Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1-5

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1-5

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng

- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.

- Có thái độ hứng thú với bộ môn.

 -Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả.

 4. Năng lực, phẩm chất:

 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.

 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. ChuÈn bÞ.

 1- Gv: Một số vật đựng chất lỏng. Một số ca có sẳn nước. Mỗi nhóm 3 bình chia độ.

 2- Hs: Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng

 Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.

2. Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động:

 *Ổn định tổ chøc.

- Kiểm tra sĩ số:

 6A: 6B:

 * KiÓm tra bài cũ :

Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài

 

doc 18 trang tuelam477 3430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1-5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. 
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
- Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin
 4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
 1- Gv: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm 
 2- Hs: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
 *Ổn định tổ chøc. 
- Kiểm tra sĩ số:
 6A: 6B: 
 * KiÓm tra bài cũ : 
 * Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập
- GV: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, yêu cầu HS mở SGK trang 5. 
-GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em.
Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì? Hãy nêu phương án giải quyết?
- HS: Quan sát tranh vẽ đọc lời đối thoại của 2 chị em
- GV:Dựa vào câu trả lời của HS -> Dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy: 
Tình huống học tập
Hoạt động 2: (17') Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
- GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và trả lời câu C4.
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm -> Gọi HS xđ GHĐ và ĐCNN của 1 thước đo 
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV,
=> GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
- GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả lời câu C6)
- HS: Thảo luận và trả lời
* Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
- GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7
- HS: Đọc C7, thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung cho các nhóm để hoàn thành nội dung, trình bày bài làm của mình theo hướng dẫn của GV.
GV? Để sử dụng thước đo một cách hợp lý trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? Vì sao
- GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả
- HS: Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn
- GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- HS: Hoạt động nhóm và ghi kq vào bảng
- GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét
? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào
? Vì sao em lại chọn thước đó.
? Em đã tiến hành đo mấy lần
? Giá trị TB được tính như thế nào
- HS: 
GV: yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa.
- HS: hoạt động cá nhân.
GV: Vì sao em chọn thước đo đó?
Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào?
- GV: Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
- Học sinh tiến hành đo và ghi giá trị vào bảng 1.1
Ôn lại đơn vị đo độ dài: Hs tự ôn 
II. Đo độ dài
1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4:Thợ mộc: dùng thước dây, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét để đo
* GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
* ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước
C5: kết quả tùy theo thước của học sinh.
- C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ là 20cm
- Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm
- Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm
-Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu đo nhiều lần kết quả không chính xác
- C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng.
- Khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp.
2.Đo độ dài :
Bảng kết quả đo độ dài (sgk)
3. Vân dụng
 	Hoạt động 3: (17') Thảo luận về cách đo độ dài
Phương pháp: Thực hành ,vấn đáp, hoạt động nhóm.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách thực hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C1- C5, cụ thể:
 - Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối với từng vật theo nhóm.
 - Với từng độ dài GV cho HS chọn các thước đo sao cho phù hợp.
 - Khi đo độ dài một vật cần đặt thước như thế nào?
 - Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để đọc cho chính xác.
HS: Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo luận, đề xuất các nội dung trong quá trình thực hành đo.
GV: Chốt nội dung về cách đo độ dài.
GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. 
- Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất nội dung phần kết luận.
HS: - Làm việc cá nhân, điền từ vào chổ trống như SGK yêu cầu và ghi kquả vào vở.
 - Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung về cách đo độ dài.
- GV: Gọi HS đọc lại phần kết luận sau khi đã hoàn chỉnh
- HS: Đọc kết luận
GV: Cho hs đọc, quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời các câu C7, C8
- HS: Đọc và trả lời 
III/ Cách đo độ dài
- Chọn dụng cụ đo thích hợp.
 - Đặt đầu của vật trùng với vạch số 
 0 của thước.
 - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
 với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
 gần nhất với đầu kia của vật.
Kết luận:
C6: (1) - độ dài.
 (2) - GHĐ.
 (3) - ĐCNN.
 (4) - dọc theo.
 (5) - ngang bằng với
 (6) - vuông góc.
 (7) - gần nhất.
* Vận dụng: 
C7: chọn C
 C8: chọn C
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng:
 - Kết hợp ở phần 2.
- Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài? 
- Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp?
- Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác?
	- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Bài cũ: - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học, trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk 
 - Đọc phần “có thể em chưa biết”.
 - Làm bài tập tập1-2.1 đến 1-2.10 ở SBTVL6.	
* Tiến trình bài dạy: Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng
	 Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích
TUẦN 2
Ngày soạn: 22/8/	 	Ngày dạy: 30/8/
Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
	-Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả.
 4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
 1- Gv: Một số vật đựng chất lỏng.	Một số ca có sẳn nước. Mỗi nhóm 3 bình chia độ.
 2- Hs: Chuẩn bị bài học mới: Xem cách đo thể tích chất lỏng
	 Mỗi nhóm: chuẩn bị một và ca đong có ghi sẵn dung tích
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
 *Ổn định tổ chøc. 
- Kiểm tra sĩ số:
 6A: 6B: 
 * KiÓm tra bài cũ : 
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài
 * Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (2') Tổ chức tình huống học tập
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
- GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước
? Làm thế nào để biết chính xác cá ca này chứa bao nhiêu nước.
- HS: Dự đoán
- GV:Dựa vào câu trả lời của HS -> dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy: 
Tình huống học tập
Hoạt động 2: (10') Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp,luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5 (SGK), 
- HS: làm theo y/c của gv, đọc và trả lời
- Gv: Để đo thể tích chất lỏng người ta sdụng những dụng cụ nào? chúng có đặc điểm gì?
GV: Lưu ý ở những BCĐ vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó.
VD: Hình a vạch 10mml
? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào.
GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ khác
I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập
II. Đo thể tích chất lỏng:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca to có GHĐ là 1 lít , ĐCNN là 0,5 lít
 Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít, ĐCNN là 0,5 lít
 Can nhựa có GHĐ là 5 lít, ĐCNN là 1 lít
C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích
C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml
 b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml
 c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml
C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn dung tích, bình chia độ ...
- Bơm tiêm.
Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK), 
- GV: Hdẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời C6, C7, C8
 Đại diện HS trả lời
- Gv: Y/c HS thảo luận và trả lời C9 =>
rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GVđể hoàn thành kết luận
GV: Gọi HS trả lời
? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần thực hiện qua những bước nào?
- HS: trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
- Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
C6: Đặt thẳng đứng
C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 
c) 40 cm3
* Kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình
- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong binh
Hoạt động 4: (10’) Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
GV: Nêu mục đích thực hành là đo thể tích nước chứa trong 2 bình
Dùng bình 1 và bình 2 để xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có trong bình.
? Nêu phương án đo thể tích của nước trong bình.
- HS: Nêu 
GV: yêu cầu HS đọc phần tiến hành đo
 Cho HS thực hành theo nhóm
- HS: Hoạt động nhóm đo thể tích nước trong 2 bình.
GV: Quan sát các nhóm thực hành và điều chỉnh hoạt động của nhóm.
GV: Thu kết quả và cho các nhóm nhận xét.
- HS: Nhận xét kết quả các nhóm.
3. Thực hành đo thể tích:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành đo: 
	( HS Thực hiện theo HD của GV)
3.Hoạt động luyện tập- vận dụng:
- Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ.
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
 - Làm bài tập 3.1 (SBT) Bài 3.1 SBT B. Bình 500ml; Vạch chia tới 2 ml
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 * Bài cũ: - Học thuộc phần ghi kết luận - ghi nhớ
 - Trả lời các câu hỏi từ C1->C9 vào vở BT
 Học bài theo câu hỏi sau :
 ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo. 
 - Làm bài 3.2 đến 3.6 (SBT).
 * Tiến trình bài dạy: Xem cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
	Mối nhóm: chuẩn bị 2 hòn sỏi vừa, rơar sach, lau khô có buộc dây.
	Kẻ bảng 4.1 vào vở
Tuần 3
Ngày soạn: 	 	Ngày dạy: 
Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo, với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng:
 Biết sử dụng bình chia độ , bình tràn để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
3. Thái độ:
 	- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm
 4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
 1- Gv: Mỗi nhóm 1 ca đong, 1 chai có ghi sẵn dung tích,1 bình tràn,1 bình chứa.
 2- Hs: Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..), xô nước - Kẻ bảng 4.1 vào vở
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
 *Ổn định tổ chøc. 
- Kiểm tra sĩ số:
 6A: 6B: 
 * KiÓm tra bài cũ : 
 - Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào. Nêu cách đo?
 * Vào bài:
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình huống học tập.
- GV: Dùng bình chia độ để xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Vậy với 1 vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá... thì đo thể tích bằng cách nào?
- HS: Dự đoán
- Gv: Để biết 1 cách chính xác cách đo, chúng ta cùng nhau tìm hiếu vào Tiến trình bài dạy. 
Tình huống học tập.
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu cách đo
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
GV: Điều chỉnh phương án đo mà HS đưa ra
? Có thể dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn(như hòn đá) được không.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ
- HS: Quan sát hình - Suy nghĩ trả lời
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn để mô tả
- Đại diện nhóm trình bày
 - GV cùng HS thống nhất câu trả lời
 GV lưu ý hs: nếu không buộc dây vào vật thì khi thả vật vào bình có thể làm vỡ bình
? Nếu hòn đá không lọt vào bình chia độ thì ta làm như thế nào?
- HS: 
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 
- HS: Quan sát hình 4.3 và suy nghĩ
- Hoạt động nhóm thảo luận việc mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn
- Đại diện nhóm trả lời
- GV cùng HS thống nhất câu trả lời
? Có cách nào làm khác với hình vẽ 4.3 hay không?
- HS: 
- GV cho HS đọc C3
- HS: Đọc câu C3- Suy nghĩ và làm trong 2’
- Đại diện 1 HS trả lời
Yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất câu trả lời để hoàn thiện kết luận
GV: Chốt kiến thức
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
1) Dùng bình chia độ
C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ (V1 = 150cm3). 
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. đo thể tích nước dâng nên trong bình (V2 = 200 cm3) - Thể tích hòn đá: V2 - V1 = 200 - 150 = 50cm3
2) Dùng bình tràn
C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá
* Rút ra kết luận:
C3: (1) Thả chìm
(2) Dâng lên
(3) Thả
(4) Tràn ra
Hoạt động 3: (10') Thùc hµnh
Phương pháp: hoạt động nhóm, thực hành
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm
GV: Treo bảng 4.1 HD HS thực hành theo nhóm
? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào
- HS: Quan sát, lắng nghe và trả lời
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 2 cách
+ Cách đo vật thả vào bình chia độ 
+ Cách đo vật không thả được vào bình chia độ
GV: Quan sát các nhóm thực hành điều chỉnh hoạt động của nhóm
- HS: - Thực hành theo nhóm và ghi kết quả vào bảng.
- GV: Đánh giá kết quả hoạt động
3) Thực hành đo thể tích vật rắn
(HS đo và ghi KQ vào bảng 4.1 SGK).
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (cm3)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
(1)...
(2)...
(3)...
(4)...
(5)...
Hoạt động 3: (5’) Vận dụng
- GV: Cho hs quan sát hình 4.4
- HS: Quan sát hình 4.4
- GV: Đây là cách đo thể tích của ổ khóa không bỏ lọt bình chia độ mà không có bình tràn 
? Cho biết dụng cụ đo
? Trình bày cách đo .
- HS: Trả lời 
- GV: ? Đối với cách đo trên, ta cần chú ý điều gì
Gv nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4
- HS: Suy nghĩ và trả lời 
II. Vận dụng
C4: Lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ra k làm đổ hoặc sánh ra bát
- Đổ hết nước vào bình chia độ, không đổ ra ngoài
Hoạt động luyện tập:
	? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào.
? Trình bày cách đo.
	- Cho học sinh làm bài tập 4.1 và 4.2 sách bài tập 
	 Đáp án: Bài 4.1 C; bài 4.2 C
Hoạt động vận dụng:
- Kết hợp trong bài.
 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Bài cũ: Học bài theo câu hỏi sau :
? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì.Trình bày cách đo ?
? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ
- Làm thực hành C5 ; C6 và bài 4.3 SBT
* GVYCHS tự thiết kế bình chia độ bằng chai nhựa, nộp vào tiết sau.
* Tiến trình bài dạy : Chuẩn bị bài : Khối lượng – đo khối lượng theo các câu hỏi sau :
 + Khối lượng là gì ?
 + Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng và cách đo khối lượng
 + Mỗi nhóm, chuẩn bị 1 cân đồng hồ (hình 5.6 sgk tr 20) và một vài viên đá nhỏ
Tuần 4
Ngày soạn: 	03/09	 	Ngày dạy: 11/09
Tiết 4: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về cách đo được khối lượng của vật bằng cân. Biết sử dụng cân RôBécVan hoặc cân đồng hồ. Đơn vị đo khối lượng.
Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sữ dụng cân chính xác.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
 4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
 1- Gv: chuẩn bị cho mỗi nhóm một cân Van, hộp quả cân ..
 2- Hs: Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..), xô nước - Kẻ bảng 4.1 vào vở
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
 *Ổn định tổ chøc. 
- Kiểm tra sĩ số:
 6A: 6B: 
 * KiÓm tra bài cũ : 
Thu sản phẩm thực hành đã giao về nhà ở tiết trước. NX, đánh giá chung
Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì. ? Nêu cách đo?
 *Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình huống học tập.
- GV: Thường ngày khi đo khối lượng của một vật nào đó ta thường dùng dụng cụ gì? Dụng cụ đó có tên gọi là gi? 
HS: Thực hiện trả lời. 
GV: Vào Tiến trình bài dạy.
Tình huống học tập.
Hoạt động 2: (10') Khối lượng - đơn vị khối lượng
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1
- Tìm hiểu - Trao đổi nhóm trả Lời câu C1
- Đại diện một nhóm trả lời 
 HS nhận xét, bổ xung 
GV: Tương tự câu C1 cho HS trả lời câu C2
? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g số đó chỉ gì.
GV: Đưa ra các câu hỏi từ C3C6 yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời 
- HS: - Nghiên cứu từ C3 C6 và trả lời.
GV: Cho HS đọc nội dung các câu sau khi đã hoàn thiện.
GV: Như vậy, một vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng 
Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
? Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì 
? Điền vào chỗ trống 
1kg =...g ; 1 tạ = .... kg
1 tấn = ....kg ; 1g = .....kg
GV: Yêu cầu 2 HS lên thực hiện.
- Lớp nhận xét bổ xung: -> Gv: ? kg là gì 
Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các đơn vị nào khác.
I/ Khối lượng - đơn vị khối lượng
1. Khối lượng:
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp sữa
C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi
C3 (1) 500g
C4 (2) 379g
C5 (5) Khối lượng
C6 (6) Lượng
* Mọi vật đều có khối lượng
* Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lượng.
Đơn vị thường dùng để đo khối lượng là kg
 1kg = 1000g 1tạ = 100kg
 1tấn = 1000kg 
1kg = 0,001tấn = kg
* Các đơn vị khác thường gặp là: g; mg; lạng, tạ, tấn.
Hoạt động 3:(15') Đo khối lượng 
Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện tập, tực hành
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
Người ta đo khối lượng bằng gì?
- GV yªu cÇu c¸c nhãm t×m hiÓu c©n ®ång hå mµ nhãm m×nh cã.
- Tæ chøc cho HS t×m hiÓu c¸c bé phËn, GH§ & §CNN cña c©n ®ång hå.
- Yªu cÇu HS so s¸nh víi c©n trong c¸c nhãm.
- Giíi thiÖu cho HS nóm ®iÒu chØnh kim c©n vÒ v¹ch sè 0. 
- Giíi thiÖu v¹ch chia trªn ®ång hå.
-Yªu cÇu HS th¶o luËn ®Ó t×m hiÓu c¸ch c©n 
- GV yªu cÇu HS th¶o luËn thèng nhÊt c¸ch dïng c©n ®ång hå.
- §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. 
- GV nhËn xÐt vµ chèt l¹i.
- Cho HS t×m hiÓu mét sè c©n kh¸c vµ tr¶ lêi c©u C11.
II/ Đo khối lượng.
* Đo khối lượng bằng cân
1.T×m hiÓu c©n ®ång hå:
- HS quan s¸t vµ chØ ra c¸c bé phËn cña c©n ®ång hå.
 + ®Üa c©n
 + Kim c©n + §ång hå
 + Nóm ®iÒu chØnh kim c©n th¨ng b»ng
 + V¹ch chia trªn ®ång hå.	
- HS t×m hiÓu ®îc GH§ & §CNN cña c©n ®ång hå
2. C¸ch dïng c©n ®ång hå:
- HS th¶o luËn nhãm vµ thèng nhÊt c¸ch dïng c©n ®ång hå.
B1: ¦íc lîng vËt cÇn ®o.
B2: Chän c©n cã GH§ vµ §CNN thÝch hîp.
B3: §iÒu chØnh sao cho kim chØ ®óng v¹ch 0 cña ®ång hå.
B4: §Æt vËt cÇn ®o lªn ®Üa c©n.
B5: ®îi cho kim th¨ng b»ng ®äc kÕt qu¶ ë v¹ch chia gÇn nhÊt
3) Các loại cân khác.
- Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân đồng hồ.
- Trong trường hợp này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên mặt số.
Hoạt động 3:( 5’) Vận dụng
- Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của nhóm mình và dùng cân đó để cân một vật 
GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết quả của HS
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C13 
GV: Cho HS nhận xét, bổ xung, GV chốt lại
III. Vận dụng
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng 5 tấn không được đi qua cầu
Hoạt động luyện tập:
Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì ?
Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì (Ước lượng klượng vật cần cân để chọn cân cho phù hợp?
Cân gạo ta có dùng cân tiểu li không ?
GV: Đưa nội dung bài 5.1
Yêu cầu HS thảo luận - đưa ra câu trả lời (C . Khối lượng của hộp mứt)
Hoạt động vận dụng:
Kết hợp trong bài.
Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 * Bài cũ: Học bài theo câu hỏi: 
- Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng?
- Dụng cụ đo khối lượng?
- Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5.5 (SBT)
 * Tiến trình bài dạy: Chuẩn bị bài: Lực - 2 lực cân bằng với các câu hỏi: 
Lực là gì? Lực có phương và chiều như thế nào? Thế nào là hai lực cân bằng?
Tuần 5
 Ngày soạn: 10/9/	 Ngày dạy: 18/9/
Tiết 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật kia chỉ ra được phương, chiều các lực đó
Nêu được thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ ra phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng lắp các bộ phận thí nghiệm.
3. Thái độ: Nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, rút ra qui luật.
 4. Năng lực, phẩm chất: 
 * Năng lực : Năng lực tự học, nang lực giải quyết vấn đề, nang lực hợp tác.
 * Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. ChuÈn bÞ.
Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1chiếc xe lăn, 1lò xo xoắn, 1lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả ra trọng bằng sắt, 1 giá đỡ)
 2- Hs: Học bài cũ, đọc trước Tiến trình bài dạy
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
 *Ổn định tổ chøc. 
- Kiểm tra sĩ số:
 6A: 6B: 
 * KiÓm tra bài cũ : 
Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là gì?
 *Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (2’)Tình huống học tập
GV: Có thể dựa vào hình vẽ ở đầu bài để làm TN cho HS chú ý đến tác dụng đẩy hoặc kéo của lực.
HS: Quan sát và trả lời
GV: Dẫn dắt vào Tiến trình bài dạy.
Tình huống học tập.
Hoạt động 2: (12') Hình thành khái niệm lực
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 6.1.
 - Hướng dẫn HS cách tiến hành TN và quan sát hiện tượng.
 - Phát dụng cụ cho các nhóm.
 HS: hoạt động nhóm, tiến hành TN và 
trả lời câu C1
GV: Nhận xét kết quả TN bằng cách làm lại TN kiểm chứng 
GV: Yêu cầu HS làm TN như hình 6.2 và trả lời câu hỏi C2 
HS: Làm TN, trả lời C2 
GV: - Cho HS nhận xét -> chốt kiến thức
 - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - làm TN.
HS: Làm theo y/c của GV
GV: - Nhận xét quá trình làm TN của các nhóm.
 - Yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4.
HS: Hoàn thành C4. Lớp nhận xét
GV: cho HS nhận xét và thống nhất kết quả.
 - Gọi HS đọc lại nội dung của cả câu khi đã điền đầy đủ các thông tin.
? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài và lấy VD
HS: trả lời , lấy VD về lực
I. Lực.
1) Thí nghiệm:
C1 - Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe ép vào lò xo làm lò xo méo dần đi.
C2- Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực kéo lên lò xo.
C3- Nam châm hút sắt.
C4: (1 )Lực đẩy. (2) Lực ép.(3) Lực kéo
 (4) Lực kéo. (5) Lực hút
2) Kết luận:
* Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
- Người bên phải tác dụng lực đẩy.
- Người bên trái tác dụng lực kéo.
 Hoạt động 3: (7') Nhận xét về phương và chiều của lực
Phương pháp: Thuyết trình ,vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, động não.
Gv ? Tìm một số ví dụ về lực.
GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2 
HS: làm thí nghiệm 6 . 2 và buông tay ra 
? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn.
HS: - Xe lăn chuyển động có phương dọc theo lò xo và có chiểu hướng từ xe lăn đến cái cọc
GV : - Thống nhất phần nhận xét.
 - Y/c HS làm lại TN hình 6.1 buông tay ra -> nhận xét .
HS: Xe lăn chuyển động theo phương // với mặt bàn có chiều đẩy ra.
? Qua TN trên em có nhận xét gì về phương và chiều của lực.
GV yêu cầu HS trả lời câu C5 
HS: Trả lời C5 .
GV nhấn mạnh lại về phương và chiều của lực.
II. Phương và chiều của lực.
* Mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: Phương ngang có chiều từ trái sang phải.
Hoạt động 4: (10') Nghiên cứu 2 lực cân bằng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
GV cho HS quan sát hình 6.4 - nghiên cứu và trả lời các câu hỏi C6 - C8 
HS: Quan sát, nghiên cứu và trả lời 
GV: - HD từng ý một nếu HS trả lời chưa đạt
 - Cho HS nhận xét bổ sung
? Em có nhận xét gì về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng vào sơi dây.
HS: Trả lời
GV cho HS thảo luận nhóm (bàn) - tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
HS: Điền từ -> GV họi lên bảng
GV: y/c HS đọc C8 khi đã hoàn thiện đủ các ý.
-> nhấn mạnh ý C của câu C8
HS: Dộc C8
III. Hai lực cân bằng.
C6:
- Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn thì sợi dây chuyển động sang trái nhiều hơn
- Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động sang phải nhiều hơn.
- Nếu 2 đội mạnh nghang nhau sợi dây đứng yên.
C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều hai lực ngược nhau
C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên
(3) Chiều (4) phương (5) chiều
* Rút ra kết luận
Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằmg
- 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
3.Hoạt động luyện tập:
?Qua phần điền trên em có kết luận gì về hai lực cân bằng ?
GV chốt lại phần kết luận.
	? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia gọi là gì.
? Thế nào là hai lực cân bằng.
GV chốt lại kiến thức toàn bài.
4. Hoạt động vận dụng:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 và 6.6 trả lời câu hỏi C9
- Cho HS thảo luận cặp đôi tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 * Bài cũ: 	- Học thuộc phần nghi nhớ, trả lời C10
- Trả lời được các câu hỏi: Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ?
 	- Đọc mục có thể em chưa biết - Bài tập: 6.1 - 6.5 / SBT
 * Tiến trình bài dạy: Tìm hiểu xem ’’khi có một lực tác dụng lên một vật thì gây ra cho vật đó những kết quả gì?’’ : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_1_5.doc