Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 (Bản hay)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề; tính toán.
- Phẩm chất có trách nhiệm với bản thân
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI
-Hãy cho biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng?
- Hãy cho biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức: Bài tập ứng dụng
- Công cụ: Nhận xét, cho điểm
-Thời điểm: Trong và sau bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK,một số vật dụng đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng (nước), 2 đến 3 loại bình chia độ.
Chương 1: CƠ HỌC Tên bài dạy: Bài 1 + 2 ĐO ĐỘ DÀI. Tiết thứ: 01 Ngày soạn: 21/8/2019 Ngày giảng: 22/8/2019 Kiểm diện: Có mặt: Vắng mặt: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kĩ năng: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài của một số vật thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác. - Phẩm chất có trách nhiệm với bản thân II. HỆ THỐNG CÂU HỎI: ? Các câu C trong bài ? Kể tên các dụng cụ đo độ dài ? Trình bày cách đo độ dài III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: - Hình thức: Bài tập ứng dụng - Công cụ: Nhận xét, cho điểm -Thời điểm: Trong và sau bài giảng. IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với GV: - Thước kẻ có GHĐ 20cm (hoặc 30) và ĐCNN là 1mm - Tranh vẽ to bảng kết quả1.1. 2. Đối với HS: - Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm. - Một thước dây có ĐCNN là 1mm. - Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. - Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài là 1.1. V - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Dạy nội dung bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề(2’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - Cho HS đọc và cùng trao đổi xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì? - GV nêu lại các kiến thức sẽ học trong chương trình - HS quan sát tranh Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập.(2’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - GV cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. - ? Câu chuyện của 2 bạn nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? - GV: Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này? - HS quan sát tranh và nêu phương án trả lời. Hoạt động 3: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài(10’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa, thước thẳng có chia khoảng - Yêu cầu HS tự ôn các đơn vị đo độ dài - GV giới thiệu thêm 1 vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế: 1inh = 2,54 cm; 1ft = 30,48cm ; 1 năm anh sáng đo khoảng cách lớn trong vũ trụ. - Yêu cầu HS đọc và thực hiện C2 theo từng bàn - C3: Yêu cầu HS ước lượng độ dài gang tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so với độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu? - GV: Các em có thể ghi vở kết quả ước lượng và kết quả kiểm tra. Tự đánh giá khả năng ước lượng của bản thân: Nếu sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. - GV lưu ý kiểm tra cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. ? Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? - HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học. - HS chú ý - HS : Ước lượng 1m chiều dài bàn . + Đo bằng thước kiểm tra. + Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. + Tự đánh giá khả năng ước lượng I - Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. 2. Ước lượng độ dài Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(15’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - Yêu cầu HS quan sát h1.1/sgk/7 và trả lời câu hỏi C4. - Yêu cầu H tự đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN. - Cho HS vận dụng trả lời C5. - GV treo tranh vẽ to thước. Giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. - Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7. - ? Vì sao lại chọn thước đo đó? - GV thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác (GV lấy VD cụ thể) - GV dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1sgk. - GV quan sát các nhóm và hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình. - Cho HS so sánh kết quả giữa các nhóm. Chọn 1 nhóm trình bày tiến trình đo. - G V nêu chú ý khi chọn thước đo và cách đo. - 3 HS trả lời: Thợ mộc dùng thước: dây (cuộn); HS dùng thước kẻ, Người bán hàng dùng thước mét (thước thẳng) - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi và thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của 1 số thước. - HS hoạt động theo bàn trả lời C6; C7 - Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp . - HS thực hiện theo nhóm - HS thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk - HS so sánh kết quả và trình bày tiến trình đo . II - Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 2. Đo độ dài a, Ước lượng độ dài cần đo. b, Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c, Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số O của thước. d, Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật . e, Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhấtvới đầu kia của thước 3. Củng cố – luyện tập(13’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - GV cho HS làm lần lượt các câu từ C7 đến C10 trong sgk. - GV có thể hướng dẫn HS thảo luận như thảo luận chung. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. (phần đóng khung). - Từng HS hoàn thành các câu hỏi từ C7; C8 - HS thảo luận C9; C10 II – Vận dụng C7: c. C8: c. C9: (1); (2); (3): 7cm. C10: HS tự kiểm tra 4. Hướng dẫn về nhà(2’) - Đơn vị đo độ dài chính là gì? - Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? Dặn HS về nhà đọc trước mục I ở bài 2. Làm bài tập : 1-2.1 đến 1-2.6. VI. RÚT KINH NGHIỆM: . Ngày soạn: 17/09/2020 Ngày giảng: 18/09/2020 Kiểm diện: 6A .. 6B Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề; tính toán. - Phẩm chất có trách nhiệm với bản thân II. HỆ THỐNG CÂU HỎI -Hãy cho biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng? - Hãy cho biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp? III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Hình thức: Bài tập ứng dụng - Công cụ: Nhận xét, cho điểm -Thời điểm: Trong và sau bài giảng. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,một số vật dụng đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng (nước), 2 đến 3 loại bình chia độ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao khi đo độ dài ta thường ước lượng rồi mới chọn thước? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề (2’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - GV cho HS quan sát hình vẽ sgk (ở phần mở bài) ? Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước? - Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu. HS đưa ra cách kiểm tra Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích (5’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - Yêu cầu HS tự ôn các đơn vị đo thể tích - HS ôn lại các đơn vị đo thể tích đã học. I - Đơn vị đo thể tích Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích (10’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - Yêu cầu HS tự làm việc cá nhân: Đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5 vào vở. - GV có thể hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời: - C2: Gọi HS trả lời. GV nhận xét kết quả và đưa ra kết quả đúng. - C3: Gợi ý: + Người bán xăng dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong? + Để lấy đúng lượng thuốc cần tiêm, nhân viên y tế thườg dùng dụng cụ nào? - C4: Cho HS quan sát và tìm GHĐ và ĐCNN của một số bình chia độ. - C5: HS thảo luận liệt kê các dụng cụ đo đã biết. - HS tự đọc và trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV - C2: Ca đong to có GHĐ 1lít; ĐCNN là 0,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít Can nhựa có GHĐ là 5lít và ĐCNN là 1l - C3: Chai lọ đã biết sẵn dung tích: chai cocacôla 1lít; can 10 lít; - C4: Bình a: GHĐ:100ml; ĐCNN: 2ml. Bình b: GHĐ: 250ml; ĐCNN: 50ml Bình c: GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml. - C5: Chai lọ ca đong có sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm II - Đo thể tích chất lỏng 1. Dụng cụ đo thể tích. Chai lọ ca đong có sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm Hoạt động 4:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (10’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ thống nhất câu trả lời câu C6; C7; C8. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV và HS cùng nhận xét đưa ra kết quả đúng. - Yêu cầu HS tự nghiên cứu C9 và trả lời. - GV gọi HS đọc kết quả . - GV đưa ra kết luận . - Gọi HS đọc lại C9 sau khi đã điền đủ các yêu cầu. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - C6: b) đặt thẳng đứng. - C7: b) đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. - C8: a)70cm3; b) 50cm3; c) 40cm3. - HS làm việc cá nhân điền vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. (1)- thể tích; (2)- GHĐ; (3)- ĐCNN; (4): Thẳng đứng; (5): ngang; (6): gần nhất. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. * Cách đo: a, Ước lượng thể tích cần đo. b, Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c, Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn ngang d, với độ cao mực nước trong bình. e, Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình(10’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa - GV dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài (xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có trong bình), đồng thời nêu mục đích của thực hành. - Cho HS quan sát bảng 3.1 để hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và ghi kết quả thực hành. - HS thực hành theo nhóm 3. Thực hành. 4. Củng cố- hướng đẫn về nhà(2’) - Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào ? - Cho HS Làm bài 3.1; 3.2. - Làm lại các câu: C1 đến C9; học phần ghi nhớ. - Làm bài tập: 3.3 đến 3.7. - Đọc trước nội dung bài 3. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 18/09/2020 Ngày giảng: 19/09/2020 Kiểm diện: 6A .. 6B Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Kĩ năng: - Đo thể tích vật rắn chính xác bằng những dụng cụ hợp lí. 3. Thái độ: - Tuân thủ các quy tắc đo, trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác nhóm. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: - Hình thành năng lực tự tư duy và giải quyết vấn đề II. HỆ THỐNG CÂU HỎI - Hãy nêu các dụng cụ đo để xác định thể tích của vật rắn? - Hãy nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Hình thức: Bài tập ứng dụng - Công cụ: Nhận xét, đánh giá bằng điểm -Thời điểm: Trong và sau bài giảng. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vật rắn không thấm nước (đinh ốc, hòn sỏi). - Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, 1 thau đựng nước. - Dây buộc, thau đựng nước. - Kẻ bảng 4.1 SGK. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Người ta dùng dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm? - Cách đo thể tích chất lỏng như thế nào? - Làm BT 3.1, 3.2, 3.4 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa * ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã học dùng bình chia độ để xác định dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Nhưng vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước thì ta có dùng bình chia độ để đo thể tích của chúng được không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật(20’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa, dụng cụ TN GV: Cho HS quan sát h.4.2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Khi chưa bỏ hòn đá vào thì mực nước trong bình chia độ bằng bao nhiêu? - Khi bỏ hòn đá vào nước trong BCĐ như thế nào? - Vậy mực nước dâng lên bằng bao nhiêu? - Mực nước dâng lên đó chính là thể tích của hòn đá. Ta có: V hòn đá = V nước dâng lên – V nước ban đầu. = 200 – 150 = 50cm3 - GV: yêu cầu HS làm câu C1: mô tả cách đo thể tích của hòn đá. - Ban đầu đo gì trong bình trước? - Sau khi thả hòn đá vào thì đo cái gì? - Làm thế nào để tính được thể tích của hòn đá? - Đối với những vật lớn không bỏ lọt vào bình chia độ thì người ta dùng bình tràn. Vậy cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và hỏi? - Khi hòn đá không bỏ lọt được vào bình chia độ thì ta đổ nước vào đâu? -GV: Chú ý HS khi đổ nước vào bình tràn thì phải đổ sao cho mực nước trong bình tràn đầy đến miệng tràn. - Khi bỏ hòn đá vào nước trong bình tràn ra như thế nào? - Sau đó làm sao biết được thể tích hòn đá? - Từ đó chúng ta rút ra được kết luận gì về cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? - Gọi từng HS trả lời và GV thống nhất kết quả. -GV: Hướng dẫn HS làm C4: - Trước khi làm thí nghiệm tô phải như thế nào? - Đem ca ra khỏi tô chúng ta phải chú ý gì? - Đổ nước từ tô vào BCĐ phải như thế nào? . - HS: thể tích nước ban đầu trong bình chia độ V1 =150cm3 - HS: nước trong bình chia độ dâng lên. - HS: nước dâng lên trong bình V2 = 200cm3 - HS mô tả cách đo thể tích của hòn đá: Đo thể tích nước ban đầu trong bình chia độ V1. Thả hòn đá vào bình chia độ sau đó đo thể tích nước dâng lên V2. V hòn đá = V2 – V1 - HS quan sát thảo luận trả lời: - HS: đổ nước vào bình tràn. - HS: nước từ vòi tràn ra sang bình chứa C. -HS: đổ nước từ bình chứa C vào bình chia độ. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, ta biết được thể tích của hòn đá. - HS rút ra kết luận C3: a. (1)thảchìm; (2) dâng lên b. (3) Thả, (4) tràn ra. - HS chú ý - HS nghe GV hướng dẫn: - HS: phải lau khô tô trước khi làm TN. - HS: chú ý khi nhấc ca ra, không làm đổ nước từ ca ra tô. - HS: phải đổ hết nước vào bình chia độ, không làm đổ ra ngoài. I. Cách đo vật rắn không thấm nước. Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng 2 cách: 1.Dùng bình chia độ: thả chìm vật vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. V = V2 - V1 Trong đó: V: thể tích của vật. V2: thể tích của vật và nước (thể tích nước dâng lên) V1: thể tích nước ban đầu. 2.Dùng bình tràn: khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. C3: Kết luận: a. (1)thảchìm (2) dâng lên b. (3) Thả (4) tràn ra. II- Vận dụng: C4: Những điều cần chú ý: - Lau khô tô. - Chú ý không được rơi nước ra ngoài khi lấy ca ra khỏi bát. - Cẩn thận khi đổ nước từ tô vào BCĐ. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích(15’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa,dụng cụ TN Tiến hành thực hành đo thể tích vật rắn không thắm nước theo 2 cách: bình chia độ, bình tràn. - Nhóm 1, 2, 3: đo thể tích bằng bình tràn. - Nhóm 4, 5, 6: đo thể tích bằng bình chia độ. - GV hướng dẫn học sinh làm. + Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ là bao nhiêu? + Ước lượng thể tích nước trong bình? + Tiến hành làm như câu C1, C2. + Quan sát HS làm và cho HS ghi kết quả vào bảng 4.1. - Các nhóm làm thực hành theo hướng dẫn của GV. - Nộp bảng kết quả theo nhóm. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn 4. Hướng dẫn về nhà(2’) - Có mấy phương pháp đo thể tích vật rắn không thấm nước? - Cho HS đọc và chép ghi nhớ vào tập. - Cho HS đọc: “Có thể em chưa biết”. - Làm câu C5, C6. Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. Xem bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 02/10/2020 Ngày giảng: 03/10/2020 Kiểm diện: 6A .. 6B Tiết 4: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh biết được: - Hiểu được khối lượng là gì? Đơn vị của khối lương? Dụng cụ đo khối lượng? -Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân 1 vật bằng cân Robecvan. - Đo khối lượng của vật bằng cân. - Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân. 2. Kĩ năng: Sau bài học này học sinh có thể: - Hình thành được kĩ năng quan sát, đọc kết quả cân khối lượng chính xác. 3. Thái độ: Sau bài học này học sinh ý thức về: - Tích cực học tập, liên hệ với thực tế. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: - Năng lực giải quyết vấn đề; tự học; tính toán. - Phẩm chất có trách nhiệm với bản thân II. HỆ THỐNG CÂU HỎI - Khối lượng là gì? Đơn vị của khối lương? Dụng cụ đo khối lượng? - Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân? III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Hình thức: Bài tập ứng dụng - Công cụ: Nhận xét, đánh giá cho điểm -Thời điểm: Trong và sau bài giảng. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Cân Robecvan và hộp quả cân. Vật để cân. - Tranh vẽ các loại cân trong sách. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng BCĐ và bình tràn? - Làm bài tập: 4.1, 4.2 SBT Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa ĐVĐ: Ở các bài trước chúng ta biết cách đo chiều dài một vật, đo thể tích của nó. Vậy chúng ta có biết được vật đó nặng bao nhiêu không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 2: Khối lượng – Đơn vị khối lượng (20’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa Thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. - GV: Cho HS đọc câu C1: Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? - GV giải thích: + Sức nặng: cân luôn cả vỏ hộp. + Lượng sữa chứa trong hộp: cân sữa trong hộp. - GV cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời C1. - GV: yêu cầu HS làm câu C2 Yêu cầu HS dựa vào các ý trên chọn từ điền vào chỗ trống, hoàn thành câu C3 đến C6. - GV nhận xét Tìm hiểu đơn vị khối lượng: - GV: Đơn vị đo khối lượng là kilogam. Kí hiệu: kg. - Kilogam là khối lượng của quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế (hình 5.1 SGK) -Đường kính của quả cân bao nhiêu? - Chiều cao bao nhiêu? - Ngoài kg còn đơn vị nào khác đo khối lượng không? Yêu cầu HS đổi một số đơn vị 1kg = ?g 1g = ?mg 1kg = ?mg - HS nghe thông báo của GV. - HS đọc bài. - Các nhóm thảo luận để trả: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp. - HS: Số đó chỉ lượng bột giặt chứa trong túi. - HS trả lời: C3: 500g C4: 397g C5: khối lượng C6: lượng - HS chú ý nghe giảng - HS: Đường kính: 39mm - HS: Chiều cao: 39mm - Các đơn vị khác: tấn, tạ, yến, hg, dag, g, mg.. -HS: Đổi đơn vị: 1kg = 1000g 1g = 1000 mg 1kg = 1000000mg I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng. - Mọi vật đều có khối lượng. C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: Số đó chỉ lượng bột giặt chứa trong túi. C3: 500g C4: 397g C5: khối lượng C6: lượng - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. 2.Đơn vị khối lượng. - Đơn vị khối lượng là kilogam ( kg ). - Ngoài ra còn có: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g, mg. 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg 1 yến = 10 kg 1kg = 1000g 1g = kg = 0.001 kg 1mg = g 1hg = 100g = 1 lạng Hoạt động 3: Đo khối lượng (20’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa,cân Robecvan và hộp quả cân, vật để cân. Người ta thường dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? - GV cho HS biết trong phòng TN người ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng. - GV cho HS quan sát hình 5.2 SGK và giới thiệu cân Ro6becvan thật cho HS xem. - Gọi HS lên chỉ các bộ phận của cân, sau khi giới thiệu cân thật và hình vẽ. Hướng dẫn HS làm C8. - GV: yêu cầu HS nhắc lại GHĐ, ĐCNN là gì? Sau đó cho HS biết: Tổng khối lượng các quả cân là GHĐ. - ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân. - GV: yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của cân Ro6becvan trong lớp? (Câu C8) Dùng cân như thế nào để cân một vật cho đúng và chính xác? - Gọi HS làm câu C9. - GV nhận xét. Dựa vào câu C9 để thực hiện phép cân một vật bằng cân Robecvan. - Gọi 1,2 HS lên cân - Chú ý ghi kết quả theo ĐCNN Hướng dẫn HS làm câu C11: - Treo hình các loại cân - Giới thiệu từng loại cân - Cho HS xem cân đồng hồ thật và xác định GHĐ và ĐCNN. Dùng cân để đo khối lượng. - Nghe thông báo của GV và tìm hiểu cân . - HS quan sát. - HS chỉ các bộ phận của cân - HS nghe GV hướng dẫn. - Hoàn thành câu C8 - Hoàn thành câu C9: Điều chỉnh số 0; vật đem cân; quả cân; thăng bằng; đúng giữa; quả cân; vật đem cân. - HS thực hiện theo nhóm. - Xem hình vẽ và làm câu C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn. 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ II. Đo khối lượng Người ta dùng cân để đo khối lượng. 1.Tìm hiểu cân rôbecvan: Cân Robecvan gồm các bộ phận: đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân.? 2.Cách dùng cân Rôbecvan để cân vật: Điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa (điều chỉnh số 0). Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) Khối lượng là gì? Đơn vị đo khối lượng? - Người ta dùng gì để đo khối lương? Cách dùng cân Robecvan để đo khối lượng của một vật? - Dặn dò học sinh về nhà đọc có thể em chưa biết, học bài, làm bài tập SBT và xem bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/10/2020 Ngày giảng: 06/10/2020 Kiểm diện: 6A .. 6B Tiết 5: LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh biết được: - Lực là gì? Chỉ được phương, chiều của một lực? - Hai lực như thế nào là hai lực cân bằng? Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. - Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó. 2.Kĩ năng: Sau bài học này học sinh có thể: - Quan sát, làm TN, sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng. 3.Thái độ: Sau bài học này học sinh ý thức về: - Tham gia bài học, tích cực phát biểu. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: - Năng lực giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; tính toán. - Phẩm chất có trách nhiệm với bản thân II. HỆ THỐNG CÂU HỎI - Hãy nêu lực là gì? Hãy chỉ ra phương, chiều của một lực? - Thế nào là hai lực cân bằng? Hãy nêu ví dụ về hai lực cân bằng? - Hãy nêu các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó? III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Hình thức: Bài tập ứng dụng - Công cụ: Nhận xét, đánh giá bằng điểm -Thời điểm: Trong và sau bài giảng. IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo mềm dài 10cm, thanh nam châm thẳng, quả nặng bằng sắt, cái giá kẹp. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) GV: Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâp (2’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa HS quan sát hình vẽ: Trong 2 người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? Lực là gì? Tại sao cái tủ đứng yên khi cả hai đều đẩy và kéo? Vào bài mới: Lực – Hai lực cân bằng Hoạt đông 2: Hình thành khái niệm lực (13’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa,xe lăn, lò xo lá tròn, giá đỡ,lò xo mềm, nam châm, quả nặng bằng sắt -Bố trí thí nghiệm như hình vẽ 6.1. Dụng cụ gồm: xe lăn, lò xo lá tròn, giá đỡ. - GV cho HS quan sát, HS làm thí nghiệm: đẩy xe cho nó ép lò xo lá tròn lại. - GV yêu cầu HS trả lời C1: + Nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo lá tròn? + Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe? + Tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo 1 lực gì? + Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của lò xo bị nén lên xe lăn? (lực đẩy) - Bố trí thí nghiệm hình 6.2. Dụng cụ gồm: xe lăn, lò xo mềm, giá đỡ. - GV yêu cầu HS quan sát, tiến hành TN: dùng tay kéo xe cho lò xo dãn ra. - Nhận xét tác dụng của xe lên lò xo? -Nhận xét tác dụng của lò xo lên xe? - Lò xo dãn chứng tỏ điều gì? - Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của lò xo lên xe? -Bố trí thí nghiệm hình 6.3 -Đưa nam châm lại gần quả nặng bằng sắt, hiện tượng gì xảy ra? - Nêu nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng? - GV yêu cầu HS làm câu C4: Điền vào chổ trống. - Gọi HS làm - Thống nhất kết quả và rút ra kết luận. Làm thí nghiệm: - Bố trí thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - Tiến hành thí nghiệm. - Trả lời câu hỏi: HS: Xe tác dụng lên lò xo lực ép. HS: Lò xo tác dụng lên xe lực đẩy. HS: Lực ép. HS: Lực đẩy Tiến hành thí nghiệm hình 6.2. - HS trả lời: HS: Xe tác dụng lên lò xo lực kéo. HS: Lò xo tác dụng lên xe lực kéo. HS: Trả lời Làm thí nghiệm và trả lời câu C3: - Nam châm hút qủa nặng. - Nam châm tác dụng lên quả nặng lực hút. - HS làm câu C4. a. Lực đẩy, lực ép. b. lực kéo, lực kéo. c. Lực hút. - HS rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. I. Lực 1.Thí nghiệm:(sgk) 2. Kết Luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực (12’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa -Yêu cầu HS làm lại TN 6.1; 6.2 - Giải thích phương và chiều H6.2: lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ trái sang phải. - Vậy lực kéo do tay ta tác dụng lên lò xo có phương và chiều như thế nào? - Giải thích phương và chiều H6.1: lực do lò lò xo tác dụng lên xe lăn có phương gần song song mặt bàn và có chiều đẩy ra. - Vây mỗi lực có phương và chiều xác định. - GV yêu cầu HS tự xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng ? - GV kết luận: + Phương: có 2 phương: Thẳng đứng Nằm ngang + Chiều: có 4 chiều: Làm lại thí nghiệm hình 6.1, 6.2. - HS nghe GV giải thích. - HS thảo luận trả lời: lực kéo do tay ta tác dụng lên lò xo có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ phải sang trái. - HS trả lời: + Phương: Trùng phương nam châm + Chiều: Từ quả nặng đến nam châm. II. Phương và chiều của lực: Mỗi lực có phương và chiều xác định. Hoạt động 4: Hai lực cân bằng (12’) Tư liệu, phương tiện, đồ dùng: Sách giáo khoa Yêu cầu HS làm câu C6: có 2 đội kéo. - Sợi dây dịch chuyển ntn nếu: + Đội bên trái mạnh hơn? + Đội bên trái yếu hơn? + Nếu 2 đội mạnh ngang nhau? Yêu cầu HS làm câu C7: - Lực đội bên trái tác dụng lên dây có phương và chiều như thế nào? - Lực đội bên phải tdụng lên dây có phương và chiều như thế nào? - Hai lực mà hai đội kéo có phương và chiều như thế nào với nhau? - GV kết luận: Nếu 2 lực cùng tác dụng vào 1 vật mà vật vẫn đứng yên gọi là hai lực cân bằng. Vậy 2 lực cân bằng là 2 lực có cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau. GV yêu cầu HS làm câu C8:điền vào chổ trống. - GV nhận xét. HS: Làm câu C6: - Sợi dây qua vạch bên trái. - Nếu yếu hơn: dây qua bên phải. - Mạnh ngang nhau: dây đứng yên. - HS làm câu C7: + Lực đội bên trái tác dụng lên dây có: Phương: dọc theo sợi dây. Chiều: Từ phải qua trái. + Lực đội bên phải tdụng lên dây có phương: dọc theo sợi dây. Chiều: từ trái qua phải + Cùng phương nhưng ngược chiều - HS nghe GV giảng. - HS điền vào chổ trống: C8 a. Cân bằng , đứng yên. b. Chiều c. Phương, ngược chiều. III. Hai lực cân bằng Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Vậy hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. 4. Củng cố - Dặn dò(1’) - Lực là gì? Hai lực như thế nào gọi là hai lực cân bằng? - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập trong SBT và xem trước bài 7 “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực” VI. RÚT KINH NGHIỆM: ... Ngày soạn: 16/10/2020 Ngày giảng: 07/10/2020 Kiểm diện: 6A .. 6B Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh biết được: - Biết được khi một vật chịu tác dụng của một lực thì gây ra những hiện tượng gì? - Nêu được một số VD về lực tdụng lên 1 vật và làm biến đổi vận tốc của vật đó. - Nêu một số VD về lực tdụng lên vật và làm biến dạng vật đó. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, làm TN. 3. Thái độ: Nghiêm túc, thích thú làm các TN. 4. Các phẩm chất, năng lực cần đạt - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo - Năng lực riêng: Quan sát, thực nghiệm II. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ: - Hình thức: Bài tập ứng dụng - Công cụ: Nhận xét, đánh giá bằng điểm -Thời điểm: Trong và sau bài giảng. III. CHUẨN BỊ - GV: Đồ dùng dạy học, dụng cụ thí nghiệm (xe lăn, máng nghiêng, chân máng nghiêng, lò xo lá tròn, hòn bi, sợi dây, giá đỡ). - HS: Đồ dùng, dụng cụ học tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Hoạt động khởi động Mục tiêu: xác định mục tiêu bài học, tìm hiểu kết quả tác dụng lực Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não Hình thức: hoạt động cá nhân Cho HS quan sát hình vẽ: Làm thế nào để biết được ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Làm thế nào để biết được có lực tác dụng vào một vật hay không? Để giải quyết được những vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1:Những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng - Mục tiêu: Biết được khi một vật chịu tác dụng của một lực thì gây ra những hiện tượng g
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020_b.docx