Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (2 tiết)

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: § 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÁC SỐ TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được ý nghĩa của các phép tính cộng và phép tính trừ. - Làm được phép tính cộng, phép trừ trong tập hợp các số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất của phép cộng, phép trừ để tính toán, tính nhanh, tính nhẩm một cách hợp lí. - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, các tính chất của phép trừ để tính nhẩm, tính hợp lí. - Năng lực giao tiếp toán học: Thực hiện đúng thứ tự phép tính,Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu : Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ. b) Nội dung: GV trình bày, HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: + Chiều dài quãng đường từ Huế - GV đặt vấn đề: “ Quãng đường từ Hà Nội đến đến TP. Hồ Chí Minh là: Huế dài khoảng 658km. Quãng đường từ Huế đến 658 394 1052 (km) TP.HCM dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến + Chiều dài quãng đường từ Hà Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Huế khoảng 394km. Hỏi quãng đường từ Hà Nội Nội đến TP. Hồ Chí Minh là: đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki 658 1052 1710 (km) lô mét?”. - Hãy nêu cách tính quãng đường từ Huế đến TP.Hồ Chí Minh và quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Phương thức hoạt động: HS hoạt động theo nhóm bàn. Hướng dẫn hỗ trợ: Gv vẽ minh họa bằng đoạn thẳng lên bảng để học sinh theo dõi. + Làm thế nào để tính chiều dài quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh? + Làm thế nào để tính chiều dài quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh? * Báo cáo, thảo luận: - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định: - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. - GV đặt vấn đề vào bài:: Như vậy, để giải được bài toán trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng, phép trừ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?” => Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút) Hoạt động 2.1: Phép cộng (khoảng 18 phút) a) Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại khái niệm số hạng, tổng + Kiểm tra khả năng vận dụng phép cộng của HS. + Giúp HS hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1), phát biểu được tính chất phép cộng các số tự nhiên, viết được tính chất dưới dạng tổng quát. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, làm bài tập giáo viên giao, Luyện tập 1, bài 1a,b (SGK trang 15,16). c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1.Phép cộng - GV trình bày: Ở tiểu học, ta đã biết phép a + b c cộng các số tự nhiên: số hạng + số hạng = tổng. Số hạng Số hạng Tổng - GV cho HS đọc nội dung trong sgk, yêu a) Các tính chất của phép cộng cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ ? Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số các số hạng trong một tổng thì tổng tự nhiên. không thay đổi. - GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 trong SGK và a b b a thực hiện bài tập tương tự: + Tính chất kết hợp: Muốn cộng ? Tính một cách hợp lí: một tổng hai số với số thứ ba, ta có 58 76 42; 66 34 27 thể cộng số thứ nhất với tổng của số (Lưu ý: Nói rõ các bước thực hiện phép thứ hai và số thứ ba. tính đã sử dụng tính chất nào của phép a b c a b c cộng.) - GV lưu ý HS: Do tính chất kết hợp nên + Tính chất cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính giá trị của biểu thức a b c có thể được tính theo một trong hai cách sau: nó. a 0 0 a a a b c a b c hoặc b) Ví dụ a b c a b c * 58 76 42 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 58 42 76 (giao hoán) - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và 58 42 76 (kết hợp) hoàn thành các yêu cầu. 100 76 176 - GV: quan sát và trợ giúp HS. * 66 34 27 * Báo cáo, thảo luận 1: 66 34 27 (kết hợp) - HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên 100 27 127 bảng, hoàn thành vở. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại. bằng chính nó a 0 0 a a * GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Luyện tập 1 - Hoạt động cá nhân làm Luyện tập 1 SGK Số tiền mẹ An đã mua đồng phục trang 16: ? Mẹ An mua cho An một bộ đồng cho An là: phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125000 125000 140000 160000 đồng, áo khoác giá 140000đồng, quần âu 125000 140000 160000 giá 160000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã 125000 300000 mua đồng phục cho An. 425000 (đồng) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Hướng dẫn hỗ trợ: - Áp dụng tính chất của phép cộng để thực hiện phép tính. * Báo cáo, thảo luận 2: - Kết quả luyện tập 1, bài 1a,bSGK/16, bài 2a - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: d) Vận dụng - Hoạt động theo nhóm bàn. Các bàn lẻ làm bài Bài 1 (SGK trang 16): 1a,b; bàn chẵn làm bài 2a SGK/16 a) 127 39 73 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 127 73 39 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 200 39 * Hướng dẫn hỗ trợ: - Áp dụng tính chất của 230 phép cộng để thực hiện phép tính. b) 135 360 65 40 -Với bài 2a: Đầu tiên ta thực hiện tách một số 135 65 360 40 hạng thành tổng của hai số hạng khác, sau đó 200 400 ta dùng tính chất kết hợp để nhóm trên cơ sở 600 các tổng tròn trăm, tròn nghìn. * Báo cáo, thảo luận 3: Bài 2 (SGK trang 16): - Kết quả luyện tập 1, bài 1a,bSGK/16, bài 2a a) 79 65 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 79 21 44 câu. 79 21 44 * Kết luận, nhận định 3: 100 44 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 144 mức độ hoàn thành của HS. Hoạt động 2.2: Phép trừ (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu: + Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu. + Giải quyết được bài toán liên quan đến phép trừ b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Khái niệm hai phân số bằng nhau. - Lời giải hoạt động 3 SGK trang 26. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1 2. Phép trừ. - GV yêu cầu HS nhắc lại phép trừ một a) Nhắc lại về phép trừ số tự nhiên ở tiểu học - Phép trừ một số tự nhiên cho một số tự - GV lưu ý với HS một số lưu ý trong phép nhiên nhỏ hơn hoặc bằng nó: trừ: + Nếu a – b c thì a b c a - b c a b + Nếu a b c thì a c – b và b c – a Số bị trừ Số trừ Hiệu - Gv hướng dẫn học sinh ví dụ 2 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 • Lưu ý: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và + a b c thì a b c hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. a c b + a b c thì * Báo cáo, thảo luận 1: b c a - HS đứng tại chỗ trình bày cách tính và kết quả b) Ví dụ: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho Từ x 2015 2021 ta có: bạn (nếu có sai sót ) x 2021 2015 * Kết luận, nhận định 1: x 6 - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng Vậy x 6 tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 c) Luyện tập 2: - HS theo dõi ví dụ 2, ghi nhớ lại những lưu 124 118 x 217 ý của GV để hoàn thành bài Luyện tập 2: 118 x 217 124 ? Tìm số tự nhiên x, biết: 118 x 93 124 118 – x 217 x 118 93 - GV hướng dẫn học sinh: x 25 + Luyện tập 2 là trường hợp nào trong phần Vậy x 25 lưu ý + Xác định a,b,c sau đó áp dụng lưu ý làm BT. * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. * Báo cáo, thảo luận 2: - HS đứng tại chỗ trình bày cách tính và kết quả - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu có sai sót ) * Kết luận, nhận định 2: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 d) Vận dụng - Gv Hướng dẫn học sinh làm bài 3 sgk/16 bài 3/16 bằng cách cộng thêm số bị trừ và số trừ vào cùng một số sau đó yêu cầu học sinh áp dụng là 3a sgk/16 (hoạt động theo cặp) a. 321 – 96 321 4 – 96 4 * HS thực hiện nhiệm vụ 3 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và 325 100 hoàn thành các yêu cầu. 225 - GV: quan sát và trợ giúp HS. * Báo cáo, thảo luận 3: - HS đứng tại chỗ trình bày cách tính và kết quả - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu có sai sót ) * Kết luận, nhận định 3: - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: các tính chất của phép cộng, các lưu ý của phép trừ - Làm bài tập 1b,c; 2 b,c,d; 3 b,c,d SGK trang 15,16. Tiết 2: 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 38 phút) a) Mục tiêu: - HS Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, các tính chất của phép trừ để tính nhẩm, tính hợp lí. - Thực hiện đúng thứ tự phép tính,Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 5 SGK trang 15,16,17. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ 1 đến 6 SGK trang 15,16,17. d) Tổ chức thực hiện: THỐNG NHẤT CỠ CHỮ TRONG TOÀN BÀI Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Nhắc lại các tính chất của phép cộng, phép trừ Phép cộng có các tính chất: - Làm các bài tập: Làm các bài tập từ 1 đến 3 Giao hoán: a b b a SGK trang 15,16. Kết hợp: a b c a b c * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Cộng với số 0: a 0 0 a a - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. Phép trừ: * Báo cáo, thảo luận 1: + a b c thì a b c - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết các tính chất của phép cộng, phép trừ GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập a c b + a b c thì 1a,b; 1 HS lên bảng làm bài tập 2b,c,d; 1 HS làm b c a bài tập 3b,c,d. - Cả lớp quan sát và nhận xét. Dạng 1 : Tính Bài 1: c) 417 17 – 299 417 17 299 400 – 299 101 d) 981 781 29 981 781 29 200 29 229 Bài 2 : b . 996 45 996 4 41 996 4 41 1000 41 1041 * Kết luận, nhận định 1: c. 37 198 35 2 198 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 35 2 198 35 200 235 d. 3 492 319 3 492 8 311 3 492 8 311 3 500 311 3 811 Bài 3 : b) 1 454 997 1 454 3 997 3 1 457 1000 457 c) 561 – 195 561 5 195 5 566 200 366 d) 2 572 994 2 572 6 994 6 2 578 1000 1 578 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2 : Bài toán thực tế - Làm bài tập 4,5 sgk/17. Hs hoạt động nhóm, Bài 4 (SGK trang 17) 2 bàn một nhóm. Các nhóm lẻ làm bài 4, nhóm a) Quãng đường tàu đi từ ga Gia chẵn làm bài 5. Lâm đến ga Hải Dương là: * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 57 5 52 (km) - HS thực hiện các yêu cầu trên. Quãng đường tàu đi từ ga Hà Nội - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 4: để làm được hs cần trả đến ga Hải Phòng là: lời các câu hỏi sau: 102 57 45 (km) Dựa vào bảng giờ tàu chạy: b) Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến + Làm thế nào để tính quãng đường từ ga Gia ga Hải Dương là: Lâm đến ga Hải Dương, từ ga Hải Dương đến ga 7 giờ 15 phút – 6 giờ 00 phút = 1 giờ Hải Phòng? 15 phút + Làm thế nào để tính thời gian tàu đi từ ga Hà Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Nội đến ga Hải Dương, từ ga Hà Nội đến ga Hải Hải Phòng là: Phòng? 8 giờ 25 phút – 6 giờ 00 phút = 2 giờ + Làm thế nào để tính được thời gian thực chạy 25 phút của tàu? c) Tàu dừng ở ga Hải Dương là 5 - Để tính thời gian thực chạy của tàu ta lấy thời phút và ga Phú Thái là 2 phút. gian tàu đi được trừ đi thời gian tàu nghỉ ở các d) Thời gian tàu đi từ ga Gia Lâm ga. đến ga Hải Phòng là: - Hướng dẫn hỗ trợ bài 5: Để làm được hs cần trả 8 giờ 25 phút – 6 giờ 16 phút = 2 giờ lời các câu hỏi sau: 9 phút + Làm thế nào để tính được lượng nước người Tàu đều dừng 2 phút ở ga Cẩm trưởng thành mất đi trong một ngày? Giàng, ga Phú Thái và ga Thượng + Làm thế nào để tính được lượng nước người Lý. trưởng thành phải uống thêm? Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương. * Báo cáo, thảo luận 2: Vậy thời gian thực tàu chạy trên - GV yêu cầu học sinh phát biểu lại tính chất quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Hải Phòng là: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, 2 giờ 9 phút – (2 phút x 3) – 5 phút lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. = 1 giờ 58 phút - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: Bài tập 5 SGK trang 17 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ a) Lượng nước mà cơ thể một người hoàn thành của HS. trưởng thành mất đi trong một ngày - Lưu ý học sinh cách trình bày khoa học. là: Thông qua bài 4 giáo dục kĩ năng sống cho học 450 550 150 350 1500 2850 sinh về cách sắp xếp thời gian từ nhà đến trường (ml nước) hợp lí. b) Lượng nước một người thành cần Thông qua bài tập 5 giáo dục kĩ năng sống cho phải uống thêm để cân bằng lượng học sinh về lượng nước hợp lý trong một ngày nước đã mất trong ngày là: cần uống và cách uống nước như thế nào. 2850 1000 1850 (ml nước) * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Sử dụng máy tính cầm tay - Làm bài tập 6 SGK trang 17. Bài tập 6 SGK trang 17 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Sử dụng máy tính cầm tay để tính: - HS thực hiện yêu cầu trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Gv hướng dẫn học sinh sử a) 1234 567 1081 dụng máy tính cầm tay để thực hiện phép cộng, b) 413 256 157 trừ các số tự nhiên. c) 654 450 74 130 * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu 3 học sinh lên bảng ghi kết quả của bài tập 6. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS Bài tập về nhà 1. Tính nhanh a. 53 25 47 75 b. 456 – 95 c. 95 78 2. Tìm số tự nhiên x biết: a. 2001 27 x 2021 b. x 5 25 120 4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút) a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán thực tế. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: - Mẹ cho Minh 20.000 đồng ra quán mua đồ . Minh đã mua một hộp sữa với giá 5000 đồng, một gói bim bim nhỏ với giá 2000 đồng và mua một que kem 10000 đồng. Hỏi Minh còn bao nhiêu tiền đưa về trả mẹ? - Chuẩn bị giờ sau: - Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Phép nhân, chia các số tự nhiên” SGK/18 - Thực hiện cá nhân Thông qua bài tập giáo dục kĩ năng sống cho học sinh về cách chi tiêu hợp lí. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_3_phep_cong_p.docx