Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 14-35
I , MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Nêu được ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2, Kỹ năng .
- Biết sử dụng hợp lí mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp .
3,Thái độ .
- Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên :
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ.
+ Học sinh :
- SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 15’
Câu:1 (3đ)
Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản ?
Câu 2 (4đ) Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo phải nghư thế nào so với trọng lượng của vật ?
Câu3 (3đ) Để kéo một vật nặng 200N lên cao theo phương trhẳng đứng thì cần một lực là bao nhiêu ?
Đáp án
Câu 1 : 3đ . Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc.
Câu2 : 4đ. Lực kéo phải lớn hơn hoặc ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Câu 3 : 3đ . Fk phải lớn hơn hoặc bằng 200N.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT14 BÀI 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng thông thường. 2, Kỹ năng . - Kể tên được một số máy cơ đơn giản và so sánh được lực khi dùng máy cơ đơn giản với khi không dùng . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Không 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG. I/ KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG. GV : Cho HS quan sát H13.2 và nêu vấn đề. -Yêu cầu HS làm TN như H13.3 và ghi các kết quả đo vào bảng. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét ở câu C1 ?. -Nhận xét,yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C2 và C3. -Nhận xét,chốt lại kiến thức. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm : C1 : Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật Rút ra kết luận. C2: ít nhất bằng C3: HĐ 2 : TÌM HIỂU CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. GV : Giới thiệu các máy cơ đơn giản trong thực tế ở các hình 13.4,13.5,13.6 trong SGK . -Yêu cầu lấy VD về máy cơ đơn giản trong thực tế? -Nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : VẬN DỤNG -Y/c HS thực hiện các câu C4,C5,C6 trong SGK -Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày. -Nhận xét và chốt lại. HS chú ý,ghi vở. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý. - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý. Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc. III.VẬN DỤNG . C4: a , dễ dàng . b , Máy cơ đơn giản C5 : Không vì lực kéo của 4 người là: 400Nx4=1600(N) 1600 N < 2000N ( trọng lượng của khối bê tông ) C6: 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 14. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT15 BÀI 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng hợp lí mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ. + Học sinh : SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 15’ Câu:1 (3đ) Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Câu 2 (4đ) Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo phải nghư thế nào so với trọng lượng của vật ? Câu3 (3đ) Để kéo một vật nặng 200N lên cao theo phương trhẳng đứng thì cần một lực là bao nhiêu ? Đáp án Câu 1 : 3đ . Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc. Câu2 : 4đ. Lực kéo phải lớn hơn hoặc ít nhất bằng trọng lượng của vật. Câu 3 : 3đ . Fk phải lớn hơn hoặc bằng 200N. 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : LÀM TN ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN VỀ MẶT PHẲNG NGHIÊNG. GV : Cho HS quan sát H14.1 và nêu vấn đề. -Yêu cầu HS làm TN như H14.2 và ghi các kết quả đo vào bảng 14.1. -yêu cầu HS trả lời C2 . -Nhận xét,chốt lại kiến thức. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. 1.ĐẶT VẤN ĐỀ 2.Thí nghiệm : C1 : C2: - Làm giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. -Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng. HĐ 2 : RÚT RA KẾT LUẬN THÔNG QUA TN 3.RÚT RA KẾT LUẬN. -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -Gọi 2HS trả lời và 1 HS nhận xét. -Nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : VẬN DỤNG -Y/c HS thực hiện các câu C3 , C4,C5 trong SGK -Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày. -Nhận xét và chốt lại. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý . ghi vở. - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý. -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. III.VẬN DỤNG . C4: Dốc càng thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ. C5 : F , 500N 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 15 : Đòn bẩy. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT16 ĐÒN BẨY I , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ điểm tựa o và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng hợp lí đòn bẩy trong từng trường hợp . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ. + Học sinh : SGK,vở ghi. III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : Khômg kiểm tra 2, Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY GV : Cho HS quan sát H15.1 ,15.2,15.3 và giới thiệu cấu tạo của đòn bẩy. -Yêu cầu HS làm câu C1 . -Nhận xét,chốt lại kiến thức. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. I. Cấu tạo của đòn bẩy -Các đòn bẩy có một điểm tựa xác định gọi là điểm tựa. -Đòn bẩy quay quanh điểm tựa O. -Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy ( O1) -Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2). HĐ 2 : Làm TN tìm hiểu lợi ích của đòn bẩy II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào. -GV làm TN như H15.4 cho HS quan sát và đặt vấn đề . -Hướng dẫn HS làm TN như H15.4 -Nhận xét kết quả,yêu cầu HS rút ra KL ở câu C3. - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : Vận dụng -Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ,trả lời câu C4 -Cho HS quan sát H15.5 và yêu cầu trả lời câu C5 và C6. -Gọi đại diện trả lời. -Nhận xét và chốt lại. - HS chú ý. - HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý. - HS chú ý. - HS thực hiện theo yêu cầu . -Đại diện trả lời -HS chú ý. 1.đặt vấn đề : 2,Thí nghiệm : 3.Kết luận : (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn III.Vận dụng . C4: Cầu bập bênh,balie,cần múc nước ở giếng . C5 : C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn,buộc dây kéo xa hơn. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị tiết ôn tập học kì I. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm 2.+HS: - Làm đề cương ôn tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình HĐ2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 Lí thuyết : Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để đo độ dài ? Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ? Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ? Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? B.Bài tập : -bài 1-2.1 ; 1-2.2;1-2.3 (sbt). -bài 3.1 ;3.2 ; 3.3 (sbt) -bài 4.1 ;4.2;4.3 (sbt) -bài 5.1 ;5.2 (sbt) -bài 6.1 ;6.2 ;6.3(sbt) -bài 7.1 ; 7.2 (sbt) -bài 8.1 ;8.2 ;8.3 8(sbt) -bài 9.1;9.2 (sbt) -bài 11.1;11.2;11.3 (sbt) -bài 13.1;13.2;13.3 (sbt) (Hết) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì I. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . II.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để đo độ dài ? Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ? Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ? Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập. -bài 1-2.2;1-2.3 (sbt). -bài 3.2 ; 3.3 (sbt) -bài 4.2;4.3 (sbt) -bài 5.2 ; 5.3 (sbt) -bài 6.2 ;6.3(sbt) -bài 7.1 ; 7.2 (sbt) -bài 8.2 ;8.3 8(sbt) -bài 9.2 9.3 (sbt) -bài 11.2;11.3 (sbt) -bài 13.2;13.3 (sbt) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I. ........................................................... Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT18 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( THI THEO ĐỀ THI CỦA PHÒNG ) Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: TIẾT : 19 RÒNG RỌC I. Mục tiêu: 1.KT : Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng 2.KN : Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích lợi. 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực,tự giác . II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 khối trụ kim loại 200g 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động Giá đỡ , Dây kéo Bảng kết quả thí nghiệm chung cho các nhóm. III. Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Không 2/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tạo tình huống học tập: Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: GV yêuc ầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động HĐ 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV cho HS tiến hành thí nghiệm: -Giới thiệu dụng cụ -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -Cho HS điền vào bảng kết quả chung -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK -Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận -Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến HĐ 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập HS theo dõi và suy nghĩ HS quan sát, đọc SGK phần I -HS quan sát, nhận xét Trả lời câu C1 -HS quan sát kĩ và phân biệt -HS theo dõi -HS đọc SGK -HS theo dõi -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -HS thảo luận và trả lời -HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4 -HS thảo luận và thống nhất - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu của GV . I)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1)Thí nghiệm: 2)Nhận xét: a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn 3)Rút ra kết luận: a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật 4)Vận dụng 3/ Củng cố: GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ 4/ Dặn dò: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1.KT : Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I 2.KN : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực ,tự giác . II. Chuẩn bị: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà III. Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập 2/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thống nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai HĐ2: Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm các câu và gọi đại diện lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng HĐ 3: Trò chơi ô chữ: GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi Sau đó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời -HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót -HS đọc và suy nghĩ trả lời -HS đại diện lên bảng trả lời -Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất -HS theo dõi Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời I)Ôn tập: II)Vận dụng: Câu 2 : ý c Câu 4 : a.Kg/m3 b.Niu Tơn (N ) c.Kilôgam d.N/m3 e. mét khối. III)Trò chơi ô chữ: 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Hướng dẫn về nhà Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyển sang chương mới Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC TIẾT 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được -Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2. Kĩ năng: - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể II. Chuẩn bị: 1.GV : Quả cầu và vòng kim loại Đèn cồn Chậu nước Khăn khô, sạch Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại Phiếu học tập 1, 2 2.HS : SGK,vở ghi . III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát -GV giới thiệu về tranh -Vào bài như ở SGK HĐ 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt: -GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1 -Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả HĐ 3: Trả lời câu hỏi: -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời -Gọi đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét GV chốt lại HĐ 4: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận -GV giới thiệu “chú ý” -Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh -Yêu cầu HS trả lời câu 4 -Gọi HS trả lời, lớp nhận xét GV chốt lại HĐ 5: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. -Nhận xét,chốt lại. -HS quan sát tranh -HS theo dõi -HS đọc SGK, quan sát hình vẽ -HS theo dõi -HS thảo luận, trả lời theo câu hỏi của GV -Đại diện trả lời Lớp nhận xét -HS tìm từ điền vào kết luận -HS theo dõi -HS quan sát, nhận xét trả lời câu 4 -Lớp nhận xét -HS thảo kuận nhóm, đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét 1)Làm thí nghiệm: 2)Trả lời câu hỏi: 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích của quảb tăng khi quả cầu nóng lên Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi b)Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 4)Vận dụng C5 ; Vì khi lạnh đi khâu sẽ co lại và giữ chặt lấy cán . 3/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK HS đọc phần “có thể em chưa biết” 4/ Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng” Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sing nắm được - Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau - Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng 1 ống thuỷ tinh 1 nút cao su có lỗ 1 chậu thuỷ tinh Nước pha màu 1 phích nước nóng 1 chậu nước thường Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình Phích nước nóng 2.HS : SGK,vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2/ Nội dung bài mới HĐ 1: Tạo tình huống học tập: Cho hai HS nêu sự tranh cãi giữa Bình và An Vào bài như ở SGK Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không -Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm ?Mục tiêu cảu thí nghiệm này là gì? ?Dự đoán kết quả xảy ra -Cho HS tiến hành thí nghiêm: Chú ý HS làm cẩn thận Yêu cầu SH ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1 Gọi đại diện trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại ? Nếu đặt bìn vào chậu nước lạnh thì có hiện tượng gì ? -Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và ghi kết quả vào phiếu ?Vì sao mực nước hạ xuống HĐ 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -GV tiến hành thí nghiệm như hình 19.3 cho HS quan sát và nhận xét kết quả HĐ 4: Kết luận -Yêu cầu HS đọc câu 4, thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống HĐ 5: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7 ở SGK - nhậ xét,chốt lại sau khi HS trả lời . -HS đọc SGK -HS nêu -HS dự đoán -HS tiến hành theo nhóm -HS ghi kết quả -HS thảo luận, trả lời -HS trả lời, nhạn xét -HS dự đoán -HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả -Giải thích -HS quan sát nhận xét -HS tìm từ điền vào chỗ tróng - - HS trả lời các câu C5, C6, C7 theo hướng dẫn - HS chú ý . 1)Làm thí gnhiệm: 2)Trả lời câu hỏi: C1: Mực nước dâng lên, do nước nóng lên, nở ra C2 : Mực nước hạ xuống,do nước lạnh đi co lại . 2)Mực nước hạ xuống do mực nước lạnh, co lại C3: Rượu, dầu, nước nở ra vì nhiệt khác nhau 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích nước trong bình tăng khi nòng lên, giảm khi lạnh đi b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau 4. Vận dụng : C5 : Vì khi bị đun nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài. C6 : vì sợ chất lỏng nở ra khi nóng lên và cho nắp chai bị bật ra . 3/ Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ Đọc phần “có thể em chưa biết” 4/ Dặn dò: Học bài theo phần ghi nhớ Làm bài tập ở SBT Đọc trước bài: “Sự nở vì nhiệt của chất khí” .. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Sự nở vì nhiệt của chất khí > chất lỏng > chất rắn - Giải thích được sự nở vì nhiệt của một số hiện tượng đơn giản 2.Kĩ năng: - Làm thí nghiệm trong bài - Biết cách đọc bảng rút ra kết luận 3.TĐ : Nghiêm túc, tích cực . II. CHUẨN BỊ: 1.GV : Mỗi nhóm: 1 bình thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, cốc nước pha màu, khăn khô lau Cả lớp: Bảng 20.1, tranh 20.3 2.HS : SGK,Vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 2/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tạo tình huống học tập: -GV làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp và đặt vấn đề như ở SGK. GV:Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng phòng lên là do chất khí trong bóng bị nóng lên nở ra và đẩy vỏ phòng lên. Để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm HĐ 2: Làm thí nghiệm kiểm tra: -Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành -Yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm -GV giới thiệu dụng cụ, nêu lại cách tiến hành, cho các nhóm làm thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thảo luận, trả lời các câu hỏi C1, C2 ,C3, C4, C5. -GV hướng dẫn HS trả lời từng câu HĐ 3: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu 6 HĐ 4: Vận dụng: -Hướng dẫn HS trả lời câu C7 SGK. -HS theo dõi -HS đọc SGK. -Hs theo dõi, tiến hành theo nhóm -HS đọc, thảo luận, trả lời. -HS trả lời lớp cùng nhận xét -HS điền từ -HS đọc và trả lời các câu C7 1)Thí nghiệm: a)Dụng cụ: b)Tiến hành: 2)Trả lời câu hỏi: 3)Rút ra kết luận: a)Thể tích khí trong bình tăng khi nóng lên b)Thể tích khí trong bình giảm khi lạnh đi c)Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất 4)Vận dụng 3/ Củng cố: - Cho 2 HS đọc ghi nhớ 4/ Dặn dò: - Học bài theo ghi nhớ+SGK - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Làm bài tập ở SBT - Chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT I- MỤC TIÊU: 1.KT : -Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn 2.KN : -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép 3.TĐ : -Giải thích được một số ứng dụng sự nở vì nhiệt II- CHUẨN BỊ: 1.GV : -1 băng kép, 1 giá ; 1 đèn cồn - Bộ dụng cụ thí nghiệm sự nở vì nhiệt ; Cồn, bông ; Chậu nước, khăn ; Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 2.HS : SGK,vở ghi , đồ dùng học tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Bài cũ:Kiểm tra 15’ Câu1 : (2đ ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? Câu2 : (4đ ) . So sánh sự nở vì nhiêt của các chất Rắn,Lỏng,Khí với nhau ? Câu 3 : (4đ) . Có 3 chất : Đồng, Rượu , Khí Hiđrô . Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất,chất nào nở vì nhiệt ít nhất ? Đáp án Câu 1: (2đ) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 2: (4đ) Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất Rắn,chất rắn nở vì nhiệt ít nhất . Câu 3: (4đ) khí Hi đrô nở vì nhiệt nhiều nhất ; Đồng nở vì nhiệt ít nhất. 2)Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: -GV vào bài như ở SGK HĐ 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. -GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 21.1a. -GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí nghiệm -Yêu cầu HS đọc, thảo luận và trả lời câu C1, C2. -Gv thống nhất ý kiến. -Yêu cầu HS đọc C3, dự đoán hiện tượng xảy ra. -GV làm thí nghiệm kiểm chứng -Yêu cầu HS rút ra nhận xét -Điều khiển HS tìm từ hoàn thành kết luận HĐ 3: Vận dụng: -GV treo tranh vẽ hình 21.2,3 yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6. HĐ 4: Nghiên cứu về băng kép: -GV giới thiệu cấu tạo của băng kép -Hướng dẫn HS đọc SGk và lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm như ở SGK -Hướng dẫn Hs thảo luận các câu C7, C8, C9 Hoạt động 5: Vận dụng: GV treo tranh hình vẽ 21.5, nêu cấu tạo bàn là, chỉ ra vị trí của băng kép. Trả lời C10 -HS đọc SGK -HS theo dõi kết quả -Hs thảo luận trả lời -HS quan sát -HS rút ra nhận xét -HS điền từ -HS quan sát, đọc, trả lời -Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép -HS đọc SGK, lắp ráp và tiến hành theo hướng dẫn của GV -Quan sát ghi lại hiện tượng -HS thảo luận trả lời I)Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1)Thí nhiệm: 2)Trả lời câu hỏi: 3)Rút ra kết luận: a)Thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b)Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn 4)Vận dụng: II . Băng kép 3. Củng cố: - Cho 2 HS đọc ghi nhớ - Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - Bài tập về nhà 21.2 đến 21.5 - Hướng dẫn thêm cho HS bài tập 21.5 - Đọc trước bài nhiệt kế – nhiệt giai. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I- MỤC TIÊU: 1.KT: - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sở dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau 2.KN: - Biết các loại nhiệt giai Xen xiut và Farenhai. 3.TĐ : Ngiêm túc,tích cực, trung thực. II- CHUẨN BỊ: 1.GV : -3 chậu thuỷ tinh có nước;Một ít nước đá ;Phích nước nóng ;Nhiệt kế rượu, thuỷ ngân, y tế ;Hình vẽ phóng to các loại nhiệt kế ; Bảng 22.1 được kẻ ra bảng phụ. 2.HS : Kiến thức,đồ dùng học tập . III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Bài cũ: ?Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất 2)Bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV hướng dẫn HS đọc mẫu đối thoại giữa mẹ và con. Rồi vào bài như ở SGK. HĐ 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh: Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm: +Yêu cầu HS đọc SGK nắm dụng cụ và cách tiến hành +Hướng dẫn HS cách pha chế các bình a,c. +Cho HS tiến hành thí nghiệm +Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm ?Vậy để đo chính xác nhiệt độ ta phải dùng dụng cụ nào -GV yêu cầu đọc và trả lời C2 -GV treo tranh hình vẽ 22.5 và giới thiệu về các loại nhiệt kế -Yêu cầu HS trả lời C3 vào bảng 22.1 GV giới thiệu: -Yêu cầu HS quan sát trả lời câu 4. -GV giới thiệu thêm về nhiệt kế y tế và cách sử dụng. HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt giai: -Yêu cầu HS tự đọc SGK phần 2, nhiệt giai. -Treo tranh nhiệt kế dầu có 2 thang nhiệt độ và giới thiệu về nhiệt giai ?Vậy có mấy loại nhiệt giai độ nhiệt giai gì ?Trong hai loại nhiệt giai thang nhiệt độ được chia như thế nào? -GV hướng dẫn HS xét TD SGK, đổi 200C = ?0F HĐ 4: Vận dụng: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT -theo dõi -Đọc SGK, nắm cách làm -HS theo dõi, làm theo -HS trả lời -HS trả lời -Theo ỗi -Trả lời -HS thảo luận, trả lời -HS theo dõi -HS đọc SGK -Theo dõi -Trả lời -Trả lời -HS làm bài theo hướng dẫn của GV 1)Nhiệtkế: Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế Có nhiều loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷngân, rượu, dầu, nhiệt kế y tế 2)Nhiệt giai Có 2 loại nhiệt giai: Xentiut và Farenhai nhiệt giai: xentiut Farenhai tocủa nước đá 00C - 320F tocủa nước đs 1000C - 2120F Vậy 1000C ứng với 180F Nên 10C = 1.80F 3)Vận dụng 3)Củng cố: -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần “có thể em chưa biết” 4) Dặn dò: -Học bài theo ghi nhớ+vở ghi -Làm bài tập ở SBT -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Tiết: 26 KIỂM TRA I , MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng,Khí,nhiệt kế,nhiệt giai. 2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra . II , CHUẨN BỊ . + Giáo viên : - Đề bài , đáp án + Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập . III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : 2 , Giảng bài mới : Kiểm tra I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Cấp độ kiến thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Ròng roc :1 tiết Số câu hỏi 1 1.C.1 1 Số điểm 0,5 0,5 (5%) 2. Sự nở vì nhiệt của chất Rắn,Lỏng , Khí : 3 tiết Số câu hỏi 1 I1.C.3 1 C.1 1 C.4 3 Số điểm 1 2 2 5 (50%) 3. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt :1 tiết Số câu hỏi 1 1.C.2 1 C.2 2 Số điểm 0,5 2 2,5 (25%) 4. Nhiệt kế - nhiệt giai 1 tiết Số câu hỏi 1 C.3 1 Số điểm 2 2 (20%) TS câu hỏi 3 2 2 7 TS điểm 3,5 4 2,5 10,0 (100%) II. ĐỀ BÀI PHẦN I : TRẮC NGHIỆM . ( 2 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng. (1đ ) Câu1: ( 0,5đ ) Trong các câu sau đây câu nào là không đúng? A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực. B. Ròng động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Câu2: ( 0,5đ ) Các tấm lợp mái nhà thường có dạng lượn sóng vì : A. Để trang trí . B. Để dễ thoát nước . C. Để khi co dãn vì nhiệt mái không bị hỏng. D. Để dễ lợp. II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : (1đ) Câu 3 : a. Các chất rắn, lỏng khác nhau thì bị co dãn vì nhiệt . b. Các chất .. khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_14_35.doc