Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản.

- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng làm bài tập

3. Thái độ

- Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tính toán

- Năng lực tự học

- Năng lực tự quản lí

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn vật lí

B. Chuẩn bị

- Bảng phụ

C. Tiến trình lên lớp

1. Tổ chức: Sỹ số: 6A: 6B: 6C:

2. Kiểm tra

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới

 

doc 64 trang tuelam477 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
TIẾT 19. BÀI 16: RÒNG RỌC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức 
Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.
- Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK).
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra
- Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào?
- Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì?
3. Bài mới
Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtông lên. Ngoài dùng đòn bẩy & mặt phẳng nghiêng, người ta còn có thể dùng ròng rọc. Vậy dùng ròng rọc có lợi gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: quan sát hình 16.2 a) và b) các ròng rọc có những điểm nào khác nhau? 
- HS quan sát và trả lời?
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
- Ròng rọc cố định: Là ròng rọc được gắn yên 1 chỗ
- Ròng rọc động: Là ròng rọc chuyển động cùng với vật 	
 - Chuyển giao nhiệm vụ:
Ròng rọc giúp thực hiên công việc dễ dàng thế nào? chúng ta sẽ làm thí nghiệm để xác định.
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN. Yêu cầu HS tiến hành TN.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS: tiến hành các bước thí nghiệm.
B1: dùng lực kế đo trọng lượng của vật 
B2: Dùng ròng rọc cố định, xem cường độ lực kéo
B3: Dùng ròng rọc động, xem cường độ lực kéo.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
-GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
 GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
Như vậy dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? 
- Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật?
HS: Dùng ròng rọc cố định thì chiều khác nhau, cường độ như nhau
- Dùng ròng rọc động thì chiều giống nhau, lực kéo nhỏ hơn
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Thông qua kết quả mà các nhóm trình bày, kết hợp với ý thức hoạt động nhóm của các thành viên hs để đánh giá hoạt động của các nhóm.
- GV kết luận.
II. Ròng rọc giúp thực hiện công việc dễ dàng như thế nào?
1. Thí nghiệm:
Cách kéo vật lên
Chiều của lực kéo
Cường độ lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
 N
Dùng ròng rọc cố định
 .
 N.
Dùng ròng rọc động
 .
 ....N
C3:
+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau.
+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động.
2.Kết luận: 
C4:
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật(1/2)
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C5 đến C7
4. Vận dụng
C5: Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao
C6: Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được hướng kéo, ròng rọc động thì có lợi về lực kéo
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và rồng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
4. Củng cố
	- GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng
	- Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT)
5. Hướng dẫn về nhà
	- Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
	- Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT)
	- Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.
Ngày soạn: 
TIẾT 20: BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
	A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản.
- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng làm bài tập
3. Thái độ
- Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
- Năng lực tự học	
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn vật lí
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: Sỹ số: 6A: 6B: 6C:
2. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu hs đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi phần ôn tập.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi sau đó yêu cầu thảo luận nhóm thống nhất nội dung trả lời và ghi vở.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Đánh giá kết quả mà các nhóm trình bày.
- Hệ thống lại kiến thức cho các em.
I. Ôn tập 
1. Tìm hiểu về một số đ.lượng vật lý:
Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta dùng lực kế.
Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo thể tích là: m3. đo khối lượng là: kg; đo lực là: N.
Câu 3: + Gọi là lực.
+ Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả:
- Làm biến đổi chuyển động.
- Làm biến dạng.
- Vừa biến đổi c.động vừa biến dạng.
Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của vật. 
Câu 6: + ; ;
Câu 7: 
CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D.
2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản
- HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi cùng chiêud cao, MPN càng dài thì lực kéo càng giảm
Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm:
+ điểm tựa là O.
+ điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1.
+ điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2.
*Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ
Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động giảm được lực kéo về lực.
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1. 
- GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng.
- GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát. 
b) Tính thể tích của 5 tạ cát.
II. Bài tập:
- HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 1: 
Tóm tắt
V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3;
m = 7,5 kg.
a) D = ? 
b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
Giải:
a) Khối lượng riệng của cát là:
 (kg/m3).
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
 (m3).
- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. 
III. Trò chơi ô chữ. 
- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
- Ô chữ 1:
1- Ròng rọc động; 
2- Bình chia độ; 
3- Thể tích; 
4- Máy cơ đơn giản; 
5- Mặt phẳng nghiêng; 
6- Trọng lực; 
7- Palăng.
- Ô chữ 2:
1- Trọng lực; 
2- khối lượng; 
3- Cái cân; 
4- Lực đàn hồi; 
5- Đòn bẩy; 
6- Thước dây.
4. Củng cố
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương I: Cơ học	
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
- Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Ngày soạn: 16.01.2018
Ngày giảng:
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
TIẾT 21+22+23.CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT 
RẮN – LỎNG - KHÍ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- So sánh được sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn - lỏng - khí.
2.Kỹ năng
 Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
3.Thái độ
 Thái độ trung thực, hợp tác, tích cực
4. Năng lực hướng tới của học sinh
- Năng lực về kiến thức: K1, K2, K3, K4.
- Năng lực về phương pháp: P1, P2, P3, P6. 
- Năng lực trao đổi thông tin: X2, X5.
- Năng lực cá thể: C2.
II. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học
- Phòng thực hành.
- Gợi mở, nêu vấn đề
- Trực quan, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
- Thực nghiệm
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV
- Cả lớp: Mét qu¶ cÇu kim lo¹i vµ mét vßng kim lo¹i, ®Ìn cån, ba b×nh thuû tinh ®¸y b»ng, ba èng thuû tinh, ba nót cao su, mét chËu nhùa, níc pha mµu, , H19.3(SGK).
- Mçi nhãm: mét b×nh thuû tinh ®¸y b»ng, mét èng thuû tinh, mét nót cao su, mét chËu nhùa, nước pha mµu.
2. Chuẩn bị của HS
- Mét qu¶ bãng bµn bÞ bÑp, mét cèc nước nãng, chËu nước, rượu, dÇu, mét phÝch níc nãng
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức
Lớp
Tiết thứ
Ngày dạy
Sỹ số
Ghi chú
6A
1
2
3
6B
1
2
3
6C
1
2
3
2. Kiểm tra bài cũ
3. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Các chất xung quanh ta tồn tại ở những thể (dạng) nào? Lấy ví dụ?
Tồn tại ở thể rắn , thể lỏng, thể khí
- Khi một chất ở thể rắn ta gọi là chất rắn. Tương tự ta gọi là chất lỏng và chất khí
- Vd: Chất rắn: Bê tông , bàn ghế .
	Chất lỏng: nước, dầu 
	Chất khí: Không khí, hơi nước,...
2. Hãy dự đoán và ghi ý kiến của em vào vở.
 - Tại sao khi xây sân trường hoặc làm đường bê tông không đổ bê tông liền mạch mà cứ cách một quãng lại chừa ra một khe hở? 
- Tại sao nước ngọt , nước khoáng đóng chai không được đóng đầy chai?
- Tại sao xe đạp đi trên đường nhựa những ngày nắng thì có thể bị nổ săm? Những ngày trời mưa, săm xe có nổ không? 
- Mỗi bạn trình bày ý kiến của mình trước nhóm
- Thảo luận, trao đổi với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến của nhóm. 
- Báo cáo kết quả với thầy/ cô giáo.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý cả thầy/ cô giáo.)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Làm thí nghiệm thí nghiệm và trả lời câu hỏi
H§1: Lµm thÝ nghiÖm xem Kim loại cã në ra khi nãng lªn kh«ng
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu thí nghiệm.
- GV làm thí nghiệm mẫu .
- Yêu cầu HS quan sát và ghi nhận xét vào vở nháp theo hướng dẫn?
+ Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?
+ Hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, quả cầu đó có lọt qua vòng kim loại không?
+ Nhúng quả cầu kim loại vào chậu nước lạnh rồi cho nó lọt qua vòng kim loại, Nhận xét?
C1: Tại sao khi hơ nóng quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại?
C2: Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại k0 lọt qua vòng KL?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2
- Tæ chøc, ®iÒu khiÓn HS th¶o luËn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời chính xác.
H§2: Lµm thÝ nghiÖm xem nước cã në ra khi nãng lªn kh«ng.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm (Chó ý: cÈn thËn víi nước nãng).
- Yªu cÇu HS quan s¸t kü hiÖn tượng x¶y ra.
- Yªu cÇu HS tr¶ lêi c¸c c©u C1, C2.
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C2, C3
- Víi C2, HS tr×nh bµy dù ®o¸n sau ®ã tiÕn hµnh thÝ nghiÖm kiÓm chøng, tr×nh bµy thÝ nghiÖm ®Ó rót ra nhËn xÐt.
- Tæ chøc, ®iÒu khiÓn HS th¶o luËn.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời chính xác.
H§3:Lµm thÝ nghiÖm kiÓm tra chÊt khÝ nãng lªn th× në ra .
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dÉn HS c¸ch tiÕn hµnh thÝ nghiÖm .
- Ph¸t dông cô cho c¸c nhãm.
- GV theo dâi vµ uèn n¾n HS (lu ý HS c¸ch lÊy giät nước)
- Yªu cÇu HS tr¶ lêi c¸c c©u hái trong SGK C1, C2, C3, C4.
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3, C4
- Tæ chøc, ®iÒu khiÓn HS th¶o luËn.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả th¶o luËn c¸c c©u C1, C2, C3, C4. 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời chính xác.
I. Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi
1. Thí nghiệm chất rắn
* Tiến hành thí nghiệm
- HS nghe và quan sát.
- HS quan sát thí nghiệm.
- Ghi hiện tượng và nhận xét vào nháp.
+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.
+ Quả cầu không lọt qua vòng kim loại.
+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.
* Trả lời câu hỏi
C1: Vì quả cầu nở (to, thể tích tăng...) khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại (thể tích giảm...) khi lạnh đi.
2. Thí nghiệm chất lỏng
* Tiến hành thí nghiệm
- HS nhËn dông cô thÝ nghiÖm theo nhãm.
- C¸c nhãm tiÕn hµnh thÝ nghiÖm, quan s¸t hiÖn tượng x¶y ra. 
* Trả lời câu hỏi
C1: Mùc nước d©ng lªn v× nước nãng lªn, në ra.
C2: Mùc nước h¹ xuèng v× l¹nh ®i, co l¹i.
3. Thí nghiệm chất khí
* Tiến hành thí nghiệm 
- HS nhËn dông cô thÝ nghiÖm theo nhãm.
- C¸c nhãm tiÕn hµnh thÝ nghiÖm, quan s¸t hiÖn tượng x¶y ra. 
* Tr¶ lêi c©u hái
- C¸ nh©n HS tr¶ lêi tr¶ lêi c¸c c©u hái C1, C2, C3, C4.
- Th¶o luËn nhãm vÒ c¸c c©u tr¶ lêi
C1: Giät nước ®i lªn, chøng tá thÓ tÝch kh«ng khÝ trong b×nh t¨ng, kh«ng khÝ në ra.
C2: Giät nước ®i xuèng, chøng tá thÓ tÝch kh«ng khÝ trong b×nh gi¶m, kh«ng khÝ co l¹i.
C3: Do kh«ng khÝ trong b×nh nãng lªn
C4: Do kh«ng khÝ trong b×nh l¹nh ®i.
- Tõ b¶ng 20.1 HS rót ra ®îc nhËn xÐt vÒ sù në v× nhiÖt cña c¸c chÊt.
C5: C¸c chÊt khÝ kh¸c nhau në v× nhiÖt gièng nhau. C¸c chÊt láng, r¾n kh¸c nhau në v× nhiÖt kh¸c nhau. ChÊt khÝ në v× nhiÖt nhiÒu h¬n chÊt láng, chÊt láng në v× nhiÖt nhiÒu h¬ chÊt r¾n.
Nội dung 2: Rút ra kết luận sự dãn nở vì nhiệt của các chất
Chuyển giao nhiệm vụ
- Khi quả cầu nóng lên thì thể tích của nó như thế nào?
- Khi nào thể tích của quả cầu giảm?
+ Đọc chú ý và bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại:
- Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhua không?
Thực hiện nhiệm vụ
- GV yªu cÇu HS tr¶ lêiC3, C4. 
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gäi mét HS tr¶ lêi, HS kh¸c nhËn xÐt.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời chính xác.
Chuyển giao nhiệm vụ
- Yªu cÇu HS chän tõ trong khung ®Ó hoµn thiÖn c©u C6. 
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C6
- Tæ chøc, ®iÒu khiÓn HS th¶o luËn.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả th¶o luËn c¸c c©u C6. 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời chính xác.
Chuyển giao nhiệm vụ
GV : yêu cầu học sinh đưa ra kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ?
Thực hiện nhiệm vụ
HS : Thực hiện yêu cầu
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS đưa ra kết luận chung các bạn khác theo dõi nhận xét và bổ xung
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra kết luận chung.
II. Kết luận
1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
C3: a) tăng. b) giảm.
C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- HS ®iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng trong c©u C4.
- Th¶o luËn ®Ó thèng nhÊt phÇn kÕt luËn.
C4: a) ThÓ tÝch cña níc trong b×nh t¨ng khi nãng lªn, co l¹i khi l¹nh ®i.
b) C¸c chÊt láng kh¸c nhau në v× nhiÖt kh«ng gièng nhau.
3. Sự nở vì nhiệt của chất khí
- HS ®iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng trong c©u C6.
C6: a) ThÓ tÝch khÝ trong b×nh t¨ng khi khÝ nãng lªn.
b) ThÓ tÝch khÝ trong b×nh gi¶m khi khÝ l¹nh ®i.
c) ChÊt r¾n në v× nhiÖt Ýt nhÊt, chÊt khÝ në v× nhiÖt nhiÒu nhÊt. 
4. Kết luận chung
- Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 
*Hoạt động 3: Luyện tập
Chuyển giao nhiệm vụ
- Trả lời C6/59: Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm hình 18.1, dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại. Hãy làm thí nghiệm kiểm chứng.
=> Nung nóng vòng kim loại
- Trả lời C7/61: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở Hình 19.1, ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai bình có dung tích bằng nhau và đựng cùng một chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chât lỏng trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao? 
=> Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có diết diện nhở hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. 
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: Bình thủy tinh, quả bóng bay, chậu nước nóng, chậu nước lạnh.
- Đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Hãy đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Ghi vào vở ý kiến của em.
Em hãy nêu một số hiện tượng liên quan đến sự nóng lên thì dãn ra, lạnh đi thì co lại mà em biết.
Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi bạn trình bày ý kiến của mình trước nhóm
- Thảo luận, trao đổi với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến của nhóm. 
- Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả.
- Thảo luận giải thích kết quả thí nghiệm.
- Học sinh đề xuất phương án khác để chứng tỏ chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- HS hoạt động cá nhân đề xuất cách làm thí nghiệm trình bày ý kiến
- HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả, thảo luận giải thích kết quả, báo cáo kết quả với thầy cô, tiếp thu những nhận xét của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo kết quả với thầy/ cô giáo.
Đánh giá kết quả: GV theo dõi nhận xét đưa ra kết luận
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Trả lời C5/59: Ở đầu cán( chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
=> Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng , khâu nở ra để dễ lắp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại siết chặt vào cán .
- Trả lời C7/59: Hãy tự trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học. Biết rằng ở Pháp tháng Một đang là mùa đông, còn tháng Bảy là mùa hè.
=> Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp lên cao.
- Trả lời C5/61:Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
=> Vì khi đun nước nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
- Trả lời C6/61: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
=> Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra vì nhiệt.
( Vì chất lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra)
- Trả lời C7/63: Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên ? 
=> Nếu quả bóng bàn bị móp lại đồng thời bị nứt thì khi thả vào nước nóng không thể phồng lên được, vì không khí trong bóng nở ra sẽ theo vết nứt ra ngoài.
Nếu quả bóng bàn bị móp, nhưng không bị nứt thì khi thả vào nước nóng không khí nở ra nhưng không thoát ra ngoài được, nên đẩy vào vỏ bóng và làm bóng phồng lên. 
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Em hãy đề xuất một số việc trong sinh hoạt hằng ngày tại gia đình mà em thấy cần phải chú ý để trách tác hại của sự dãn nở vì nhiệt, Viết một bài giới thiệu về việc đó và giải thích tại sao. 
Sự co dãn vì nhiệt của nước khá đặc biệt, em hay tìm hiểu và viết một bài giới thiệu về sự đặc biệt đó.
4. Củng cố
- Nêu sự dãn nở vì nhiệt của các chất?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập 18.4; 19.4; 19.5; 20.4 trong SBT. Đọc trước bài 21.
Ngày soạn:08.02.2018
Ngày giảng:
TIẾT 24. BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kỹ năng 
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể khi làm việc nhóm.
- Yêu thích học tập bộ môn
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính toán
- Năng lực tự học	
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn vật lí
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: Hai băng kép, một giá thí nghiệm, một đèn cồn.
- Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt, một lọ cốn, một chậu nước, khăn lau. H20.2, H20.3, H20.5 (SGK)
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức Sỹ số: 6A: 
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Chữa bài tập 20.2 (SBT)
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động kiến thức:
- GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi:
+ Tại sao đường ray bị uốn cong như trong ảnh.
- HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề của GV:
* Đường ray bị dãn dài ra.
* Bị cong đi.
* Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
- GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK.
- GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2.
- Muốn thanh chắn biến (gãy) thì phải có gì tác dụng?
- GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ.
Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này.
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời C4.
* Tích hợp BVMT: 
- Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu... người ta lại cần tạo ra các khoảng cách nhất định?
- Trong thời tiết qua lạnh hay qua nóng ta cần có biện pháp gì để giữ nhiệt cho cơ thể?
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. 
1. Thí nghiệm:
- HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
2. Trả lời câu hỏi.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2.
C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
3. Kết luận:
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung.
C4: a> (1) nở ra (2) lực
 b> (3) vì nhiệt (4) lực.
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn.
- Trong xây dựng(đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng cách nhất định để các phần đó giãn nở.
- Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh.
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6. 
4. Vận dụng: 
- HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6.
C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại.
- Chuyển giao nhiệm vụ: HS quan sát và mô tả băng kép đã phát cho mỗi nhóm. Làm TN và rút ra kết luận về băng kép.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép.
HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán hiện tượng xảy ra.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Qua TN đại diện các nhóm trình bày kết luận về câu C7, C8.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Thông qua kết quả mà các nhóm trình bày, kết hợp với ý thức hoạt động nhóm của các thành viên hs để đánh giá hoạt động của các nhóm.
II. Băng kép.
- HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét. 
1. Thí nghiệm:
- Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau.
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Cong về thanh đồng, 
C9: Cong về phía thanh thép. 
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mô tả cấu tạo của bàn là.
- GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả lời câu C10.
 - HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu C10.
3. Vận dụng: 
C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. (Thanh đồng nằm trên)
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Mặc dù chỗ nối tiếp 2 đầu thanh ra đường tàu hỏa đã để khoảng cách cho ray nở ra khi nhiệt độ tăng, nhưng khi nhiệt độ tăng quá nhiều thì các thanh vẫn bị uốn cong ( quan sát hình 21.6 sgk trang 67). Như vậy đủ biết lực do sự dãn nở vì nhiệt gây ra lớn tới chừng nào.
4. Củng cố
	 - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ)
	 - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
 - ? Tại sao các tấm tôn lợp nhà có hình lượn sóng?
5. Hướng dẫn về nhà
	 - Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6 (SBT)
	 - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt trong thực tế.
	 - Đọc trước bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai 
Ngày soạn:08.02.2018
Ngày giảng:
TIẾT 25. BÀI 22 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
2. Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận
- Yêu thích học tập bộ môn
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn vật lí
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ các loại nhiệt kế.	
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức Sỹ số: 6A: 
2. Kiểm tra 15 phút.
Đề bài: Câu 1 ( 5đ ): Nêu KL về sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí? 
Câu 2( 5đ): Tại sao giữa các thanh ray của đường ray tàu hỏa phải có các khe hở?
Đáp án:
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
2
- Nói chung, các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn ( hoặc: chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, đến chất lỏng, rồi đến chất rắn)
- Đế các thanh ray của đường ray có thể co dãn vì nhiệt một cách dễ dàng tránh hiện tượng đường ray bị cong khi co dãn vì nhiệt và tránh gây tai nạn cho các đoàn tàu.
2
1,5
1,5
5
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh:
- Hướng dẫn h/s thực hiện TN hình 22.1 và 22.2 – thảo luận và rút ra kết luận từ TN.
HS tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV .Gợi ý cho h/s nhớ lại bài nhiệt kế đã học ở lớp 4 để trả lời các câu hỏi sau :
C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
 Tìm hiểu nhiệt kế:
- Nêu cách tiến hành TN và mục đích của TN– hình 22.3 ; 22.4 SGK / 68 . 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho HS quan sát 3 loại nhiệt kế và treo hình vẽ 22.5, yêu cầu hs quan sát để trả lời câu hỏi .
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi theo yc của GV.
- Đọc và trả lời C3 
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Yêu cầu hs lên bảng hoàn chỉnh C3 hs dưới lớp nhận xét .
- Hướng dẫn hs trả lời câu 4 .
- Thảo luận nhóm về tác dụng của chỗ thắt ở nhiệt kế y tế .
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: Nhận xét và kết luận
Tìm hiểu các loại nhiệt giai:
 - Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai cho hs xem hình vẽ nhiệt kế rượu, trên đó nhiệt kế được ghi cả hai thang nhiệt giai : Xenxíut Farenhai 
Nước đá đang tan : 0oC 32oF
Nước đang sôi : 100oC 212oF
Từ đó rút ra 10C tương ứng 1,8oF
Gọi hs trả lời câu 5 – Hướng dẫn hs cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại 
Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai Ken-vin gọi là Ken-vin, kí hiệu K 
 GDBVMT: thủy ngân là chất rất độc hại cho mt và cho sức khỏe con người nên trong trường học nên sử dụng nhiệt kế rượu pha màu. 
I. Nhiệt kế .
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
- Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. 
 - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế 
II. Nhiệt giai. 
Có 2 loại : Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai . 
Xenxiút 
Farenhai
Nuớc đá dang tan
00C
320F
Nước đang sôi
1000C
2120F
 1oC = 1,8oF
 00C tương ứng 320F.
Ví dụ : 300C ứng với bao nhiêu 0F ?
 300C = 00C + 300C . 
 300C = 320F + ( 30 . 1,8 ) 
 300C = 860F.
Giáo dục hướng nghiệp: các loại nhiệt kế y tế là công cụ lao động không thể thiếu của các người trong ngành y tế.
4. Củng cố: - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào?)
 - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.7 (SBT)
- Ôn tập kiến thức từ đầu học kì II (từ tiết 19 đến 25) chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 16/2/2018
Ngày giảng
TIẾT 26: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Qua bài kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS từ đầu học kì II, để có sự điều chỉnh phù hợp cho việc dạy và học.
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra.
3. Thái độ 
- Làm bài tự lực, nghiêm túc, đúng giờ.
B. Đề bài – Thang điểm
1. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Số câu 
số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Ròng rọc
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
Số câu
1
2
2
1
3
3
Số điểm
0,5
1,0
3,0
2,0
1,5
5,0
3. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Nhiệt giai
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
2
1
2
2
1
1
4
5
Số điểm
3 (30%)
4 (40%)
2 (20%)
1 (10%)
10
2. Đề bài và điểm số:
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm):
Chọn những phương án trả lời đúng cho các câu sau (mỗi câu đúng 0,5 điểm):
Câu 1: Câu nói nào đúng về ròng rọc động:
A

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii.doc