Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Đo độ dài và đo thể tích

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Đo độ dài và đo thể tích

I. Mục tiêu của bài (chủ đề)

1. Kiến thức:

- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

- Đo được được độ dài trong một sốtình huống học tập.

- Đo được thể tích một lượng chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

2. Kỹ năng:

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

- Kĩ năng đổi đơn vị đo từ nhỏ thành lớn và ngược lại.

- Hình thành tác phong, năng lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo thể tích.

4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn

+ K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo.

+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.

+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp

+X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí

+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí

 

docx 141 trang huongdt93 04/06/2022 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chủ đề: Đo độ dài và đo thể tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
Tiết : 1,2,3 Ngày dạy : 
TÊN BÀI (CHỦ ĐỀ): ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO THỂ TÍCH - Số tiết: 3 tiết.
(Gồm các bài: đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích chất rắn không thấm nước)
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Đo được được độ dài trong một sốtình huống học tập. 
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 
2. Kỹ năng: 
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Kĩ năng đổi đơn vị đo từ nhỏ thành lớn và ngược lại.
- Hình thành tác phong, năng lực thực hành thí nghiệm, nghiên cứu khoa học. 
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo thể tích.
4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn
+ K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo.
+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp
+X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên cần chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm: 
- Nhóm các dụng cụ đo độ dài; 
- Nhóm các dụng cụ đo thể tích;
+ Một số thước đo độ dài, vật kim loại hình hộp chữ nhật.
 + Một số ca đong, bình tràn, vật rắn kim loại có kích thước nhỏ hơn bình chia độ, bình đựng nước, nhíp gắp, khăn bông.
- Có thể tổ chức học tại phòng học bộ môn
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
2. Nội dung bài mới: 
Chia lớp thành 4 hoặc 5 nhóm, mỗi nhóm từ 7 đến 9 HS.
Tiết
PPCT (Nội dung)
KHGD (nội dung)
Tiết 1
Bài 1+2. Đo độ dài
Chủ đề: ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO THỂ TÍCH
Tiết 2
Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
Tiết 3
Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Dự kiến thời giảng dạy chủ đề
Tiết 1
- Làm quen với lớp và giới thiệu sơ bộ về môn Vật lí.
- Hướng dẫn cách để học. (kiểm tra thường xuyên, định kỳ, ..)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiết 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tiết 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 
HOẠT ĐỘNG GV
 (Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
(Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiệm vụ: Hai vật kim loại hình hộp chữ nhật có kích thước khác nhau như hình 1. Làm thế nào để đo được kích thước, thể tích, khối lượng của nó?
 A B
Hình 1. Vật kim loại hình hộp chữ nhật 
- Trao đổi với bạn để đưa ra phương án đo đối với vật A hoặc vật B. Ghi vào vở ý kiến của em theo gợi ý ở bảng 1 dưới đây :
- Theo dõi và hướng dẫn HS hoàn thành yêu cầu:
+ HS có thể Chưa hiểu cụm từ “giá trị ước lượng”
+ Xác định GHĐ và ĐCNN
+ Giải tích những cụm từ khó hiểu, hướng dẫn HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số dụng cụ.
Lưu ý: quan sát và hướng dẫn để nhóm trưởng biết điều hành hoạt động nhóm sao cho từng học sinh viết được dự đoán của mình vào vở rồi mới chia sẻ, thảo luận với các bạn trong nhóm.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV Thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1.
* Thực hiện NV học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Hoạt động cặp đôi tìm hiểu bài toán: 
- Dự đoán và đề xuất phương án đo các đại lượng của vật và lí giải được tại sao mình lại dự đoán như vậy.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bạn trình bày ý kiến của mình trước nhóm. 
- Nhóm trao đổi thống nhất ý kiến đưa ra phương án đo đối với vật A hoặc B. Ghi vào vở theo bảng 1.
- Báo cáo kết quả với thầy (cô) giáo. 
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
Biết thể tích cần đo.
Biết chọn dụng cụ và đặt dụng cụ đo.
Biết đọc và ghi kq đo.
Hoàn thành bảng 1.
Bảng 1. Đo độ dài, đo thể tích.
Đại lượng đo
Giá trị
ước lượng
Dụng cụ đ
GHĐ
ĐCNN
Cách đo như
thế nào
1.Kích thước của vật
Dài
Rộng
Cao
2.Thể tích của vật
* Hướng dẫn - Dặn dò:
- GV tổng kết bài học chung cho cả lớp:
- Về nhà xem lại bài đã học vận dụng nhận dạng dụng cụ trong thực tế gia đình.
- Tìm hiểu về dụng cụ đo, cách tiến hành đo chiều dài, rộng, cao, thể tích của vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN (Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
(Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
Hoạt động 1: Thực hành đo độ dài, đo thể tích.
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiện vụ 1: Yêu cầu học sinh đo độ dài để hoàn thành bảng 2 từ dụng cụ sau.
(Chuẩn bị dụng cụ: Một số thước đo độ dài, vật kim loại hình hộp chữ nhật) 
- Giao nhiện vụ 2: Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 3 từ dụng cụ sau.
(Chuẩn bị dụng cụ: Một số bình chia độ đo thể tích chất lỏng, một số ca đong, bình tràn, vật rắn kim loại có kích thước nhỏ hơn bình chia độ, bình đựng nước, nhíp gắp, khăn bông) 
- Giáo viên theo dõi, quan sát các nhóm thực hành, trợ giúp các nhóm khi cần thiết. Chú ý bao quát lớp và có những nhận xét, gợi ý cho các nhóm khi đã thực hiện xong công việc.
- GV theo dõi các nhóm đo kích thước vật, trợ giúp khi HS có khó khăn.
- Đưa ra những nhận xét gợi ý khi HS gặp khó khăn.
- GV trợ giúp các nhóm trong quá trình làm thí nghiệm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV Thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 3.2 và 3.3.
Hoạt động 2: Học cá nhân
* Chuyển giao NV học tập:
? Đọc thông tin SGK hoặc bảng dưới đây và ghi vào vở Đơn vị đo độ dài và đo thể tích chất lỏng.
 (gv hướng dẫn)
Trong hệ thống đo lường hợp pháp : 
- Độ dài có các đơn vị đo là kilômét (km), mét (m), đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm),... 
- Thể tích có đơn vị đo là mét khối (m3), đềximét khối (dm3), xentimét khối
(cm3), milimét khối (mm3) 
? Đổi đơn vị của vật?
? Đổi đơn vị thể tích?
Đại lượng
Kí hiệu
Chuyển đổi
Chiều dài
km
=
 m
m
= dm= 
cm= mm
dm
= m
mm
= m
Thể tích
m3
= dm3= cm3
dm3
= lít
l
= dm3= 
cc
cm3
= dm3
? Ghép các nội dung ở cột bên phải sang cột bên trái để có quy trình đo đúng nhất. 
Quy trình đo
Nội dung
B1: 
Tiến hành đo các đại lượng.
B2: 
Xác định dụng cụ đo, thang đo, điều chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0.
B3: 
Thông báo kết quả.
B4: 
Ước lượng đại lượng cần đo.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của HS, nhận xét.
- GV nhận xet, chính xác hóa kiến thức.
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiệm vụ: Trong hình 2.1+2.2 và hình 4.2 trong SGK là cách đặt vật, đặt bình và đặt mắt khi đo. Cách nào là đúng nhất? 
Hình 2.1+2.2: Cách đặt vật và đặt mắt đọc kết quả đo độ dài.
Hình 4.2: Cách đặt bình và đặt mắt đọc kết quả đo chất lỏng trong bình chia độ.
- GV theo dõi các nhóm thực hiện.
- GV hướng dẫn HS cách quan sát: 
? Để đo kích thước, thể tích của vật người ta làm thế nào? Em có thể rút ra quy trình trong mỗi phép đo không? 
+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến kết quả đo?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của HS, nhận xét.
- GV Thống nhất ý kiến 
- GV lưu ý cho HS cách tính giá trị trung bình và cách ghi kết quả đo.
* Thực hiện NV học tập:
1. Đo độ dài
- Thảo luận nhóm để lựa chọn thước và phương án đo thích hợp.
- Tiến hành đo: chiều dài, chiều rộng và chiều cao của vật. 
- Đổi đơn vị chiều dài, chiều rộng, chiều cao của vật ra mét. 
- Ghi lại kết quả theo bảng 2.
2. Đo thể tích
- Thảo luận nhóm để đưa ra phương án đo thể tích của vật rắn không thấm nước thông qua việc đo thể tích của chất lỏng trong trường hợp vật có kích thước nhỏ hơn bình chia độ.
- Tiến hành đo, ghi kết quả theo bảng 3.
- Đổi đơn vị thể tích ra mét khối. 
- Ghi kết quả theo bảng 3.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (không yêu cầu HSKT Câm thực hiện)
* Mỗi bạn trình bày ý kiến của mình trước nhóm.
- Trao đổi với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến của nhóm.
- Từ đó cho học sinh rút ra cách đo một vật rắn không thấm nước.
- Báo cáo kết quả với thầy (cô) giáo. 
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
* Thực hiện NV học tập:
- Mỗi HS tự đọc thông tin ghi tóm tắt vào vở.
- Mỗi HS thực hiện thông tin ghi tóm tắt vào vở.
- Mỗi HS đưa ra quy trình đo.
B1: Ước lượng đại lượng cần đo.
B2: Xác định dụng cụ đo, thang đo, điều chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0.
B3: Tiến hành đo các đại lượng.
B4. Thông báo kết quả (Đọc, ghi hết quả đo đúng quy định).
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (không yêu cầu HSKT Câm thực hiện)
* HS trình bày ý kiến của mình trước lớp.
- Trao đổi thảo luận, nhận xét.
- Từ đó cho học sinh rút ra Đơn vị đo độ dài và đo thể tích chất lỏng, cách đổi đơn vị, qui trình đo.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
* Thực hiện NV học tập:
- Quan sát hình 2.1+2.2 và 4. 2 trong SGK thực hiện theo yêu cầu.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (không yêu cầu HSKT Câm thực hiện)
- Báo cáo kết quả với giáo viên.
- HS Ghi nhớ các tóm tắt thông tin vào vở.
- Đề ra được phương án và chọn thước thích hợp.
- Đo được kích thước của vật.
- Nhận xét được kết quả đo ba lần.
- Đưa ra phương án đo thể tích của vật rắn không thấm nước
- Tiến hành đo và hoàn thành bảng 3.
Ghi kq đúng nhất vào vở.
- Độ dài, thể tích là các đại lượng của vật. Dụng cụ dùng để đo các đại lượng của vật gọi là dụng cụ đo. 
- GHĐ là giá trị lớn nhất mà dụng cụ đo được. 
- ĐCNN là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ đo được.
- Để đo thể tích chất lỏng có thể dung bình chia độ, ca đong, 
- Để đo thể tích vất rắn không thấm nước và chìm trong nước, có thể dung bình chia độ, bình tràn.
- HS hoàn thành 4 bước của quy trình đo.
- HS trả lời được hình 4.2 là cách đùng nhất.
Lưu ý: 
- Những giá trị đo được thông thường bị sai lệch với giá trị thực của nó một lượng nhỏ, người ta gọi là độ sai lệch của phép đo hay sai số của phép đo. 
- Sai số của phép đo bị ảnh hưởng bởi khoảng cách các vạch chia trên dụng cụ đo gọi là sai số của dụng cụ đo. Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác dẫn đến sai số của phép đo, chẳng hạn như cách đặt mắt đọc số liệu, sự dính ướt, cong vênh dụng cụ đo, vật đo, những tác động của môi trường xung quanh trong quá trình đo, 
- Để đo chính xác nhất (sai số nhỏ nhất) phải bố trí các vật cần đo, dụng cụ đo tuân theo các bước đo và chú ý đến cách đọc kết quả. 
- Quy ước viết kết quả đo: 
Giá trị đại lượng đo = Trung bình cộng các kết quả các lần đo ± sai số 
- Trong chương trình THCS ta bỏ qua sai số, và quy ước giá trị đại lượng đo bằng trung bình cộng các kết quả của các lần đo, lấy sau dấu phảy một chữ số thập phân. 
 Ví dụ : Dùng thước GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm để đo chiều dài l của một vật, ba lần đo với kết quả lần lượt là 78 cm, 79 cm, 79 cm. Giá trị trung bình của đại lượng cần đo là : (78+79+79)/3 = 78,666 (cm). Giá trị đo được biểu diễn như sau : l 78,7 (cm)
Bảng 2. Nhận xét về kết quả khi đo 3 lần, giống hay khác nhau?
Đại lượng đo
Lần thứ
Chiều dài
(mm)
Chiều rộng
(mm)
Chiều cao
(mm)
Nhận xét
Kích thước của vật A
1
2
3
Bảng 3. Kết quả đo thể tích
Đại lượng đo
Thể tích ước lượng (cm3)
Dụng cụ đo
Lần đo
Thể tích
đo được (cm3)
Kết quả
trung bình (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Thể tích nước trong bình chia độ khi có vật A nhúng chìm.
1
V1 =
2
3
Thể tích nước trong bình chia độ khi kéo vật A ra khỏi bình.
1
V2 =
2
3
- Thể tích của vật rắn: V = ..................... 
- Thực hiện phương án đo khác (nếu có).
* Hướng dẫn - Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, vận dụng kiến thức đã học giải thích những hiện tượng trong thực tế.
- Xem phần C luyện tập, chuẩn bị đồ dùng giờ sau luyện tập.
- Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết. Khi đo cần theo quy trình như thế nào để kết quả chính xác nhất?
- Hãy đo kích thước của những vật trong nhà em mà thấy là cần thiết, trao đổi với người trong gia đình (hoặc các bạn) về ý nghĩa của việc đo này, cách đo và kết quả đo.
- Hãy chuyển đổi các đại lượng sau ra các đơn vị đo thích hợp, ghi vào vở. 
- Độ dài: 2014 m = ..(2,014) km. 
- Thể tích: 2,5 m3 = (2500000) cm3
- Gợi ý: Tham khảo ý kiến người thân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
(Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
(Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiệm vụ: Cá nhân xem SGK tìm hiểu nhận biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ.
- Hoạt động nhóm: tìm hiểu các dụng cụ đo ở H2.3; H3.1; H3.2b; H3.5a, hoàn thành bảng 2.1, ghi vào vở.
- Hướng dẫn HS xác định GHĐ, ĐCNN.
* Thực hiện NV học tập:
- Cá nhân xem SGK để tìm hiểu nhận biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ.
- Hoạt động nhóm: Hoàn thành bảng 2.1, ghi vào vở.
Nhận biết được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo ghi vào bảng 2.1
- Bảng 2.1. bảng các dụng cụ đo
STT
Tên dụng cụ đo
GHĐ
ĐCN
Đại lượng cần
đo
H2.3
Thước thẳng
8cm
1cm
Độ dài
H3.1
Ca đong
1 lít
1/2 lít
Thể tích
H3.2b
Bình chia độ
250ml
50ml
Thể tích
H3.5a
Bình chia độ
100cm3
70cm3
Thể tích
? Đo kích thước của chiếc bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6.
? Đo thể tích vật rắn không thấm nước trong trường hợp vật rắn có kích thước lớn hơn bình chia độ.
- Hướng dẫn trực tiếp trên 1 số dụng cụ đo.
- Giáo viên cần hướng dẫn học sinh thực hiện độc lập, ghi vào vở câu trả lời cho từng câu hỏi.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cần tranh thủ xem xét vở học tập của một số học sinh để nhận xét, đánh giá và có thể cho điểm nếu thấy cần thiết.
- Nghe báo cáo của HS, nhận xét.
- GV nhận xét, điều chỉnh.
- Thảo luận nhóm để đưa ra phương án đo.
- Chuẩn bị dụng cụ đo, bố trí thí nghiệm.
- Tiến hành đo, ghi lại kết quả.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời trước khi báo cáo với giáo viên.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (không yêu cầu HSKT Câm thực hiện)
- Báo cáo kết quả với thầy (cô) giáo.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
- Hiểu và ghi chép được kết quả đúng nhất vào vở.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN (Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
 (Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
* Chuyển giao NV học tập:
- GV giao nhiệm vụ: Làm việc cá nhân và với cộng đồng để hoàn thành bài viết của mình với các nội dung của GV:
* Thực hiện NV học tập:
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu để hoàn thành bài viết của mình: 
- Làm thế nào để biết được mình thấp hay là cao hơn bạn bên cạnh? Hãy mô tả phương án mà em thực hiện? 
- Hãy tư vấn cho bố mẹ về việc chiếc tủ kê ở trong nhà em. Tại sao lại tư vấn như vậy? 
- Viết một báo cáo để nộp cho thầy/cô giáo về những điều em đã tìm hiểu được ở trên để chia sẻ với các bạn trong lớp.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Xem báo cáo cá nhân, chia sẻ với lớp để chỉnh sửa những sai xót mà các em còn gặp phải.
- Biết chọn dụng cụ đo phù hợp để cùng bạn mình thực hành đo theo yêu cầu của GV ghi kết quả báo cáo với giáo viên.
- Bằng những kiến thức đã tiếp thu được em tư vấn cho bố mẹ kê tử ( đồ đạc) trong gia đình để cho phù hợp kích thứơc về thẩm mỹ, để họp lý, khoa học trong ngôi nhà.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (không yêu cầu HSKT Câm thực hiện)
 Cá nhân viết báo cáo, trình bày trước nhóm, nộp về cho giáo viên.
- Nêu được phương án xác định chiều cao. Chọn được dụng cụ có GHĐ, ĐCNN phù hợp với vật cần đo. 
- Nắm chắc kiến thức và các phép đo, kích thức của từng vật dụng để sắp xếp cho cho hợp lí khoa học.
- Từ kết quả thực tế các em thu thập và viết thành báo cáo.
- Từ những chia sẻ của bạn bè thầy cô, cuộc sống nhận sửa chữa được những sai sót của mình.
* Hướng dẫn - Dặn dò:
- Các em tìm hiểu trên internet cùng người thân tìm hiểu, giải quyết hoạt động mở rộng.
- Xem trước bài 5.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (không yêu cầu HSKT thực hiện)
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Học sinh làm việc cá nhân và với cộng đồng để hoàn thành bài viết của mình với các nội dung sau: 
1. Tìm hiểu trên internet, trao đổi với người thân để tìm hiểu: 
- Những đơn vị đo độ dài khác được sử dụng ở nước Anh. 
- Đơn vị đo khoảng cách trong vũ trụ: năm ánh sáng (n.a.s). 1 n.a.s bằng bao nhiêu km? 
- Người ta đã xác định được công thức toán để tính thể tích của một sốvật có dạng hình học: 
- Vật dạng hình hộp, kích thước a, b, c (với cùng một đơn vị đo): V= . 
- Vật hình cầu, bán kính R: V = 
- Vật hình trụtròn, bán kính R, độ dài h: V= ..
- Câu chuyện “Cân voi to, đo giấy mỏng” ngày xưa người ta làm như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân tự trả lời (ở nhà)
* Báo cáo, thảo luận và thống nhất: Đầu tiết học sau
* Tổng hợp, chính xác hóa kiến thức:
- Ở một số nước dùng ngôn ngữ tiếng Anh, đơn vị đo độ dài thường dùng là inh (inch), dặm (mile): 1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m. 
- Trong vũ trụ, để đo những khoảng cách rất lớn người ta dùng đơn vị năm ánh sáng (n.a.s): 1 n.a.s = 9461 tỉ km. 
- Người ta đã xác định được công thức toán để tính thể tích của một sốvật có dạng hình học: 
- Vật dạng hình hộp, kích thước a, b, c (với cùng một đơn vị đo): V= a.b.c 
- Vật hình cầu, bán kính R: V = 4/3π R3 
- Vật hình trụtròn, bán kính R, độ dài h: V=πR2h 
- Câu chuyện “Cân voi to, đo giấy mỏng” ngày xưa người ta làm như thế nào? (trích 1 phần để tìm hiểu)
Cân voi to, đo giấy mỏng
Ngày xưa, vua quan Trung Quốc thường cậy thế nước lớn, coi thường nước ta, cho nước ta là man di, mọi rợ. Về tinh thần bất khuất của cha ông ta thì chúng đã được nhiều bài học. Nhưng về mặt khoa học thì chúng chưa phục lắm.
Một lần sứ nhà Thanh là Chu Hy sang nước ta, vua Thánh Tông sai Lương Thế Vinh ra tiếp. Hy nghe đồn Lương Thế Vinh không những nổi tiếng về văn chương âm nhạc, mà còn tinh thông cả toán học nên mới hỏi:
- Có phải ông làm sách Đại thành toán pháp, định thước đo ruộng đất, chế ra bàn tính của nước Nam đó không?
Lương Thế Vinh đáp:
- Dạ, đúng thế!
Nhân có con voi rất to đang kéo gỗ trên sông, Chu Hy bảo:
- Trạng thử cân xem con voi kia nặng bao nhiêu!
- Xin vâng!
Dứt lời, Vinh xăm xăm cầm cân đi cân voi.
- Tôi xem chiếc cân của ông hơi nhỏ so với con voi đấy! - Hy cười nói.
- Thì chia nhỏ voi ra! Vinh thản nhiên trả lời!
- Ông định mổ thịt voi à? Cho tôi xin một miếng gan nhé!
Lương Thế Vinh tỉnh khô không đáp. Đến bến sông, trạng chỉ chiếc thuyền bỏ không, sai lính dắt voi xuống. Thuyền đang nổi, do voi nặng nên đầm sâu xuống. Lương Thế Vinh cho lính lội xuống đánh dấu mép nước bên thuyền rồi dắt voi lên. Kế đó trạng ra lệnh đổ đá hộc xuống thuyền, thuyền lại đầm xuống dần cho tới đúng dấu cũ thì ngưng đổ đá.
Thế rồi trạng bắc cân lên cân đá. Trạng cho bảo sứ nhà Thanh:
- Ông ra mà xem cân voi!
Sứ Tàu trông thấy cả sợ, nhưng vẫn tỏ ra bình tĩnh coi thường. Khi xong việc, Hy nói:
- Ông thật là giỏi! Tiếng đồn quả không ngoa! Ông đã cân được voi to.
Vậy ông có thể đo được tờ giấy này dày bao nhiêu không?
Sứ nói rồi xé một tờ giấy bản rất mỏng từ một cuốn sách dày đưa cho Lương Thế Vinh, Hy lại đưa luôn một chiếc thước.
Giấy thì mỏng mà li chia ở thước lại quá thô, Vinh nghĩ giây lát rồi nói:
- Ngài cho tôi mượn cuốn sách!
- Sứ đưa ngay sách cho Lương Thế Vinh với vẻ không tin tưởng lắm.
Lương Thế Vinh lấy thước đo cuốn sách, tính nhẩm một lát rồi nói bề dày tờ giấy.
Kết quả rất khớp với con số đã viết sẵn ở nhà. Nhưng sứ chưa tin tài Lương Thế Vinh, cho là ông đoán mò. Khi nghe Vinh nói việc đo này rất dễ, chỉ cần đo bề dày cả cuốn sách rồi chia đều cho số tờ là ra ngay kết quả thì sứ ngửa mặt lên trời than: "Danh đồn quả không sai. Nước Nam quả có lắm người tài!"
Lương Thế Vinh quả là kỳ tài! Ông nghĩ ra cách cân đo tài tình ngay cả trong lúc bất ngờ, cần ứng phó nhanh chóng. Gặp vật to thì ông chia nhỏ, gặp vật nhỏ thì ông gộp lại. Phải chăng ý tưởng của Lương Thế Vinh chính là mầm mống của phép tính vi phân (chia nhỏ) và tích phân (gộp lại) mà ngày nay là những công cụ không thể thiếu được của toán học hiện đại. 
 (Theo nguồn: 
* Gợi ý kiểm tra đánh giá : Dưới đây là một số câu hỏi tham khảo, giáo viên có thể sử dụng để định hướng cho học sinh tự học:
Câu 1. Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết. Khi đo cần theo quy trình như thế nào để kết
quả chính xác nhất?
Gợi ý: Xem trong sách hướng dẫn học và tham khảo ý kiến người thân.
Câu 2. Sai số của phép đo phụ thuộc vào các yếu tố nào?Nêu cách biểu diễn giá trị của đại
lượng đo.
Gợi ý: Xem trong sách hướng dẫn học.
Câu 3. Hãy đo kích thước hoặc khối lượng của những vật trong nhà em mà thấy là cần thiết, trao đổi với người trong gia đình (hoặc các bạn) về ý nghĩa của việc đo này, cách đo và kết quả đo.
Gợi ý: Cần đo kích thước những lúc sắp đặt đồ dạc, tranh ảnh trang trí trong nhà; cần đo khối lượng của lương thực, thực phẩm nói riêng và hàng hoá nói chung...
Câu 4: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng thể tích:
A. bình tràn. 	 B. phần nước còn lại trong bình tràn.
C. bình chứa. 	D. phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Câu 5 : Đơn vị nào sau đây dùng để đo thể tích:
A. kilôgam	B. mét khối	C. lạng	D. mét
Câu 6: Dùng bình chia độ nào sau đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít?
A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml B. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml 
 C Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml D. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml
30 ml
10 ml
20 ml
0 ml
40 ml
Câu 7: Thể tích của nước trong bình là:
	A. 22 ml	B. 23 ml 	C. 24 ml	D. 25 ml
Câu 8: Dùng bình chia độ có chứa một lượng nước có thể tích 95cm3, thả viên bi sắt vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 250cm3. Vậy thể tích viên bi là :
A. 345 cm3	B. 250 cm3 	C. 155 cm3	D. 95 cm3
Câu 9: Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, chỉ cần dùng các dụng cụ đo nào dưới đây? 
A. một cái cân và một bình tràn không chia độ. 
B. cái cân và một bình chia độ. 
C. một lực kế và một cái cân. 
D. một bình chia độ và một bình tràn. 
Câu 10: Một học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để do độ dài cuốn sách giáo khoa vật lý 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng? 
A. 24,1cm	B. 24,2cm.	C. 24,3cm.	 D. 24.5cm
3. Hoạt động tiếp nối: Hướng dẫn về nhà
* Bài cũ:
- Nội dung cần nắm: (chiếu trên máy chiếu) gồm 3 nội dung chính sau
- Làm bài 1.1-1.3 và 3.5-3.7 SBT 
* Chuẩn bị cho tiết sau: 
* Tiến trình bài dạy: Chuẩn bị bài : Khối lượng – đo khối lượng theo các câu hỏi sau :
 + Khối lượng là gì ?
 + Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng và cách đo khối lượng
 + Mỗi nhóm, chuẩn bị 1 cân đồng hồ (hình 5.6 sgk tr 20, nếu có) và một vài viên đá nhỏ
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần: 4 Ngày soạn: 20/ 9/ 
Tiết : 4 Ngày dạy : 25/ 9/ 
BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Kĩ năng:
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Biết cách xác định khối lượng của 1 vật, đổi giá trị giữa các đơn vị khối lượng.
3. Thái độ: 
- Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực giải quyết vấn đề: Từ vấn đề thực tế cuộc sống được đặt ra, HS dự đoán, làm thí nghiệm nhằm xác định và làm rõ thông tin.
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề: Tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn có liên quan (khắc phục sự cố, những ứng dụng thực tiễn).
- Năng lực thực hành thí nghiệm: Thao tác và an toàn trong thực hành, thí nghiệm.
- Năng lực hợp tác, trình bày và trao đổi thông tin: Làm thí nghiệm, trình bày kết quả thí nghiệm, thảo luận, thống nhất.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn
+ K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo.
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp
+X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS: Cân đĩa, cân đồng hồ, vật nặng.
2. Học sinh: Nghiên cứu SGK
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN (Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
(Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
	Mục tiêu: Từ vấn đề đặt ra, học sinh nêu ra được cách đo khối lượng của một vật.
	Sản phẩm: Vở tự học có nêu ra được cách đo khối lượng của một vật.
	Cách thức tiến hành: Hoạt động cá nhân, báo cáo và thảo luận lớp, tổng hợp các ý kiến. 
* Chuyển giao NV học tập:
- Giao nhiệm vụ: Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của cá nhân học sinh.
- Yêu cầu thảo luận và nhận xét.
- Tổng hợp, xác định vấn đề cần nghiên cứu: GV đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK
* Thực hiện NV học tập:
- Cá nhân nghiên cứu, ghi ra vở tự học ý kiến của mình về vấn đề đặt ra.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Từng cá nhân trình bày ý kiến.
- Cả lớp thảo luận, tổng hợp các ý kiến.
HS xác định được dụng để đo khối lượng của một vật: Cân
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: khối lượng, đơn vị khối lượng.
* Khối lượng:
* Chuyển giao NV học tập:
- Yêu cầu trả lời C1, C2. Và điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, C6.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của cá nhân học sinh.
- Yêu cầu thảo luận và nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 đến C6.
- GV điều chỉnh, bổ sung nhận xét của HS.
* Đơn vị khối lượng:
* Chuyển giao NV học tập:
- Đọ thông tin SGK trang 18 cho biết Đơn vị khối lượng mà chúng ta hàng ngày sử dụng là gì?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của cá nhân học sinh.
- Yêu cầu thảo luận và nhận xét,
- GV nhận xét 
- GV: cung cấp thông tin về đơn vị của khối lượng.
* Các đơn vị khối lượng khác:
- gam (g): 1g = kg.
- héctôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- tấn (t): 1t = 1000kg.
- miligam (mg): 1mg = g.
- tạ: 1 tạ = 100kg.
* Thực hiện NV học tập:
- Học sinh thực hiện ghi ra giấy.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Từng cá nhân trình bày ý kiến về C1, C2.
- Cả lớp thảo luận, tổng hợp các ý kiến. và đưa ra được kết luận chung cho C3 đến C6.
* Thực hiện NV học tập:
- Học sinh tìm hiểu trong SGK và trả lời yêu cầu.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận (không yêu cầu HSKT Câm thực hiện)
- Từng cá nhân trình bày câu trả lời.
- Cả lớp thảo luận, đưa ra kết luận chung: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
- HS : nắm bắt thông tin.
Nắm được khối lượng, đơn vị đo khối lượng
1. Khối lượng:
C1: 397g là lượng sữa chứa trong hộp sữa
C2: 500g là lượng bột giặt có trong túi bột giặt
C3: . 500g .
C4: . 397g .
C5: . khối lượng .
C6: . lượng .
 Khối lượng: Chỉ lượng chất chứa tạo thành vật đó.
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng là kí lô gam.
Kí hiệu là: Kg
Hoạt động 2: Đo khối lượng
* Chuyển giao NV học tập:
- Yêu cầu tìm hiểu SGK trả lời C7, C8,C9, C10.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm. 
 tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7.
- GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8.
- GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10.
- GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C11.
- GV chính xác hóa nội dụng.
* Thực hiện NV học tập:
- HS : thảo luận với câu C7
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình 
bày.
- Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
- Lắng nghe.
- HS : thảo luận C10. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
- HS : suy nghĩ và trả lời C11.
Biết được cân đồng hồ, Rô-bec-van và cách để cân một vật.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG:
1. Tìm hiểu cân đồng hồ:
C7: Tùy vào HS
C8:
GHĐ: . ĐCNN: .
C10
tùy vào HS
2. Các loại cân khác:
C11
- hình 5.3 là cân y tế
- hình 5.4 là cân tạ
- hình 5.5 là cân đĩa
- hình 5.6 là cân đồng hồ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, giải quyết được một số vấn đề trong thực tế.
	Sản phẩm: Câu trả lời 
	Cách thức: Hoạt động cá nhân, thảo luận lớp, thống nhất
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà.
- C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7 trong SGK trang20.
- Trả lời 2 câu hỏi sau:
Câu 1:Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ
	A. thể tích của hộp mứt.
	B. khối lượng của mứt trong hộp.
	C. sức nặng của hộp mứt.
	D. số lượng mứt trong hộp.
Câu 2: Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
	A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
	B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
	C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
	D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân trả lời C12, C13 ghi vào vở học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_6_chu_de_do_do_dai_va_do_the_tich.docx