Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (2 tiết)

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (2 tiết)
docx 8 trang Gia Viễn 29/04/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH: 
 §4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
 - Hiểu được ý nghĩa của phép tính nhân và phép tính chia.
 - Biết đặt tính nhân, chia hai số có nhiều chữ số.
 - Biết tính thương và số dư trong phép chia có dư.
 2. Năng lực:
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học tự học, năng 
 lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
 * Năng lực chuyên biệt:
 - Sử dụng linh hoạt các kí hiệu của phép nhân ( a b; a.b; ab) trong tùy từng hoàn 
 cảnh cụ thể.
 - Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính toán, tính nhẩm một cách 
 hợp lí.
 - Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
 3. Phẩm chất:
 Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
 sáng tạo cho học sinh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
 1. Giáo viên: SGK, SBT, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu.
 2. Học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1.
 1. Hoạt động 1: Mở đầu.( 5 phút)
 a) Mục tiêu: HS biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống.
 b) Nội dung: HS được yêu cầu:
 - Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu. - Tính diện tích mỗi phần.
 c) Sản phẩm: Hình thành nhu cầu sử dụng phép nhân, phép chia.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi làm bài toán 
sau:
“ Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều 
rộng là 150 m và chiều dài là 250 m. Người ta chia Diện tích thửa ruộng là :
thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng 150 . 250 ..... m2 
những giống lúa khác nhau. Diện tích mỗi phần là bao 
 Diện tích mỗi phần là:
nhiêu mét vuông?”
 2
* HS thực hiện nhiệm vụ: ....... : 4 ........ m .
- HS hoạt động thảo luận nhóm đôi và hoàn thành vào 
nháp.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 hs trả lời.
-HS cả lớp quan sát lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của hs.
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. ( 30 phút)
 Hoạt động 2.1: Phép nhân
 a) Mục tiêu:
 - Giúp hs nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ trong phép nhân: Thừa 
 số, tích.
 - Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dầu phép nhân.
 - Biết đặt tính nhân hai số có nhiều chữ số và kĩ năng tính toán, tính nhẩm.
 - Giúp hs nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân.
 - Giải quyết được bài toán thực tiến.
 - Hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí.
 b) Nội dung:
 Tùy thực tế lớp học Gv có thể tổ chức HĐ sau:
 Tính nhanh: 2 2 2 2 2.
 hoặc tính chu vi hình vuông có cạnh là a...
 c) Sản phẩm: HS nhớ lại về thừa số, tích trong phép nhân. d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép nhân
+ yc HS nhắc lại định nghĩa phép nhân a b c
hai số tự nhiên.   
+GV GV: Giới thiệu quy ước phép trong 
 Thừa số Thừa số Tích 
phép nhân, các trường hợp không viết dấu 
 * Quy ước: 
nhân giữa các thừa số .
 - Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân 
*HS thực hiện nhiệm vụ 1
 “ ” bằng dấu chấm “ . ”.
-HS lắng nghe và thực hiện các nhân.
*Báo cáo thảo luận 1 - Trong một tích mà các thừa số đều bằng 
HS đứng tại chỗ trả lời. chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta 
HS cả lớp quan sát lắng nghe và nhận xét. có thể không cần viết dấu nhân giữa các 
*Kết luận, nhận định 1: thừa số.
GV nhắc lại định nghĩa phép nhân các số VD : 15 4 15 . 4.
tự nhiên và quy ước. a b a. b ab ; 4 . a 4a.
 1. Nhân hai số có nhiều chữ số.
GV giao nhiệm vụ học tập 2: a) Ví dụ 1: Đặt tính để tính tích: 
Tính 152 213 175 213.
GV và HS cùng làm HĐ 1 (SGK) Giải: ta có:
Gv cho HS tự đọc SGK phần VD1 175 
GV giao nhiệm vụ học tập : x
- tính 175 213 và 341 157
 213
- HS làm theo nhóm cặp đôi hoặc theo 
bàn, kiểm tra chéo kết quả của nhau. 525
*HS thực hiện nhiệm vụ 2 175
- HS làm cá nhân sau đó so sánh kết quả 350
với bạn bên cạnh hoặc các bạn trong bàn. 37275
- Bàn trưởng thu nhận kết quả, nhận xét Vậy 175 213 37275 .
đúng sai. b) Vận dụng 1: Đặt tính để tính tích 
*Báo cáo thảo luận 2
 341 157
- GV yêu cầu 2 HS của 2 bàn bất kỳ lên 
bảng làm. Đáp số: 341 157 53537 
- Cả lớp quan sát, nhận xét. 2.Tính chất của phép nhân.
*Kết luận, nhận định 3 Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất 
- Gv nhận xét bổ sung, khen, khích lệ sau:
hoặc cho điểm tùy đối tượng HS. * Giao hoán : a.b b.a
 * Kết hợp: a.b .c a. b.c 
 * Nhân với số 1: a. 1 1. a a
GV giao nhiệm vụ học tập 4 * Phân phối đối với phép công và phép -Hãy nêu các tính chất của phép nhân các trừ:
 số tự nhiên? a. b c a.b a. c
 -Thực hiện ví dụ của GV, GV chia lớp 
 thành các nhóm, mỗi nhóm làm 2 phần a. b – c a.b – a. c
 a,b hoặc c,d . * Lưu ý: a.b.c a.b .c a. b.c
 - Thực hiện vận dụng 3 theo nhóm đôi, 
 thảo luận và trình bày cách làm. a) Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí:
 * Hướng dẫn hỗ trợ: a) 25. 26. 4
 - Lưu ý khi sử dụng linh hoạt tính chất kết b) 37. 73 37. 27
 hợp trong phép nhân. 
 c) 250. 1476. 4
 *HS thực hiện nhiệm vụ 4
 - Các nhóm làm và trình bày vào bảng d) 189. 509 – 189. 409
 nhóm. Giải:
 - Thảo luận nhóm đôi, thống nhất lời giải, a) 25.26.4 25.4 .26
 cách trình bài vận dụng 3.
 *Báo cáo thảo luận 4 100.26 2600.
 - Các nhóm thi làm nhanh, chính xác. b) 37. 73 37. 27
 - Cả lớp quan sát nhận xét. 37. 73 27 
 - Gọi 1 nhóm đôi lên bảng trình bày.
 - HS cả lớp ghi bài. 37. 100 3700.
 *Kết luận, nhận định 4 c) 250 . 1476. 4
 GV nhận xét các nhóm, bổ sung, khen và 
 250.4 . 1476
 cho điểm. 
 Gv quay trở lại bài toán mở đầu ( nếu hs 1000. 1476 1476000.
 chưa tìm đc) d) 189. 509 – 189. 409
 Tính diện tích hình chữ nhật:
 Tính tích: 150 . 250 = 37500 189. 509 – 409 
 189. 100 18900.
 b) Vận dụng 2:
 Khối lượng thức ăn một ngày cho 80 con 
 gà là: 
 105. 80 8400 g 8,4 kg 
 Trong 10 ngày đàn gà cần khối lượng 
 thức ăn là:
 8,4 . 10 84 kg 
Hoạt động 2.2: Luyện tập. 
a)Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c)Sản phẩm: Kết quả của HS.
d)Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1, 2,6( SGK-TRANG 21)
(HS thảo luận theo nhóm)
Bài 1: a) a.0 0 b) a :1 a c) 0 : a 0(a 0)
Bài 2: Tính một cách hợp lí:
 a) 50.347.2 50.2 .347 100.347 34700
 b) 36.97 97.64 97. 36 64 97.100 9700
 c) 157.289 289.57 289. 157 57 289.100 28900
Bài 6: Đổi 1 cm2 100 mm2 ; 210 cm2 210. 100 21 000 mm2 
 Số lục lạp có trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích 210 cm2 là :
 21 000 . 500 000 10 500 000 000 ( lục lạp)
Hướng dẫn tự học ở nhà ( 2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc các tính chất của phép nhân và các lưu ý.
- Bài tập : 1. Tính một cách hợp lí :
 a) 4. 2009 . 25 b) 2021. 75 + 2021 . 25 
 c) 125. 3025. 8 d) 1356. 126 – 1356. 26
 2. Một trường trung học cơ sở có 15 phòng học, mỗi phường có 12 bộ bàn ghế, 
 mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Hỏi trường đó có thể nhận nhiều 
 nhất bao nhiêu học sinh ?
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
Hoạt động 2.3. Phép chia. ( 30 phút) a) Mục tiêu: 
 - HS được ôn tập lại phép đặt tính chia, nhớ lại các khái niệm: số bị chia, số chia, 
 thương.
 - Củng cố kĩ năng sử dụng phép chia trong cuộc sống.
 b) Nội dung:
 - HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS thực hiện phép chia đúng, chính xác.
 d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến
*GV giao nhiệm vụ học tập 1 II. Phép chia
- yêu cầu hs phát biểu phép chia hết trong 1. Phép chia hết
các số tự nhiên? a : b q (b 0)
- Các số a, b, q được gọi như thế nào?   
- Lưu ý ....
 Số bị chia số chia thương 
- Cho HS tự nghiên cứu hoạt động 3 SGK, 
 Lưu ý: 
GV nhắc lại.
 • Nếu thì 
- yêu cầu hs thực hiện ví dụ tính14732 :127 a : b q a bq
. • Nếu a : b q và q 0 thì 
- HS trình bày VD3 ra vở, gv kiểm tra 1 vài a : q b .
hs. a) Ví dụ 3: Đặt tính để tính thương: 
- yêu cầu hs thực hiện vận dụng 4 SGK và 14732 :127
139004 :124 cho hs thi nhanh theo cặp đôi. Giải: Ta có
*HS thực hiện nhiệm vụ 1 14732 127
- HS tự đọc hoạt động 3 và VD3 SGK 203 116
- Hs làm cùng bạn bên cạnh phép tính gv 
 762
yêu cầu, sau đó ghi vào vở.
*Báo cáo thảo luận 1 0 
- Cả lớp quan sát SGK .
- Một cặp đôi lên bảng trình bày các yêu Vậy 14732 :127 116
cầu của gv. b) Vận dụng 4: Đặt tính để tính 
- Cả lớp quan sát nhận xét. thương139004 : 236 ; 139004 :124
*Kết luận, nhận định 1 Đáp số: 
-GV nhận xét các nhóm, bổ sung, khen và 139004 : 236 589
cho điểm. 139004 :124 1121
- Gv khắc sâu vai trò của b và q trong phép 2. Phép chia có dư.
chia hết. *Cho hai số tự nhiên a và b với b 0 . 
*GV giao nhiệm vụ học tập 2 Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự 
Thực hiện phép chia 236 cho 12. nhiên q và r sao cho a b.q r , 
HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời trong đó 0 r b .
(236:12=19(dư 8), tức là 236=12.19+8 *Lưu ý: - Qua đó nêu khái niệm về phép chia có dư + Khi r 0 ta có phép chia hết.
 GV: Giới thiệu a = b . q + r + Khi r 0 ta có phép chia có dư.
 Hỏi: So sánh số dư và số chia? Ta nói: a chia cho b được thương là q 
 GV: Với điều kiện nào của r thì: và số dư là r .
 Kí hiệu: a : b q ( dư r ) 
 + a chia hết cho b 
 + a không chia hết cho b Ví dụ 4: Đặt tính để tính thương và dư 
 - HS đọc lưu ý trong SGK của phép chia 2542:34
 - HS làm vd 4 Giải: Ta có 
 + GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 5 2542 34
 -GV kiểm tra kết quả của một số em và trình 162 74
 chiếu 1 bài làm của HS 26 
 *HS thực hiện nhiệm vụ 2 
 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Vậy 2542:34=74 (dư 26)
 *Báo cáo thảo luận 2 Vận dụng 5: Đặt tính để tính thương và 
 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận dư của phép chia 5125:320
 xét, bổ sung,ghi vở. Giải: Ta có 
 *Kết luận, nhận định 2
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó 5125 320
 dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. 1925 16
 5 
 Gv quay trở lại bài toán mở đầu 
 Vậy 5125:320= 16(dư 5)
 HS thực hiện phép tính 37500 : 4 = 9375
3. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
a)Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c)Sản phẩm: Kết quả của HS.
d)Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3( SGK-TRANG 21)
(HS thảo luận theo nhóm)
Bài 3: 
 a)409.215 87935
 b)54322 : 346 157 c)123257 : 404 305 ( dư 37)
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5 phút) 
a)Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b)Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c)Sản phẩm: Kết quả của HS.
d)Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 7( SGK-TRANG 21)
Bài 7: một sào có diện tích là : 15 . 24 360 m2 
 Một mẫu có diện tích là : 10. 360 3600 m2 
Một hecta có diện tích là : 1ha 10000 m2 ;
 9ha 90000 m2 90 000 : 3600 25 ( mẫu)
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần số kilogam thóc giống là:
 10 . 2 20 kg 
b) Để gieo mạ trên 9ha ruộng cần số kilogam thóc giống là:
 25. 20 500 kg 
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 4, 5, 6, 8 SGK trang 21.
- Chuẩn bị bài mới “ Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên”

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_4_phep_nhan_p.docx