tháp dân số già.
GV: Cho HS quan sát hình vẽ một số kiểu tháp tuổi khác 
? Qua tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
HS đọc
HS lắng nghe
HS nêu ý kiến
HS quan sát, phát biểu :
+ Tháp1: khoảng 5,5 triệu bé gái, 5,5 triệu bé trai
 + Tháp2: khoảng 4,5 triệu bé trai, 5 triệu bé gái
HS so sánh, phát biểu
 - Thân: 
 - Đáy:
HS trả lời : Tháp2
HS quan sát
HS khái quát
1 – Dân số, nguồn lao động:
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai, chất lượng cuộc sống 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu: dân số thế giới phat triển nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử..”/sgk/188
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.2
? Quan sát H1.2 nhận xét về tình hình phát triển dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX – cuối thế kỷ XX?
? Nguyên nhân tại sao lại có có sự gia tăng như vậy?
GV: Trong hai thế kỷ gần đây do tiến bộ của KHKT, đời sống người dân được nâng cao rõ rệt vì vậy dân số phát triển nhanh dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số.
HS đọc
HS quan sát
HS nhận xét : - Dân số thế giới từ 1804 phát triển nhanh 
 - Từ 1900 tăng vọt
HS suy ngẫm, phát biểu:
 - CN – thế kỷ 16 dân số phát triển chậm do thiên tai dịch bệnh, chính trị, nạn đói 
 - Trong hai thế kỷ XIX, XX do cuộc cách mạng KHKT phát triển mạnh mẽ ..dân số phát triển nhanh 
2 – Dân số thế giới phát triển nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX
- Dân số thế giới phát triển nhanh nhờ những tiến bộ trong cả lĩnh vực KT – XH và y tế. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu: Sự bùng nổ dân số
GV yêu cầu học sinh đọc sách giao khoa/5.
? Theo em bùng nổ dân số là gì?
GV: yêu cầu HS quan sát H1.2
? Quan sát H1.2 dân số thế giới trong giai đoạn nào thì bị bùng nổ dân số?
GV yêu cầu học sinh quan sát H1.3, H1.4
GV chia lớp làm 2 nhóm:
 - Nhóm1: NX H1.3 trong giai đoạn từ 1950 – 2000
 - Nhóm2: NX H1.4 trong giai đoạn từ 1950 – 2000
 Các nhóm ghi kết quả thảo luận lên bảng. 
HS đọc
HS phát biểu : Dân số phát triển quá nhanh trong một thời gian quá ngắn.
HS quan sát H1.2
HS phát biểu :Từ 1927 – 1999
HS quan sát H1.3, H1.4, tập hợp thành 2 nhóm, thảo luận trả lời, đại diện phát biểu, dùng VBT làm phiếu học tập
3 – Sự bùng nổ dân số:
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
1950
1980
2000
1950
1980
2000
TL sinh
>20‰
<20‰
17
40
>30
25
TL tử
10‰
<10‰
12
25
12
<10
TL gia tăng tự nhiên
- Ngày càng giảm 
- Thấp hơn nhiều so với các nước đang phát triển 
- Không giảm, vẫn ở mức cao
- Rất cao so với các nước phát triển 
- Sự gia tăng dân số không đều trên thế giới 
- Dân số ở các nước phát triển giảm, bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển 
GV tổng kết: tỉ lệ sinh của các nước đang phát triển đã giảm nhiều so với các nước phát triển vẫn còn ở mức cao >25‰ trong khi đó đã đẩy các nước này vào tình trạng bùng nổ dân số đặc biệt Châu á, Châu Phi, Mỹ la tinh.
? Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào?
? Biện pháp khắc phục?
GV: Khái quát: Biến gánh nặng dân số thành nguồn lực phát triển đất nước.
GV : yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ/sgk/5
HS suy ngẫm, trả lời : Nhiều trẻ em, gánh nặng phụ thuộc lớn, vấn đề ăn, ở, mặc, học tập, y tế, việc làm...
HS thảo luận, nêu ý kiến :
 - Kiểm soát sinh đẻ( KHHGĐ )
 - phát triển kinh tế, phát triển giao dục
HS đọc
- Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển KT – XH tích cực để khắc phục bùng nổ dân số 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
Dân số là số người.	b. Dân số là tổng số người.
Dân số là nguồn lao động.
Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
	a. Một vòng tròn	b. Một hình vuông
	c. Một đường thẳng	d. Một tháp tuổi.
Câu 3: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?
	a. Hai phần	b. Ba phần	c. Bốn phần	d. Năm phần.
Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
	a. Trước Công Nguyên	b. Từ công nguyên – thế kỷ XIX
	c. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX	d. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 5: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
	a. 2,1%	b. 21%	c. 210%	d. 250%.
Câu 6: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
	a. Mỹ	 b. Nhật	c. Ấn Độ	d. Trung Quốc.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết của bùng nổ dân số? Là học sinh em có suy nghĩ gì trước vấn đề đó?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
 + Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố đân cư, Các chủng tộc trên thế giới”
 + Đọc trước bài.
 TIẾT 2- BÀI 2 : 
 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Phân biệt sự phân bố của 3 chủng tộc trên ảnh và trên thế giới.
 3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy: 
+ Lược đồ phân bố dân cư thế giới.
+ Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh chủng tộc thế giới.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1: Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ? 
 Câu 2: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân và hậu quả, phương hướng giải quyết ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phân bố dân cư
GV phân biệt rõ 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ mật độ dân số. ( “Dân số” là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định. “Dân cư” là tất cả những người sống trên một lãnh thổ). 
HS phân biệt hai thuật ngữ
1 – Sự phân bố dân cư:
Bài tập: bài 2 SGK T9.
GV hướng dẫn:
 Tính mật độ dân số = ds (Người) (Người/Km2)
 S (Km2)
Tên nước
S(Km2)
Ds(Triệu người)
Mậtđộ (Nguời/Km2)
Việt Nam
330.981
78,7
238
Trung Quốc
9.5
7.000
1273,3
133
Inđô
1.919.000
206,1
107
GV: Như vậy, chúng ta có thể thấy ngay được sự phân bố dân cư giữa các quốc gia không giống nhau. 
? Quan sát H2.1 cho biết những khu vực tập trung đông dân nhất?
? Quan sát H2.1 đối chiếu với bản đồ tự nhiên thế giới cho biết các khu vực đông dân chủ yếu tập trung ở đâu? Tại sao?
? Các khu vực thưa dân tập trung ở đâu?
? Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì? 
GV: Ngày nay con người có thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên trái đất.
HS quan sát, phát biểu: Trung Âu và Tây Âu, T Phi, ĐB Hoa Kỳ, ĐN Brazin, Trung Đông, Nam á, Đông á, Đông Nam á.
HS nêu ý kiến :- Những thung lũng sông 
 - Những khu vực kinh tế phát triển
- Hoang mạc, các cực địa, núi hiểm trở, vung sâu trong lục địa
* Nguyên nhân: Điều kiện sống
HS trả lời: Cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước...
- Dân cư phân bố không đều trên thế giới
- Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có khí hậu tốt, kinh tế phát triển, điều kiện sinh sống, giao thông thuận lợi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chủng tộc
GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ Chủng tộc “ sgk/186 
? Căn cứ vào đâu để phân chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
 GV chia lớp làm 3 nhóm:
 - Nhóm 1: Tìm hiểu về đặc điểm, về hình thái bên ngoài của chủng tộc Mônggôlôit, địa bàn cư trú.
 - Nhóm 2: Chủng tộc Nêgrôit
 - Nhóm 3: Chủng tộc Ôrôpêôit.
Các nhóm lần lượt lên trình bày trên bảng theo khung kẻ sẵn.
HS đọc
HS phát biểu : Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể.
HS tập hợp thành 3 nhóm, thảo luận, đại diện trình bày, dùng VBT làm phiếu học tập
2 – Các chủng tộc:
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể
Địa bàn cư trú chủ yếu
Mônggôlôit
- Da vàng, tóc đen thẳng, mắt đen, mũi tẹt
- Châu á (trừ Trung Đông, Nam á )
Nêgrôit
- Da nâu sậm, đen, tóc đen, xoăn, mũi thấp.
- Châu mĩ, Châu Đại Dương, Trung âu
Ôr
pêôit
- Da trắng, mắt xanh, tóc vàng, mũi cao
- Châu âu, Tây Nam á, Trung Đông
H6: Quan sát H2.2 em có nhận xét gì?
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc là đặc điểm về hình thái bên ngoài, bên trong mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau bên ngoài do di truyền, không có chủng tộc nào thấp hèn hơn hoặc cao quý hơn. Ngày nay sự phân biệt chủng tộc không còn , các chủng tộc đã chung sống, làm việc, học tập, ở tất cả mọi nơi trên thế giới 
HS quan sát, nhận xét: Các chủng tộc trên thế giới cùng hoà hợp sinh sống
 TIẾT 3- BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thông và quần cư đô thị
- Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
 2. Kĩ năng
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế hoặc trên bản đồ hoặc nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông nhất thế giới.
 3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy: 
+ Tranh ảnh về các loại quần cư
+ Bảng thống kê tên các siêu đô thị
+ Phóng to lược đồ H3.3 trang 11 SGK
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1: Dân cư thế giới được phân bố như thế nào ?
 Câu 2: Trên thế giới có mấy chủng tộc chính ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia ra các chủng tộc ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
 Mở bài : Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thị dần dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thông và quần cư đô thị
- Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị
GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ Quần cư”/188. 
? Nhắc lại bài cũ “dân cư” là gì?
GV: cần phân biệt rõ 2 thuật ngữ “quần cư” và “dân cư” 
? Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi?
 GV chia lớp thành 2 nhóm:
 - Nhóm1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn? ( cách tổ chức sinh sống, mật độ, lối sống, hoạt động kinh tế?
 - Nhóm2: Đặc điểm quần cư đô thị
 * Các nhóm trình bày theo bảng 
Các đặc điểm khác nhau cơ bản của 2 hình thức quần cư.
HS đọc
HS nhắc lại: Là số người sinh sống trên một diện tích nhất định
HS trả lời:
 Sự phân bố, mật độ, lối sống, kinh tế...
HS tập hợp thành hai nhóm, thảo luận, dùng VBT làm phiếu học tập, đại diện trình bày.
1 – Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Các yếu tố
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh sống
- Nhà cửa xen đồng ruộng, phân tán tập hợp thành làng xóm
- Nhà cửa tập trung cao, tập hợp thành phố, phường
Mật độ
- Dân cư thưa thớt
- Dân tập trung đông 
Lối sống 
- Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, có phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền
- Cộng đồng có tổ chức, văn minh, lịch sự, mọi người tuân theo pháp luật.
Hoạt đông kinh tế
- Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp 
- Sản xuất công nghiệp, dịch vụ
? Liên hệ với địa phương, gia đình em, đang cư trú thuộc kiểu quần cư nào?
? Dựa vào hiểu biết thực tế cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút người dân tới sinh sống?
HS liên hệ
HS: Quần cư đô thị
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đô thị hóa, siêu đô thị
GV yêu cầu học sinh đọc phần đầu mục 2 sgk
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? ở đâu?
? Xuất hiện đô thị do n/c gì của con nguời?
? Đô thị phát triển nhất khi nào? tại sao ?
GV giới thiệu : Siêu đô thị là những đô thị tập trung từ 8 triệu dân trở nên
? Quan sát H3.3 cho biết có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ?
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhát? đọc tên?
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào ?
GV tổng kết: Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50% dân số thế giới
? Sự phất triển nhanh các siêu đô thị sẽ dẫn đến hậu quả gì cho xã hội?
GV: Tốc độ đô thị hoá quá nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển ở các nước đang phát triển đang là vấn đề gay gắt, những khu nhà ổ chuột, người thất nghiệp ngày càng nhiều trong các đô thị, nạn chộm cắp, lừa đảo ngày càng nhiều, môi trường bị ô nhiễm nặng 
HS đọc
HS nêu ý kiến: Thời kỳ cổ đại, ở Trung Quốc, Ân Độ, La Mã 
HS trả lời: Trao đổi hàng hoá, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp
HS lí giải: Thế kỷ XIX do kinh tế bắt đầu phát triển 
HS quan sát, phát biểu: 23
Châu á, 12
HS nhận xét
HS nêu: Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tự an ninh 
2 - Đô thị hoá, siêu đô thị:
- Đô thị xuất rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỷ XIX là lúc công nghiệp phát triển
- Các siêu đô thị ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển ở Châu á và Nam Mỹ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Câu 1: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
	a. Hai loại hình	 b. Ba loại hình	 c. Bốn loại hình	 d. Năm loại hình.
Câu 2: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn?
	a. Thôn xóm	b. Làng bản
	c. Khóm	d. Xã.
Câu 3: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị?
	a. Tổ dân phố	b. Quận	c. Thị trấn	d. Huyện.
Câu 4: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?
	a.Ô nhiễm môi trường	b. Thất nghiệp
	c. Mất mĩ quan đô thị	d. Tất cả các hậu quả trên.
Câu 5: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:
	a. 5 triệu người	 b. 8 triệu người	 c. 10 triệu người	 d. 15 triệu người.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa thành thị và nông thôn ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
 + Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 4: “Thực Hành : Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
 + Đọc trước bài.
TIẾT 4- BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Củng cố cho Hs về một số khái niệm về mật độ dân số ,sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, biểu đồ, bảng số liệu.
 3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy: 
+ H4.2 , H4.3 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh. H4.4 lược đồ phân bố dân cư Châu Ấ.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư nông thôn và quần cư thành thị ?
 Câu 2: Thế nào gọi là siêu đô thị ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị? Việt Nam có siêu đô thị không ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
 Như vậy các em đã tìm hiểu xong về dân số, mật độ dân số hay các hình thức quần cư của loài người trên thế giới. Hôm nay là lúc chúng ta ôn tập lại toàn bộ các khái niệm đó qua những bài tập thực hành mà sgk đã đưa ra. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Củng cố cho Hs về một số khái niệm về mật độ dân số ,sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
- Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (10’)
GV cho HS quan sát Lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình
? Nơi có mật độ dân số cao nhất là bao nhiêu? ở địa phương nào?
? Nơi có mật độ thấp nhất là bao nhiêu?
? Chỉ địa phương có mật độ dân số thấp nhất?
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình ? ảnh hưởng?
- GV: Mật độ dân số thái bình (2000) thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số của cả nước là 238 người /km (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao hơn từ 3 –> 6 lần –> do ảnh hưởng của sự phát triển kinh tế nông nghiệp ->điều kiện đời sống tốt.
HS quan sát, dựa vào thang màu sắc để đọc, cá nhân phát biểu
- Mật độ dân số cao nhất là -> 3000 ng/km2 ở Thị xã Thái Bình
- Mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải
HS chỉ trên lược đồ phóng to
HS nhận xét
1. Đọc lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình
- Nơi có mật độ dân số cao nhất
- Nơi có mật độ thấp nhất
-> Dân cư phân bố không đều
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích tháp tuổi ( 15’ )
- GV treo tháp tuổi TP Hồ Chí Minh yêu cầu HS quan sát
? Tháp tuổi này có gì khác so với tháp tuổi đã học ?
? Tháp tuổi biểu hiện gì ?
? Nhắc lai 3 dạng tổng quát của tháp tuổi?
- Quan sát 2 tháp tuổi và cho HS thảo luận theo yêu cầu
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ?
? Qua đó, nhận xét gì về tình hình phát triển dân số TP Hồ Chí Minh sau 10 năm ?
GV: Vậy trong 10 năm ( 1989 -> 1999) tình hình dân số Thành Phố Hồ Chí Minh đã thay đổi tích cực -> dân số già đi, như vậy ý thức của người dân về KHHGĐ rất tốt 
HS quan sát
- Dùng đơn vị là %
HS phát biểu
- Đáy rộng, đỉnh nhọn -> là kết cấu dân số trẻ
- Đỉnh nhọn, đáy hẹp -> Dân số già, ít trẻ nhỏ
- Hình tháp đứng -> dân số ổn định 
HS thảo luận theo đơn vị nhóm bàn, dùng VBT làm phiếu, đại diện nêu ý kiến
- Hình dáng có sự thay đổi thân rộng ra và đáy hẹp đi
- Nhóm tuổi lao động tăng về tỉ lệ, Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ
- Dân số TP Hồ chí Minh có xu hướng già đi
2. Phân tích tháp tuổi TP Hồ Chí Minh
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động: tăng về tỉ lệ
- Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động: giảm về tỉ lệ
- Hình dáng tháp tuổi
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc lược đồ phân bố dân cư châu á ( 15’ )
- GV treo lược đồ dân cư đô thị châu á và yêu cầu HS quan sát
? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung đông dân của Châu á?
? Tìm các siêu đô thị của Châu á phân bố ở đâu ?
? Qua đó em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của châu á?
? Quá trình đô thị hóa của châu á diễn ra ntn?
GV: đánh giá kết quả của bài thực hành 
 - Nhận xét kết quả và khuyến khích làm việc của từng nhóm 
 - Cho điểm khuyến khích học sinh từng nhóm
HS quan sát, dựa vào chú giải để tìm
- Dân cư và các đô thị châu á tập trung đông đúc ở Đông á, Nam á. Đông Nam á chủ yếu ở các đồng bằng ven biển
- Số lượng các siêu đô thị của châu á ất nhiều-> Quá trình đô thị hóa diễn ra rất nhanh chóng
- Dân cư châu á phân bố không đều
3. Đọc lược đồ phân bố dân cư Châu A
- Sự phân bố dân cư
- Các siêu đô thị
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Câu 1: Trên H4.1 (SGK – tr 13), khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
	A Huyện Tiền Hải	b. Huyện Đông Hưng
	c. Thị xã Thái Bình	c. Huyện Kiến Xương.
Câu 2: Phân theo lao động, dân số chia thành mấy nhóm tuổi?
	a. Hai nhóm	b. Ba nhóm	c. Bốn nhóm	d. Năm nhóm.
Câu 3: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là:
	a. Bắc Á – Trung Á – Đông Á	b. Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á
	c. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á	d. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 4: Những đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở ven biển, đồng bằng và:
	a. Đồi núi	b. Nội địa	c. Xa mạc	d. Vùng giàu tài nguyên.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới?
Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
 + Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”
 + Đọc trước bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_phan_1_thanh_phan_nhan_van_cua_moi_tr.doc