Giáo án trọn bộ môn Vật lí Lớp 6
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết được đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo.
- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
- Nghiêm túc trong khi học tập.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án trọn bộ môn Vật lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 20..- 20.. GV: 1 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Biết được đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo. - Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Thước dây, thước cuộn, thước mét. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Đặt vấn đề: (2’) - Đưa ra tình huống như trong SGK. - Nhận xét và chốt lại “Sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng. - Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?”. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này - Quan sát. - Trả lời câu hỏi + Gang tay của 2 chị em không giống nhau. + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau + Đếm số gang tay không chính xác - Lắng nghe, ghi bài CHƯƠNG I. CƠ HỌC BÀI 1, 2. ĐO ĐỘ DÀI HĐ2: Ôn đơn vị độ dài và ước lượng một số độ dài (8’) - GV: Yêu cầu HS làm C1. - GV: Yêu cầu HS làm C2, C3 gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận. - GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo. - HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài và trả lời C1. - HS: Tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3. - Lắng nghe. I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. C1: Tùy vào HS 2. Ước lượng độ dài. C2, C3: Tùy vào HS HĐ3: Đo độ dài (10’) Tuần: 1 CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1, 2. ĐO ĐỘ DÀI Ngàysoạn:28/08/20.. Tiết: 1 Năm học: 20..- 20.. GV: 2 Vật Lý 6 - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. - GV: Cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN, tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5. - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. - GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. - GV: Hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài. - GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. - HS: quan sát và trả lời C4. - HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5, nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - HS: suy nghĩ và trả lời C6. - HS: suy nghĩ và trả lời C7. - HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6, đại diện các nhóm trình bày. - HS: Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. II. ĐO ĐỘ DÀI 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4 - Thợ mộc dùng thước cuộn - Học sinh dùng thước kẻ - Người bán vải dùng thước mét. - GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. 2. Đo độ dài. a. Chuẩn bị: - Thước dây, thước kẻ học sinh - Bảng 1.1 b. Tiến hành đo: HĐ4: Cách đo độ dài (15’) - GV: Gọi HS trả lời câu C1, C2, C3. HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1, C2, C3. - GV: Gọi HS trả lời câu C4, C5. HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho C4, C5. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. - HS: suy nghĩ và trả lời C1, C2, C3. - HS: suy nghĩ và trả lời C4, C5. - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - HS: thảo luận với câu C6. Đại diện các nhóm trình bày. III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: C1, C2: tùy vào HS C3: đặt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. * Rút ra kết luận: C6: HĐ5: Vận dụng (6’) - GV: Yêu cầu HS trả lời từ C7 đến C9. - GV: Chốt lại câu trả lời đúng. Yêu cầu HS về nhà làm câu C10. - HS: Quan sát hình và trả lời. - Lắng nghe. IV. VẬN DỤNG: C7: Hình c đúng. C8: Hình c đúng. C9: a) l = 7 cm. b) l = 7 cm. c) l = 7 cm. 4. Củng cố: (2’) - GV yêu cầu HS hệ thống kiến thức bài học. - Cho HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài và làm bài tập của bài 1 và bài 2 trong SBT. - Đọc và chuẩn bị bài 3: Đo thể tích chất lỏng. * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Năm học: 20..- 20.. GV: 3 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Biết được cách đo thể tích chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. -Đođược thể tíchchất lỏngbằngcác dụngcụ đo. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can đong. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: -Ấm,ca, can, cốc, bảng3.1. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Câu hỏi: Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? Làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT? - Đáp án: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất. Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp Bài1-2.9: a. ĐCNN: 0,1 cm b. ĐCNN: 1 cm c. ĐCNN: 0,5 cm. Bài 1-2.13: Ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường. 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút) - GV: Đưa ra tình huống như trong SGK. - Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy để đo thể tích chất lỏng ta sử dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo được thực hiện như thế nào? - Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Đơn vị đo thể tích (18 phút) - Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian” - Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị đo thể tích. BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: - Đơn vị đo thể tích thường Tuần: 2 BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Ngàysoạn:04/09/20.. Tiết: 2 Năm học: 20..- 20.. GV: 4 Vật Lý 6 Vậy em nào có thể nhắc lại: “Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?” - Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào? -Yêu cầu học sinh thực hiện C1 - HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1. dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1 lít = 1 dm3 ; 1 ml = 1cm3 (1cc) - C1: 1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 ml HĐ2: Đo thể tích chất lỏng (20 phút) - GV: Hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ và cho HSlần lượt trả lời các câu hỏi từ C2 đến C5 trong SGK để tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích chất lỏng, gọi HS khác nhận xét, bổ xung cho từng câu hỏi, sau đó đưa ra kết luận chung cho từng câu và chốt lại kiến thức - GV: Hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ và cho HSlần lượt trả lời các câu hỏi từ C6 đến C8 trong Sgk để tìm hiểu về cách đo thể tích chất lỏng, gọi HS khác nhận xét, bổ xung cho từng câu hỏi, sau đó đưa ra kết luận chung cho từng câu và chốt lại kiến thức. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành kết luận trong câu C9. Chốt lại kiến thức. - GV: Phát dụng cụ cho mỗi nhóm và hướng dẫn HStiến hành đo thể tích của chất lỏng. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này - HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi mà Gv đã đưa ra. - HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi mà Gv đã đưa ra. - HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành C9 trong SGK. - HS : làm TN và thực hành đại diện các nhóm trình bày, các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: - Ca đong: GHĐ: 1l ; ĐCNN: 0,5l - can: GHĐ: 5l ; ĐCNN: 1l C3: Cốc, chai, bát có ghi sẵn thể tích. C4: a) GHĐ: 100ml; ĐCNN: 5ml b) GHĐ: 250ml ; ĐCNN: 50ml c) GHĐ: 300ml ; ĐCNN: 50ml C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: B C7: B C8: a) 70 cm3 b) 51 cm3 c) 49 cm3 * Rút ra kết luận: C9: a) . thể tích . b) .GHĐ ĐCNN c) . thẳng đứng .. d) . ngang .. e) . gần nhất . 3. Thực hành. a, Chuẩn bị: - Bình chia độ, chai, lọ, ca đong - Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước. b, Tiến hành đo: - Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng. Năm học: 20..- 20.. GV: 5 Vật Lý 6 - Đo thể tích của các bình. * Bảng kết quả đo: Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (l) Thể tích đo được (cm3)GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 .. . . .. ... Nước trong bình 2 .. . . .. ... 4. Củng cố: (2 phút) - GV yêu cầu HS hệ lthống kiến thức bài học. - HS hệ thống kiến thức bài học. - GV hệ thống kiến thức bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - VN học bài và làm bài tập từ 3.1 đến 3.6 trong SBT. - Đọc và nghiên cứu trước bài 4: "Đo thể tích vật rắn không thấm nước". * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Năm học: 20..- 20.. GV: 6 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 2. Kĩ năng: - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. - Đo được thể tích vật rắn không thấm nước. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế. - Nghiêm túc trong khi học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can đong. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh:. - Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi: Làm bài 3.5 trong SBT? Đáp án: Bài 3.5: a, ĐCNN: 0,1 cm3 b, ĐCNN: 0,5 cm3 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút) - GV: Đưa ra tình huống như trong SGK. - HS: Lắng nghe và đọc tình huống trong SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước (20 phút) - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 4.2 và cho HStrả lời câu hỏi C1 trong SGK để tìm hiểu về cách đo thể tích vật rắn không thấm nước khi dùng bình chia độ. - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 4.3 và cho HStrả lời câu hỏi C2 trong SGK để tìm hiểu về cách đo thể tích vật rắn không thấm nước khi dùng bình chia độ. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành kết luận trong câu C3. - GV: Chốt lại kiến thức. - GV: Phát dụng cụ cho mỗi nhóm và hướng dẫn HStiến hành đo thể tích của vật rắn - HS : Trả lời câu C1. - HS : Trả lời câu C2. - HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành C3 trong Sgk. - Lắng nghe. - HS : làm TN và thực hành. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC: 1. Dùng bình chia độ. C1: Thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước dâng lên so với ban đầu bao nhiêu thì đó là thể tích của hòn đá. 2. Dùng bình tràn. C2: thả hòn đá vào bình tràn, nước dâng lên sẽ tràn sang bình chứa. Đem lượng nước này đổ vào bình chia độ ta thu được thể tích của hòn đá. * Rút ra kết luận: Tuần: 3 BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Ngàysoạn:11/09/20.. Tiết: 3 Năm học: 20..- 20.. GV: 7 Vật Lý 6 không thấm nước đã chuẩn bị. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. bổ xung cho câu trả lời của nhau. - Lắng nghe. C3: a) . thả chìm dâng lên .. b) . thả tràn ra . 3. Thực hành. a. Chuẩn bị. - Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, ca đong - Vật rắn không thấm nước - Kẻ bảng 4.1 b. Ước lượng thể tích của vật (cm3) và ghi vào bảng. c. Đo thể tích của vật. * Bảng kết quả đo: Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (l) Thể tích đo được (cm3)GHĐ ĐCNN .. .. .. .. HĐ2: Vận dụng (15 phút) - GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4 trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS về nhà tự làm câu C5và C6. - HS : Cá nhân HS hoàn thành theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. II. VẬN DỤNG: C4: lưu ý là phải đổ đầy nước vào bình tràn trước khi thả vật và khi đổ nước từ bát sang bình chia độ thì không để nước rơi ra ngoài hay còn ở trong bát. 4. Củng cố: (3 phút) - GV yêu cầu HS hệ lthống kiến thức bài học. - Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biêt". - GV hệ thống kiến thức bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - VN học bài và làm bài tập từ 4.1 đến 4.4 trong SBT. - Đọc và nghiên cứu trước bài 5: "Khối lượng. Đo khối lượng". * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Năm học: 20..- 20.. GV: 8 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Nắm được đơn vị chuẩn của khối lượng là kilôgam. 2. Kĩ năng: - Đo được khối lượng bằng cân. - Biết cách xác định khối lượng của 1 vật, đổi giá trị giữa các đơn vị khối lượng. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Cân Rô-béc-van, vật nặng, hộp quả cân. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh:. - Cân đĩa, cân đồng hồ, vật nặng. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Khối lượng. Đơn vị khối lượng (10 phút) - Yêu cầu trả lời C1, C2, gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1, C2. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 đến C6. - Đơn vị khối lượng mà chúng ta hàng ngày sử dụng là gì? - GV: cung cấp thông tin về đơn vị của khối lượng - HS : suy nghĩ và trả lời. - Nhận xét. - HS : suy nghĩ và trả lời C3 đến C6. - HS : Trả lời. - HS : nắm bắt thông tin. BÀI 5: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG: 1. Khối lượng: C1: 397g là lượng sữa chứa trong hộp sữa C2: 500g là lượng bột giặt có trong túi bột giặt C3: . 500g . C4: . 397g . C5: . khối lượng . C6: . lượng . 2. Đơn vị khối lượng: a) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg). b) Các đơn vị khối lượng khác: - gam (g): 1g = 1 1000 kg. - héctôgam (lạng): 1 lạng = 100g. Tuần: 4 BÀI 5: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG Ngàysoạn:18/09/20.. Tiết: 4 Năm học: 20..- 20.. GV: 9 Vật Lý 6 - tấn (t): 1t = 1000kg. - miligam (mg): 1mg = 1 1000 g. - tạ: 1 tạ = 100kg. HĐ2: Đo khối lượng (22 phút) - Yêu cầu trả lời C7, tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7. - Yêu cầu trả lời câu C8 - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9, C10. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C11. - HS : thảo luận với câu C7 Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - HS : suy nghĩ và trả lời C8 - Lắng nghe. - HS : thảo luận với câu C9, C10. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - HS : suy nghĩ và trả lời C11. II. ĐO KHỐI LƯỢNG: 1. Tìm hiểu cân đồng hồ: C7: Tùy vào HS C8: GHĐ: . ĐCNN: . 2. Cách dùng cân Rô-bec- van để cân một vật: C9 điều chỉnh số 0 vật đem cân quả cân thăng bằng đúng giữa quả cân vật đem cân C10 tùy vào HS 3. Các loại cân khác: C11 - hình 5.3 là cân y tế - hình 5.4 là cân tạ - hình 5.5 là cân đĩa - hình 5.6 là cân đồng hồ HĐ3: Vận dụng (6 phút) - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C12. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C13. - HS : suy nghĩ và trả lời C12. - HS : suy nghĩ và trả lời C13. III. VẬN DỤNG: C12: tùy vào HS C13: 5T (đáng lẽ phải ghi là 5t) có nghĩa là 5 tấn (chỉ sức nặng của vật) 4. Củng cố: (3 phút) - Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì? - Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không? - Cho HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". - GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 5.1 và 5.2 SBT. - HS: Cá nhân làm các bài tập 5.1 và 5.2 SBT. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK). - Làm bài tập 5.3- 5.5 (SBT). - Đọc trước bài 6: Lực - Hai lực cân bằng. * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Năm học: 20..- 20.. GV: 10 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kĩ năng: - Hiểu được tác dụng của hai lực cân bằng. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Lò xo, xe, quả nặng, giá TN, dây treo. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh:. - Nam châm, dây treo, quả nặng. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút - Câu hỏi:Một quả cân bằng sắt có ghi 2kg, số này có ý nghĩa gì? Làm bài 5.5 trong SBT ? - Đáp án: Có ý nghĩa là lượng sắt chứa trong quả cân có khối lượng là 2kg. Đặt lên hai đĩa cân mỗi bên là 1 quả cân như nhau, nếu khi thăng bằng mà kim không chỉ đúng vạch số không (hoặc cân không thăng bằng) thì cái cân đó không còn chính xác nữa. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu lực (15 phút). - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 đến C3. - GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. - HS : làm TN và thảo luận với câu C1 đến C3. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - HS : hoàn thành kết luận trong SGK và ghi BÀI . BÀI 6: LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG. I. LỰC: 1. Thí nghiệm: a) Hình 6.1 C1: lò xo đẩy xe ra ngoài còn xe ép cho lò xo méo vào trong. b) Hình 6.2. C2: lò xo kéo xe vào trong còn xe kéo lò xo dãn ra ngoài. c) C3: nam châm hút quả nặng. C4: a, lực đẩy lực ép b, lực kéo lực kéo c, . lực hút . 2. Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác Tuần: 5 BÀI 6: LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG. Ngàysoạn:25/09/20.. Tiết: 5 Năm học: 20..- 20.. GV: 11 Vật Lý 6 dụng lực lên vật kia. HĐ2: Phương và chiều của lực (5 phút). - GV: cung cấp thông tin về phương và chiều của lực - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. - HS : nắm bắt thông tin và trả lời C5. - Nhận xét, bổ xung và ghi bài . II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: - Mỗi lực có phương và chiều xác định. C5 lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía nam châm (trái sang phải). HĐ3: Hai lực cân bằng (5 phút). - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8. - HS : suy nghĩ và trả lời C6 - Nhận xét. - HS: suy nghĩ và trả lời C7. - HS : thảo luận với câu C8. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. III. HAI LỰC CÂN BẰNG: C6: Nếu đội trái mạnh hơn/ yếu hơn/ bằng đội bên phải thì sợi dây chuyển động về phía bên trái/ phải/ không di chuyển. C7: lực do hai đội tác dụng vào sợi dây có phương cùng nhau và có chiều ngược nhau. C8: a) cân bằng đứng yên b) . chiều .. c) .. phương . chiều HĐ4: Vận dụng (3 phút). - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C10. - HS : suy nghĩ và trả lời C9. - HS : suy nghĩ và trả lời C10. Nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. IV. VẬN DỤNG: C9: a) . lực đẩy . b) . lực kéo . C10: lấy ngón tay trỏ và tay cái cầm viên phấn, khi đó lực của ngón trỏ và lực của ngón cái tác dụng vào viên phấn là hai lực cân bằng nhau. 4. Củng cố: (1 phút) - Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? - Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ như thế nào? - HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". - GV giới thiệu thêm ở phần "Có thể em chưa biết": Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam”. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK). - Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Năm học: 20..- 20.. GV: 12 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2. Kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra được nhận xét và kết luận về các kết quả tác dụng của lực. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Bảng phụ, bút dạ,1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). - Câu hỏi: Hãy nêu khái niệm về lực? Thế nào là hai lực cân bằng? - Trả lời: Khi vật nảy đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút). - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trang 24 và cho biết trong hai người ai đang giương cung? Ai chưa giương cung ? Căn cứ vào đâu để biết ai đang giương cung? Ai chưa giương cung? (cánh cung bị biến dạng). Đó chính là một trong những kết quả t/d của lực (lực kéo). Vậy khi tác dụng lực lên một vật có thể làm cho vật như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng (10 phút) - GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa. - GV: Giáo viên nhắc lại. Yêu cầu học sinh trả lời C1. - GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời C2. GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. - HS : (cá nhân) đọc thông tin trong SGK - HS: làm việc cá nhân trả lời C1. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS: (cá nhân) đọc thông tin trong SGK, làm việc cá nhân trả lời C2. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: C1: Đang chạy thì bị vấp ngã... Đá một quả bóng đang đứng yên... Chiếc xe đang trôi xuống ngang dốc. Đoàn tầu về đến gần ga... Tuần: 6 BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. Ngàysoạn:2/10/20.. Tiết: 6 Năm học: 20..- 20.. GV: 13 Vật Lý 6 Quả bóng đang lăn, va phải một gốc cây... 2. Những sự biến dạng: C2: Dựa vào sự biến dạng của cung. HĐ2: Những kết quả tác dụng của lực (15 phút) - GV: Giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm và HD học sinh cách tiến hành, cách quan sát. - GV: Yêu cầu HShoạt động theo nhóm tiến hành làm TN, thảo luận trả lời C3, C4, C5, C6. - GV theo dõi các nhóm thực hiện. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - GV: Hướng dẫn HScác nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. - GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời C7, C8. - GV: Treo bảng phụ C7, C8 và yêu cầu HS lên điền KQ vào bảng phụ. - GV: Yêu cầu HS khác nhận xét. - GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. - HS: làm TN theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả. - HS: làm việc cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6. - HS thực hiện - Báo cáo - Thống nhất ý kiến - HS: làm việc cá nhân trả lời C7, C8. - Quan sát, lên bảng điền KQ vào bảng phụ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC: 1. Thí nghiệm: C3: Xe bị biến đổi chuyển động. C4: Xe bị biến đổi chuyển động. C5: Hòn bi bị biến đổi chuyển động. C6: Lò xo bị biến dạng. 2. Rút ra kết luận: C7: (1) biến đổi chuyển động của xe. (2) biến đổi chuyển động của xe. (3) biến đổi chuyển động của xe (4) biến dạng. C8: (1) biến đổi chuyển động. (2) biến dạng. HĐ3: Vận dụng (10 phút). - GV: Yêu cầu học sinh trả lời C9, C10, C11 (mỗi HSlấy 3 VD) - GV: Yêu cầu 3 HS nêu VD. - GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét. - GV: Giáo viên thống nhất ý kiến. - GV: Hãy nêu các kết quả t/d của lực? - GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ - GV chốt lại KT toàn bài. - Hoạt động cá nhân trả lời câu C9, C10, C11 - HS: trả lời, nêu ví dụ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS: trả lời. - 1HS đọc. - Lắng nghe. III. VẬN DỤNG: C9: (1) ném quả bóng từ vị trí A -> B. (2) Kéo chiếc bàn từ vị trí A -> B. (3) Kéo xô nước từ giếng lên. C10: (1) Dùng tay xé rách một tờ giấy. (2) Dùng tay uốn cong chiếc, thước kẻ. (3) Dùng tay bóp bẹp quả bóng bàn. C11: Dùng chân đá mạnh vào quả bóng đang đứng yên, làm quả bóng chuyển động... Năm học: 20..- 20.. GV: 14 Vật Lý 6 4. Củng cố: (3 phút) - Qua bài học hãy nêu được ví dụ về sự biến đổi chuyển động của vật, sự biến dạng của vật. - Hãy nêu ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng) hoặc làm vật đồng thời vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động. - Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà đọc mục có thể em chưa biết; học bài, làm các bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Chuẩn bị trước bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực. * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Năm học: 20..- 20.. GV: 15 Vật Lý 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Nêu được đơn vị đo lực. - Nêu được phương và chiều của trọng lực. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra được nhận xét. - Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Giá treo, lò xo xoắn, quả nặng, dây dọi, ê ke, khay nước, bảng phụ. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). Câu hỏi: Nêu những kết quả tác dụng của lực ? Lấy 1 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật bị biến đổi chuyển động. Đáp án: Làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng) hoặc làm vật đồng thời vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động (dùng chân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tron_bo_mon_vat_li_lop_6.pdf