Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 6: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 6: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
docx 7 trang Gia Viễn 05/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 6 - Bài 6: Hoạt động thực hành và trải nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD:
 BÀI 6: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
 Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn có liên quan đến tỉ số phần trăm 
như: bài toán lãi suất ngân hàng, thống kê tỉ số phần trăm về một vấn đề cần quan tâm, 
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
 - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, thuyết trình trước lớp về nội dung, ý tưởng, 
giải pháp, tính toán về yêu cầu, nhiệm vụ hoạt động nhóm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải 
quyết bài toán thực tiễn. Sử dụng kiến thức giá trị phần trăm của một số để giải quyết bài 
toán tính tiền lãi ngân hàng.
 - Năng lực mô hình hóa toán học: Xác định được dạng toán, công thức cần phải áp 
dụng khi giải quyết các tình huống tính lãi xuất ngân hàng, tỉ số phần trăm trong các bài 
toán thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
 - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
 - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
 - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, máy tính cầm tay. III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: (3 phút)
a) Mục tiêu:
 - Ôn tập lại công thức tính giá trị phần trăm của một số, tìm một số khi biết giá trị 
phần trăm của số đó, tính tỉ số phần trăm của hai số a và b.
b) Nội dung: Các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” 
c) Sản phẩm: Công thức tìm giá trị phần trăm của một số; tìm một số khi biết giá trị phần 
trăm của số đó và tìm tỉ số phần trăm của hai số.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi ôn tập 
kiến thức cũ thông qua trò chơi “Ai nhanh 
hơn” 
+ Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta 
làm như thế nào?
+ Muốn tìm số b khi biết a% của b là số c, 
ta làm như thế nào?
+ Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số a và 
b, ta làm như thế nào?
- HS giơ tay nhanh nhất sẽ được mời; trả 
lời đúng sẽ được phần quà nhỏ (do GV 
chuẩn bị).
- GV yêu cầu học sinh nhận xét và cho 
điểm.
- GV đặt vấn đề: Để tính lãi suất ngân hàng 
trong 2 năm liên tiếp, ta làm như thế nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ 
của GV.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
* Báo cáo, thảo luận - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét 
câu trả lời của bạn.
- Suy nghĩ, thảo luận cách giải quyết dự án.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
2. Hoạt động 2: (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tỉ số phần trăm và lãi xuất ngân hàng (30 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng tỉ số phần trăm vào bài toán thực tế là “một dự án kinh doanh”
b) Nội dung: Dự án: Bác Lan dự tính vay 200 triệu của ngân hàng trong thời hạn 2 năm, 
để mở một của hàng chuyên sản xuất và bán quà lưu niệm. Sau một năm, tiền lãi của năm 
đầu sẽ được cộng vào vốn vay của năm sau. Có 4 ngân hàng có thể cho vay với lãi xuất 
như sau:
Vấn đề giải quyết: Trả lời hai câu hỏi:
 a) Sau 2 năm, bác Lan phải trả cho ngân hàng số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu?
 b) Giá vốn trung bình của các sản phẩm ở cửa hàng là 120000đồng và bán với giá là 
 170000 đồng. Sau 2 năm sản xuất và kinh doanh, để tiền lãi thu vào đủ thanh toán 
 hết nợ với ngân hàng thì cửa hàng phải sản xuất và tiêu thụ được bao nhiêu sản 
 phẩm?
- HS đọc dự án trên Slide, tìm được công thức toán học thích hợp đã học để tính được tiền 
lãi ngân hàng một năm, hai năm.
- Hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi đặt ra ở vấn đề theo sự phân công 
của GV.
c) Sản phẩm: Công thức tính lãi suất ngân hàng, lời giải câu hỏi a), b).
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: (10 phút) Hoạt động 1: Tỉ số phần trăm và lãi suất 
 ngân hàng
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm trả 
lời các câu hỏi a), b) cho 1 ngân hàng theo Dự án: (SGK trang 50)
sự phân công của GV như sau:
 PHIẾU HỌC TẬP 1
Nhóm 1: Vietcombank *Nhóm - Tên ngân hàng được phân 
Nhóm 2: Sacombank công: 
Nhóm 3: BIDV 1. Công thức tính lãi suất ngân hàng:
Nhóm 4: Agribank Tiền lãi ngân hàng/ năm = .
 ....................................................................
- Để tính lãi suất ngân hàng, chúng ta áp 
 ....................................................................
dụng công thức nào đã học?
 2. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày công thức 
tính lãi suất ngân hàng và trả lời câu hỏi a * Tiền lãi sau 1 năm bác Lan phải trả ngân 
(thời gian 5p) hàng là:
- Hết thời gian thảo luận, 4 nhóm treo bảng ....................................................................
phụ trên bảng, GV lựa chọn 1 nhóm nhanh ....................................................................
nhất trình bày bài làm, 3 nhóm còn lại lắng ....................................................................
nghe, nhận xét và trao đổi bảng phụ, chấm 
 * Năm thứ 2, tiền gốc bác Lan mượn ngân 
chéo giữa các tổ.
 hàng là:
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 ....................................................................
- HS ngồi theo nhóm được phân công. ....................................................................
 ....................................................................
- Để tính lãi suất ngân hàng, chúng ta áp 
dụng công thức tính giá trị phần trăm của * Tiền lãi sau 2 năm, bác Lan phải trả 
một số. ngân hàng là: 
VD: Tính 10% của 200 triệu. ....................................................................
 ....................................................................
- Các nhóm trình bày công thức tính lãi 
 ....................................................................
suất ngân hàng vào bảng phụ.
 * Sau 2 năm, tiền gốc và lãi bác Lan phải 
- Các nhóm treo bảng phụ lên bảng, nhóm 
 trả ngân hàng là: 
nhanh nhất thuyết trình.
 ....................................................................
* Báo cáo, thảo luận 1:
 ....................................................................
- HS thảo luận, trình bày bài làm vào bảng ....................................................................
phụ, thuyết trình. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 3. Tiền lãi trung bình 1 sản phẩm là:
* Kết luận, nhận định 1: ....................................................................
 ....................................................................
- GV nhận xét bài làm của 4 nhóm.
 ....................................................................
- Đánh giá quá trình thảo luận, hoạt động 
 Số sản phẩm phải sản xuất để tiền lãi trả 
của các nhóm. Rút ra những lưu ý cần khắc 
 hết nợ ngân hàng là:
phục cho các hoạt động tiếp theo.
 ....................................................................
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: (20 phút) ....................................................................
- Sau 1 năm, tiền lãi của năm đầu sẽ cộng ....................................................................
vào tiền gốc của năm thứ 2 nên tiền gốc 
năm thứ 2 bác Lan vay ngân hàng sẽ tính 
như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm tính tiền gốc và tiền lãi 
năm thứ 2.
- Yêu cầu các nhóm tính số tiền cả gốc và 
lãi sau 2 năm phải trả ngân hàng.
- Tiền lời trung bình 1 sản phẩm ở cửa 
hàng bác Lan bao nhiêu?
- Để tiền lãi thu vào đủ thanh toán hết nợ 
với ngân hàng thì cửa hàng phải sản xuất 
bao nhiêu sản phẩm?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thảo luận và trình bày vào 
bảng phụ thời gian là 10 phút.
- Các nhóm treo bảng phụ lên bảng, nhóm 
nhanh nhất thuyết trình.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu HS bất kì của nhóm nhanh 
nhất lên thuyết trình cách tính và trả lời câu 
hỏi a.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV nhận xét bài làm của 4 nhóm. - Đánh giá quá trình thảo luận, hoạt động 
của các nhóm và cho điểm các nhóm.
3. Hoạt động 3:(10 phút)
Hoạt động 3.1: Tỉ số phần trăm trong đời sống
a) Mục tiêu: Tính được tỉ số phần trăm giữa số bạn biết nấu cơm trong nhóm (lớp) và tổng 
số bạn trong nhóm (lớp).
b) Nội dung:
 - GV yêu cầu học sinh kể một số việc mà em đã phụ giúp ba mẹ hằng ngày. Sau đó, 
GV dẫn vào hoạt động mới.
 - GV phân chia: 4 nhóm (ở HĐ 1) tự chia thành từng nhóm nhỏ hơn từ 4 đến 5 
người.
 - Tổ trưởng thống kê số các bạn đã biết nấu cơm trong tổ mình, sau đó tính tỉ số 
phần trăm giữa số bạn biết nấu cơm trong tổ và tổng số bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng thống kê số các bạn đã biết nấu cơm trong lớp, sau đó tính tỉ số phần 
trăm giữa số bạn biết nấu cơm trong lớp và tổng số bạn trong lớp.
c) Sản phẩm:Tỉ số phần trăm giữa số bạn biết nấu cơm trong nhóm (lớp) và tổng số bạn 
trong nhóm (lớp).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm trong đời 
 sống
- GV yêu cầu HS kể lại những việc em đã 
phụ giúp ba mẹ hằng ngày. PHIẾU HỌC TẬP 2
- GV yêu cầu 4 nhóm (đã chia ở HĐ 1) tự *Nhóm .
chia thành từng nhóm nhỏ hơn từ 4 đến 5 - Tỉ số phần trăm giữa số bạn biết nấu cơm 
người. trong tổ và tổng số bạn trong tổ là :
- Nhắc lại công thức tính tỉ số phần trăm ....................................................................
giữa số a và b. ....................................................................
- Yêu cầu các nhóm thực hiện yêu cầu theo ....................................................................
bước 2, 3, 4. - Tỉ số phần trăm giữa số bạn biết nấu cơm 
- Thảo luận theo nhóm 4 đến 5 người, sau trong lớp và tổng số bạn trong lớp là :
đó ghi kết quả vào tờ giấy nhỏ. GV sẽ gọi ....................................................................
1 em bất kì trong nhóm nào đó lên trình .................................................................... bày. ....................................................................
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi.
- 4 nhóm (đã chia ở HĐ 1) tự chia thành 
từng nhóm nhỏ hơn từ 4 đến 5 người.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu theo bước 2, 
3, 4 dưới sự điều khiển của lớp trưởng và 
hướng dẫn của GV.
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS bất kì đứng tại chỗ thuyết 
trình cách tính và trình bày bài làm.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
- Nhận xét về mức độ, kĩ năng mềm (nấu 
cơm phụ giúp cha mẹ) của HS lớp mình.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét bài làm của các nhóm.
- Đánh giá quá trình thảo luận, hoạt động 
của các nhóm và cho điểm các nhóm.
- Lưu ý: Trong quá trình thống kê số liệu 
số bạn biết nấu cơm, lớp sẽ ồn. GV có thể 
cho nhóm trưởng, lớp trưởng đếm số lượng 
bằng cách giơ tay.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Xem lại toàn bộ nội dung đã thảo luận nhóm hôm nay.
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương 6 chuẩn bị bài tiết sau ôn tập.
- Yêu cầu HS làm BTVN: Một người gửi 10000000đ vào ngân hàng với lãi suất 7%một 
năm. Sau 2 năm người ấy mới rút hết tiền ra. Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_6_bai_6_ho.docx