Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Huy Trường

Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Huy Trường

Tiết 2 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

- Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng

3. Thái độ:

- Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm

III. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

1 chậu đựng nước, chai, lọ .có ghi thể tích thực.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Sĩ số : 6A.

 6B.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?

- Thực hiện bài tập ở SBTVL6.?

3. Nội dung bài mới:

A. Khởi động.

 Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? (Gọi 3 em nêu lên phương án của mình) -> Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. Hoặc để khẳng định câu trả lời của bạn có chính xác không? Hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài mới.

 

doc 97 trang haiyen789 3390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Quốc Huy Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ....................................................2020
Ngày dạy :......................................................2020
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1 - CHỦ ĐỀ : ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng: Biết đươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết đo độ dài của một số vật thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
- Phẩm chất yêu thương, trung thực, tự chủ, trỏch nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thí nghiệm, hỏi đáp.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
- HS: Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1, Tổ chức :
2,. Kiểm tra bài cũ : kết hợp kiểm tra trong giờ
3, Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu của việc học tập bộ môn.
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
GV chốt lại: Thước đo không giống nhau
+ Cách đo của người em chưa chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống nhất điều gì. 
- HS quan sát và đưa ra các phương án trả lời: gang tay của hai chị em không giông nhau;độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau;đếm số gang tay không chính xác.
- Ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời câu C4, C5, C6 , C7 và thảo luận để có câu trả lời đúng
- GV treo tranh vẽ to, thước dài 20cm có ĐCNN 2mm. Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo.
GV Chuyển giáo nhiệm vụ
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS đo và ghi kết quả. Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét kết quả học tập của học sinh.
- Yêu cầu HS dựa vào phần thực hành ở mục II và thảo luận trả lời nhanh các câu C1, C2, C3, C4, C5.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng câu hỏi:
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh giá kết quả ước lượng. (Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình tính được sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt).
C2: ? Dùng thước dây đo chiều dài bàn học, thước kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí. Tại sao em không chọn ngược lại?
GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo không trùng với vạch số 0 và độ dài đo được bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo, cách này chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc mờ vạch số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương tự C7a) để khẳng định: cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo.
C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch (tương tự C8a,b).
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống nhất cách đọc và cách ghi.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất phần kết luận.
I. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và 
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của một số thước đo độ dài. 
2. Đo độ dài
HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trong nhóm phân công nhau làm những công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Các nhóm báo cáo và nhận xét theo bảng 1.1
II. Cách đo độ dài.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1, C2,C3,C4,C5.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của GV.
C1:Tuỳ HS
C2: Thước dây dùng để đo chiều dài bàn học. Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả đo chính xác hơn thước dây có ĐCNN 0,5cm.
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách đo độ dài (theo 5 bước).
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Chọn phương án sai
Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là
A. mét (m) B. kilômét (km)
C. mét khối (m3) D. đềximét (dm)
đáp án C
Bài 2: Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.
đáp án A
Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét
C. Thước kẹp D. Compa
đáp án D
Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
A. mét (m) B. xemtimét (cm)
C. milimét (mm) D. đềximét (dm)
đáp án A
Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Hiển thị đáp án B
Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.
A. 1 mm B. 0,2 cm
C. 0,2 mm D. 0,1 cm
đáp án B
Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
đáp án B
Bài 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.
C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
đáp án D
Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét B. Năm ánh sáng
C. Dặm D. Hải lí
đáp án B
Bài 10: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ:
A. Chiều dài của màn hình tivi.
B. Đường chéo của màn hình tivi.
C. Chiều rộng của màn hình tivi.
D. Chiều rộng của cái tivi.
đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG
Chuyển giao nhiệm vụ :
Đo kích thước chiếc bàn học ở lớp.
Mỗi bài 2 HS là 1 nhóm. Thực hiện trong 4 phút.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
GV nhận xét kết quả học tập của học sinh.
* Tích hợp liên môn :
1. Môn Công Nghệ :
Trong ngành công nghệ chế tạo cơ khí, người ta dùng các loại thước như thước lá, thước cặp, thước dây...và có độ chia nhỏ nhất đến 0,05mm. Trong kiến trúc xây dựng thì dùng dụng cụ đo độ dài để vẽ những bản vẽ kĩ thuật chính xác...
2. Môn Địa lý : Để xác định các vùng đất chính xác người ta phải sử dụng các công cụ đo độ dài phù hợp.
3. Môn Toán : Để xác định chiều dài của các cạnh tam giác, đa giác mà yêu cầu phải đo độ dài thì chúng ta cũng cần có dụng cụ đo độ dài phù hợp
HS Thực hiện nhiệm vụ :
2 HS một nhóm
Ước lượng chiếc bàn học để chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Tiến hành đo sao cho đặt thước sát mép bàn ở vạch số 0, mắt nhìn vuông góc với thước.
Tiến hành đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao của chiếc bàn, ghi lại số liệu.
Thông báo kết quả
HS Báo cáo kết quả : 
Đại diện 1 HS báo cáo kết quả của nhóm.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét
HOẠT ĐỘNG 5 : TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Sưu tầm và tìm hiểu về một số thước đo
Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp 
 Mọi thước đo độ dài đều có:
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT).
5. Hướng dẫn về nhà 
- Đọc trước bài 2: Đo độ dài (tiếp theo). 
 - Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.
Ngày..........tháng........năm 2020
 Duyệt tổ chuyên môn:
Ngày soạn : ..................................................2020
Ngày dạy :....................................................2020
Tiết 2 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng:
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
1 chậu đựng nước, chai, lọ .......có ghi thể tích thực.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
Sĩ số : 6A............................................................................................................
 6B............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
Thực hiện bài tập ở SBTVL6.?
3. Nội dung bài mới:
A. Khởi động.
 Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? (Gọi 3 em nêu lên phương án của mình) -> Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. Hoặc để khẳng định câu trả lời của bạn có chính xác không? Hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài mới.
B. Hình thành kiến thức mới..
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu đọc phần I và trả lời câu hỏi:
 Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? 
yêu cầu HS làm C1
HS: Làm việc cá nhân:
Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu
Điền vào chổ trống C1
Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống hình 3.2.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét.
GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở
HS: Hoạt động cá nhân với C2, C3, C4, C5.
Hoạt động 3
B1 : ChuyÔn giao nhiÖm vô.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm các câu C6, C7, C8.
B2 : Thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp
Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C9 và trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh đọc kết quả của mình
Học sinh đọc C6, C7, C8
B3: B¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn
Thảo luận nhóm
HS: Trả lời và phải nêu lên vì sao lại chọn cách đo như vậy
B4: §¸nh gi¸, chốt kiến thức
HS: Trao đổi kết quả của bạn và thống nhất ý kiến
Hoạt động 4:
GV: Hãy nêu phương án đo thể tích của nước chứa trong bình ?
Nêu mục đích TH và giới thiệu dụng cụ
HS: Đề ra yêu cầu về dụng cụ và chọn dụng cụ.
HS: Có thể nêu ra các phương án của mình.
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 (1cc).
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ca đong, bình chia độ, ...
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: 
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng
d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
 e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III. Thực hành đo thể tích:
Nội dung
C. Củng cố, luyện tập: 
Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
D. Hướng dẫn về nhà:
Trả lời lại các câu C1 đến C9, Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ 
Làm bài tập 3.3 đến 3.7
Ngày..........tháng........năm 2020
 Duyệt tổ chuyên môn:
Ngày soạn: 2020
Ngày dạy .2020
TIẾT 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I . MỤC TIÊU
Kiến thức : 
- Học sinh biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
Kĩ năng: 
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Thái độ : 
- Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
 Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, 1 bình tràn, 1 bình chứa và vật rắn không thấm nước (dây buộc).
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
Sĩ số : 6A............................................................................................................
 6B............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
Thực hiện bài tập ở SBTVL6.?
3. Nội dung bài mới:
A. Khởi động.
 Làm thế nào để biết chính xác một hòn đá, một cái khóa cửa hay một vật rắn không thấm nước có hình dạng phức tạp mà không thể đo để tính thể tích -> Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. thầy cùng các em nghiên cứu bài mới.
B. Hình thành kiến thức mới..
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ , tổ chức tình huống học tập 
HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
HS2: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT)
- Dùng bình chia độ đo được thể tích chất lỏng, có những vật rắn (H4.1) thì đo thể tích bằng cách nào? Yêu cầu HS dự đoán.
- HS dự đoán các phương pháp đo thể tích các vật rắn (H4.1).
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước 
B1 : ChuyÔn giao nhiÖm vô.
- GV giới thiệu vật cần đo thể tích trong hai trường hợp: bỏ lọt bình chia độ và không bỏ lọt bình chia độ.
- Nêu nhiệm vụ cho toàn lớp: quan sát H4.2 và H4.3 (SGK), mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong từng trường hợp (C1 và C2).
B2 : Thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp
- Hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai phương pháp đo thể tích.
- Có cách nào khác để đo thể tích bằng phương pháp bình tràn cho kết quả chính xác hơn?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C3 để rút ra kết luận.
B3: B¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn
- Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn lớp để thống nhất phần kết luận.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu C4 (nếu không còn thời gian thì giao về nhà)
B4: §¸nh gi¸, chốt kiến thức
a. Đo bằng bình tràn 
b. Đo bằng bình chia độ
- HS làm việc theo nhóm: quan sát H4.2 và H4.3 (SGK), thảo luận để mô tả cách đo thể tích.
- Thảo luận chung cả lớp về hai phương pháp đo thể tích vật rắn bằng bình chia 
độ và bằng bình tràn theo hướng dẫn của
GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C3, tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời: 
 (1) thả chìm (2) dâng lên
 (3) thả (4) tràn ra
- C4: Lau khô bát to, khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc làm sánh nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài....
Hoạt động 3: Thực hành : đo thể tích vật rắn 
- GV giới thiệu mục đích và các bước làm thí nghiệm.
- Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm thực hành, điều chỉnh hoạt động của các nhóm.
- Đánh giá quá trình làm việc và kết quả thực hành của các nhóm.
- HS nắm được các bước tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS nhận dụng cụ.
- Nhóm trưởng: phân công các thành viên trong nhóm làm các công việc cần thiết.
- Các nhóm thực hành đo thể tích hòn sỏi trong hai trường hợp và ghi kết quả vào bảng 4.1
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học HS làm bài tập 4.1 & 4.2 (SBT)
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
- Hướng dẫn HS cách làm C5 & C6 (SGK) và giao về nhà làm.
- HS tự học, làm việc cá nhân với bài 4.1 & 4.2 trong SBT.
- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời.
Bài 4.1: C.V3 =31 cm3
Bài 4.2: C.Thể tích của phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
- HS nắm được cách làm C5 & C6 và hoàn thiện ở nhà.
C. Củng cố, luyện tập: 
- Có những cáh nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
- Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn có dạng hình hộp, hình cầu, hình trụ?
D. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và trả lời lại các câu C1,C2,C3
- Làm bài tập 4.3- 4.6 (SBT)
- Đọc trước bài 5: Khối lương- Đo khối lượng
Ngày..........tháng........năm 2020
 Duyệt tổ chuyên môn:
Ngày soạn: 2020
Ngày dạy .2020 
TIẾT 4: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG
 A. MỤC TIÊU
Kiến thức
-: Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
Kĩ năng:
- Đo được khối lượng bằng cân
Thái độ : 
- Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo khối lượng và báo cáo kết quả đo
 Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân, 
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ). 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
Sĩ số : 6A............................................................................................................
 6B............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu phương pháp đo thể tích một hòn đá cuội bằng bình chia độ và bình tràn?
Thực hiện bài tập ở SBTVL6.?
3. Nội dung bài mới:
A. Khởi động.
 Làm thế nào để biết em nặng bao nhiêu kilogam, làm sao để biết một vật nào đó nặng bao nhiêu, dùng dụng đo nào và cách đo như thế nào -> Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu. 
B. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị khối lượng 
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì?
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
C5 &C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối lượng và khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
 1g =.........kg 1lạng =........g
 1t =.........kg 1mg =.........g
 - Kg là gì? (GV thông báo).
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo khối lượng khác hay sử dụng.
Hoạt động 2: Đo khối lượng 
B1 : ChuyÔn giao nhiÖm vô.
- GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan.
- Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2.
- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về vạch số 0. 
- Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn
(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân)
B2 : Thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp
-Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C9
- Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2 vật. GV hướng dẫn và uốn nắn.
B3: B¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn
-Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả lời câu C11.
B4: §¸nh gi¸, chốt kiến thức
Hoạt động 3: Vận dụng 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C13 và thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.
I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
- HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
C1:397g là lượng sữa chứa trong hộp.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4, C5, C6
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C2:500g là lượng bột giặt chứa trong túi
C3:(1) 500g C4:(2) 397g
C5: Mọi vật đều có khối lượng.
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng
- HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối lượng:
 Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg)
 Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg, ...
 Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ...
Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz), pound (b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g
 1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g
 1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ.
II. Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân Rôbécvan
- HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân Rôbecvan:
 + đòn cân + đĩa cân
 + Kim cân + Hộp quả cân
 + Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng
 + Vạch chia trên thanh đòn
- HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của cân Rôbecvan để trả lời câu C8
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật
C9: (1) điều chỉnh số 0
 (2) vật đem cân (3) quả cân 
 (4) thăng bằng (5) đúng giữa
 (6) quả cân (7) vật đem cân
- HS thực hiện phép cân với hai vật.
3.Các loại cân khác
-HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6 để trả lời C11:
 H5.3: Cân y tế
 H5.4: Cân tạ
 H5.5: Cân đòn
 H5.6: Cân đồng hồ
III.Vận dụng
- Trả lời C13 và ghi vào vở
C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5 trên 5 tấn không được đi qua cầu.
C. Củng cố, luyện tập: 
 - Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
 - Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không?
 - GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết
 lưu ý : 1 chỉ vàng có khối lượng 3,75 g.
D. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK).
 - Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT).
 - Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng. 
Ngày..........tháng........năm 2020
 Duyệt tổ chuyên môn:
Ngày soạn: /2020
Ngày dạy /2020 
Tiết 5 : LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ... của lực và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng khi tác dụng lên một vật. Và chỉ ra một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
2. Kỹ năng:
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm 
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng...
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
Sĩ số : 6A............................................................................................................
 6B............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
A. Khởi động
B. Hình thành kiến thức mới..
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
HS: Làm TN và thảo luận với câu C1 C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 C3
HS: Hoàn thành kết luận trong SGK
GV: Đưa ra kết luận chung cho phần này.
Hoạt động 2:
GV: Cung cấp thông tin về phương và chiều của lực
HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
Hoạt động 3:
B1 : ChuyÔn giao nhiÖm vô.
HS: suy nghĩ và trả lời C6,C7,C8
B2 : Thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp
GV: gọi HS khác nx, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: thảo luận với câu C8
B3: B¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung 
B4: §¸nh gi¸, chốt kiến thức
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8
Hoạt động 4:.
GV hướng dẫn học sinh tự học
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C10
I. Lực:
1. Thí nghiệm.
a, hình 6.1
C1: lò xo đẩy xe ra ngoài còn xe ép cho lò xo méo vào trong
b, hình 6.2
C2: lò xo kéo xe vào trong còn xe kéo lò xo dãn ra ngoài
c, nam châm hút quả nặng
C4: 
a, lực đẩy lực ép 
b, lực kéo lực kéo 
c, . lực hút .
2. Rút ra kết luận.(SGK)
II. Phương và chiều của lực.
Mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía nam châm (trái sang phải).
III. Hai lực cân bằng.
C6: Nếu đội trái mạnh hơn/ yếu hơn/ bằng đội bên phải thì sợi dây chuyển động về phía bên trái/ phải/ không di chuyển.
C7: Lực do hai đội tác dụng vào sợi dây có phương cùng nhau và có chiều ngược nhau.
C8: 
a, . cân bằng đứng yên 
b, .. chiều ..
c, .. phương .. chiều .
IV. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C9,C10
C9: a, . lực đẩy .
 b, . lực kéo .
C10: lấy ngón tay trỏ và tay cái cầm viên phấn, khi đó lực của ngón trỏ và lực của ngón cái tác dụng vào viên phấn là hai lực cân bằng nhau.
Ghi nhớ (SGK)
C. Củng cố, luyện tập: 
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
Hướng dẫn HS điền VBT.
D. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập, hoàn thành VBT.
Chuẩn bị cho giờ sau.
Ngày..........tháng........năm 2020
 Duyệt tổ chuyên môn:
Ngày soạn:....................................
Ngày giảng:...................................
TIẾT 6 : BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dùng đúng các thuật ngữ vật lý.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập được.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực tính toán 
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: 
+1 xe lăn,1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn.
+ 1giá TN, 1 hòn bi, 1 quả nặng, 1 dây.
- Cả lớp: 1 cái cung
 III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Tổ chức: 
Sĩ số : 6A............................................................................................................
 6B............................................................................................................
2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút:
* Đề bài:
Câu 1 (6 điểm): Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? 
Câu 2 (4 điểm): Lấy 2 ví dụ về hai lực cân bằng?
* Đáp án kiểm tra:
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
2
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
- Tùy HS (Mỗi VD đúng được 2 điểm).
3
3
4
3. Bài giảng:
A. Khởi động :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
- YC HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Làm sao biết ai đang giương cung?
- Muốn xác định ai đang giương cung, phải nghiên cứu và phân tích xem khi có lực tác dụng vào thì có h.tượng gì xảy ra?
- HS quan sát hình vẽ và đưa ra phương án trả lời và giải thích phương án đó.
- Ghi đầu bài.
B. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
- GV hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK) để thu thập hong tin và trả lời câu hỏi sau:
+ Sự biến đổi của chuyển động có những dạng nào?
+ Hiểu thế nào là vật “chuyển động nhanh lên” và “vật CĐ chậm lại” ?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những sự biến đổi chuyển động.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thế nào là sự biến dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
I. Những hiện tượng cần chú ýquan sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển động
- HS đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng 
+ HS nêu được: Tốc độ (vận tốc) của vật ngày càng lớn hoặc càng nhỏ.
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)
C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe dừng lại- Xe máy đang chạy bỗng được tăng ga,xe chạy nhanh lên,...
2. Những sự biến dạng
- Sự biến dạng là những sự thay đổi hình dạng của một vật
- C2: Người đang giương cung làm cánh cung và dây cung bị biến dạng
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
B1 : ChuyÔn giao nhiÖm vô.
- Yêu cầu HS quan sát H7.1;H7.2 và hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- C6)
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng và nhận xét ( Định hướng cho HS được sự biến đổi của chuyển hoặc sự biến dạng của vật bằng các câu hỏi.
VD: Khi buông tay không giữ xe thì hiện tượng gì xảy ra với xe lăn?(C3). 
B2 : Thùc hiÖn nhiÖm vô häc tËp
- Cho HS thống nhất các câu trả lời.
B3: B¸o c¸o kÕt qu¶ vµ th¶o luËn
- Từ thông tin thu được từ thí nghiệm, yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu 
C7; C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời.
B4: §¸nh gi¸, chốt kiến thức
II. Những kết quả tác dụng của lực
1. Thí nghiệm
- HS quan sát hình vẽ và nắm được cách tiến hành thí nghiệm.
- Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm làm 4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm để rút ra nhận xét và thống nhất trả lời cho từng câu:
C3: Làm xe biến đổi chuyển động (tăng vận tốc).
C4: Làm xe biến đổi chuyển động (giảm vận tốc).
C5: Làm hòn bi biến đổi chuyển động (đổi hướng chuyển động).
C6: Làm lò xo bị biến dạng.
2. Kết luận
- Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C7; C8
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời:
C7: a, (1) biến đổi chuyển động
 b, (2) biến đổi chuyển động
 c, (3) biến đổi chuyển động
 d, (4) biến dạng
C8: (1) - biến dạng
 (2) - biến đổi chuyến động
Hoạt động 3: Vận dụng 
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng và đồng thời cả hai kết quả này.
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác các thuật ngữ của HS.
- Yêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021_n.doc