Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Câu 2.1 Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học
B. Hóa học và sinh học
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học
D. Lịch sử loài người
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 2.2. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên?
A. Hóa học
B. Vật lý
C. Thiên văn học
D. Sinh học
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 2.3. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lý
B. Hóa học
C. Sinh học
D. Khoa học trái đất
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 2.4. Ngày nay, người ta đã sản xuất nhiều xe máy điện để phục vụ đời sống của con người.
a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không?
b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
c) Sử dụng xe máy điện có gây ô nhiễm môi trường không?
Trả lời:
a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên.
b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực vật lý và hóa học của khoa học tự nhiên
+ Vật lý nghiên cứu cơ chuyển động
+ Hóa học nghiên cứu cơ chế tích điện vào ắc quy cho xe vận hành
c) Sử dụng xe máy điện sẽ phần nào hạn chế được khói bụi. Bên cạnh đó, ắc quy của xe máy điện khi loại thải mà không được xử lí đúng cách cũng sẽ gây ô nhiễm môi trường nặng nề.
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN KHTN 6 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên Câu 1.1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây? A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên. B. Các quy luật tự nhiên. C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống. D. Tất cả các ý trên. Trả lời: Chọn đáp án D Câu 1.2. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật. B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều. C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc. D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học. Trả lời: Chọn đáp án C Câu 1.3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Chăm sóc sức khoẻ con người. B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên. C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất. D. Hoạt động nghiên cứu khoa học. Trả lời: Chọn đáp án C Câu 1.4. Một lần, bạn An lấy một ít xi măng trộn với cát rồi tự xây một mô hình ngôi nhà nhỏ giống với ngôi nhà của mình. Bạn Khánh đến rủ bạn An đi đá bóng. An nói: Để mình làm cho xong công trình nghiên cứu khoa học này rồi sẽ đi đá bóng. Theo em, việc mà bạn An đang làm có được coi là nghiên cứu khoa học không? Trả lời: Việc bạn An xây một mô hình ngói nhà giống với ngôi nhà của mình chỉ là hoạt động làm theo, rèn luyện kĩ năng chứ không phải là nghiên cứu khoa học. Câu 1.5. Bạn Vy cùng bạn Khang chơi thả diều. a) Hoạt động chơi thả diều có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b) Theo em, người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết nào trong tự nhiên để tao ra con diều trong trò chơi? Trả lời: a) Hoạt động thả diều chỉ là một hoạt động vui chơi, thể thao bình thường; không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học. b) Người ta đã nghiên cứu và vận dụng sự hiểu biết về quá trình bay lượn của chim và sức đẩy của gió để sáng tạo nên trò chơi thả diều. Câu 1.6. Để nuôi tôm đạt năng suất, ngoài việc cho tôm ăn các loại thức ăn phù hợp, người nông dân còn lắp đặt hệ thống quạt nước ở các đầm nuôi tôm. a) Người nông dân lắp máy quạt nước cho đầm tôm để làm gì? b) Việc lắp đặt hệ thống quạt nước cho đầm tôm có phải là hoạt động nghiên cứu khoa học không? c) Việc cho tôm ăn có phải là nghiên cứu khoa học không? d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển có phải là nghiên cứu khoa học không? Trả lời: a) Nông dân lắp máy quạt nước cho đắm tôm để đảo nước liên tục nhằm làm tăng khả năng hoà tan của khí oxygen vào nước, cung cấp đủ oxygen cho tôm. b) Việc lắp hệ thống quạt nước cho tôm không phải là nghiên cứu khoa học mà đó chỉ là sự vận dụng kết quả của nghiên cứu khoa học vào nuôi trồng thuỷ sản. c) Việc cho tôm ăn cũng không phải là nghiên cứu khoa học. Đó là công việc bình thường, được người dân thực hiện lặp đi lặp lại hằng ngày. d) Việc nghiên cứu công thức để chế biến ra thức ăn tốt nhất, giúp tôm phát triển là hoạt động nghiên cứu khoa học vì người ta đã phải thực hiện rất nhiều thí nghiệm để xem xét nhu cẩu dinh dưỡng của tôm; nghiên cứu để xây dựng công thức, thành phần thức ăn thích hợp nhất với tôm để chúng phát triển tốt nhất. bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên Câu 2.1 Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Vật lý học B. Hóa học và sinh học C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học D. Lịch sử loài người Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 2.2. Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên? A. Hóa học B. Vật lý C. Thiên văn học D. Sinh học Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 2.3. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Vật lý B. Hóa học C. Sinh học D. Khoa học trái đất Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 2.4. Ngày nay, người ta đã sản xuất nhiều xe máy điện để phục vụ đời sống của con người. a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện có phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? c) Sử dụng xe máy điện có gây ô nhiễm môi trường không? Trả lời: a) Theo em, việc sửa chữa xe máy điện không phải là nghiên cứu khoa học tự nhiên. b) Việc sản xuất xe máy điện là ứng dụng thuộc lĩnh vực vật lý và hóa học của khoa học tự nhiên + Vật lý nghiên cứu cơ chuyển động + Hóa học nghiên cứu cơ chế tích điện vào ắc quy cho xe vận hành c) Sử dụng xe máy điện sẽ phần nào hạn chế được khói bụi. Bên cạnh đó, ắc quy của xe máy điện khi loại thải mà không được xử lí đúng cách cũng sẽ gây ô nhiễm môi trường nặng nề. Câu 2.5. Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi Asimo là một người máy có thể di chueent bằng hai chân như người do Trung tâm Nghiên cứu Kĩ thuật Cơ bản Waco của tập đoàn Honda (Nhật Bản) chế tạo năm 2000. Người máy này cao 130cm, nặng 54kg, có khả năng di chuyển nhanh đến 6km/giờ. Asimo đã từng đi vòng quanh thế giới và đã tham gia vào rất nhiều sự kiện quan trọng trên toàn cầu. Mẫu robot này đã từng tham gia mở cửa sổ sàn giao dịch chứng khoáng New York. Vào năm 2002, Asimo xuất hiện trên thảm đỏ tại buổi ra mắt phim Robots có sự tham gia diễn xuất của Amanda Bynes. Cùng năm đó, chú tiếp tục xuất hiện tại Disney Land. Asimo cũng đã tham dự rất nhiều sự kiện giáo dục khắp thế giới, tạo niềm cảm hứng nghiên cứu robot trong giới trẻ. Chừng đó để thấy Asimo không phải là một con robot bình thường. Cách nó di chuyển, nói chuyện, dẫn dắt một dàn nhạc thính phòng thức sự khiến người ta ấn tượng. Rõ ràng, Asimo có khả năng kết nối con người với những khát vọng công nghệ tươi sáng. Với người dân Việt Nam, Asimo không hề xa lạ.Chú đến đất nước chúng ta vào năm 2004 và nhanh chóng chiếm được tình cảm của mọi người bằng những động tác chạy, nhảy, nắm tay, nhận diện khuôn mặt, giọng nói,... một cách thuần thục. (Theo Wikipedia và Zingnews.vn) a) Asimo có phải là một thành tựu quan trọng của việc nghiên cứu khoa học tự nhiên không? b) Asimo có được xem như một vật sống không? c) Em nghĩ thế nào về tương lai của ngành khoa học nghiên cứu và chế tạo robot? Trả lời: a) Asimo là một thành tựu quan trọng của việc nghiên cứu khoa học tự nhiên (kết hợp giữa khoa học vật lý và khoa học máy tính, khoa học về giải phẩu cơ thể và bộ não người). b) Asimo chỉ là vật không sống do con người tạo ra. Mặc dù có thể cảm nhận được, có thể vui đùa được nhưng robot không thể sinh sản như các vật sống khác. c) Học sinh trình bày suy nghĩ của mình. bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học Câu 3.1. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây! A.. Đọc kỉ nội quy và thực hiện theo nội Quy phòng thực hành. B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. C Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành. D. Tất cả các ý trên. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 3.2. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc vn toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng đẫn của giáo viên. B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chát. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 3.3. Dụng cụ ở hình bên tên gọi là gì và thường dùng để làm gì? A. Ống pipette, dùng lấy hoá chất. B. Ống bơm tiêm, dùng chuyền hoá chất cho cây trồng. C. Ống bơm hoá chất, đụng để làm thí nghiệm. D. Ống bơm khí dùng để bơm không khí vào ống nghiệm. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 3.4. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy. B. Chất gây nổ C Chất ăn mòn. D. Phái đeo găng tay thường xuyên. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 3.5. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào? A. Kinh có độ. B. Kinh lúp. C Kinh hiển vị. D. Kinh hiển vi hoặc kính lúp đều được. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 3.6. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đầu tiên và cần thiết nhất là phải làm gì? A. Đưa ra trung tâm y tế cấp cứu, B. Hô hấp nhân tạo. C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào. D. Cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất, xả tay dưới vi nước sạch ngay lập tức. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 3.7. Khi dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng, bạn Nguyên đặt mắt để quan sát và đọc số đo theo 3 cách như trong hình bên. Theo em, bạn Nguyên đặt mắt quan sát theo cách nào là đúng? A. Cách (a). B. Cách (b). C. Cách (c). D. Cách nào cũng được. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 3.8. Trong phòng thực hành có thiết bị như trong sau: a) Tên thiết bị này là gì? b) Thiết bị này dùng để làm gì? c) Sau khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm, bạn Nguyên không gỡ quả nặng trên thiết bị và treo lên giá đỡ. Theo em, bạn An làm vậy là đúng hay sai? Giải thích, Trả lời: a) Thiết bị có tên là lực kế. b) Lực kế dùng để đo lực. c) Theo em, bạn Nguyên để nguyên quả nặng trên lực kế rồi treo lên giả đỡ là không đúng. Nếu treo liên tục nó sẽ làm dặn lò xò của lực kế và làm mất độ chính xác của các lần đo sau bài 4: Đo chiều dài Câu 4.1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. đềximét (dm). B. mét (m). C. Cenntimét (cm). D. milimét (mm). Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 4.2. Giới hạn đo của một thước là A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước. B. Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. Chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước. D. Chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 4.3. Độ chia nhỏ nhất của thước là A. giá trị cuối cùng ghi trên thước, 8. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước. C chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. D. Cả 3 đáp án trên đều sai. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 4.4. Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm. B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm, C thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 ơn. D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm, Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 4.5. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau: A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm, B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm. C Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 4.6. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để A. lựa chọn thước đo phù hợp. 8. đặt mắt đúng cách. C. đọc kết quả đo chính xác. D. đặt vật đo đúng cách. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 4.7. Hãy ước lượng chiều dài một sải tay của em. Dùng thước đo kiểm tra ước lượng của em có chính xác không. Trả lời: Gợi ý: Ước lượng chiều dài một sải tay; Dùng thước đo và kiểm tra rồi rút ra kết luận. Câu 4.8. Lựa chọn thước đo phú hợp với việc đo chiều clài của các vật sau: Trả lời: Câu: 4.9. Cho các dụng cụ sau: - Một sợi chỉ dài 50 cm; - Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm; - Một cái địa tròn. Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó. Trả lời: - Dùng sợi chỉ quấn một vòng quanh đĩa. Đánh dấu chiều dài một vòng của sợi chỉ. - Dùng thước kẻ đo chiều dài sợi chỉ vừa đánh dấu. Kết quả đo chính là chu vi của đĩa Câu 4.10. Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng. Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng 1 thước kẻ đặt ngang đầu Hùng đề đánh dấu chiều cao của Hùng vào tưởng. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm đế đo chiều cao tỪ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm và 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghí chính xác? Trả lời: Của bạn Nam là chính xác. bài 5: Đo khối lượng Câu 5.1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lưỡng chính thức ở nước ta là A. tấn. B . miligam. C. kiôgam. D. gam. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 5.2. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì? A. Khối lượng bánh trong hộp. B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp, C. Sức nặng của hộp bánh. D.Thể tích của hộp bánh. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 5.3. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số 10T này có ý nghĩa gì? A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu. B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu. C Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu. D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 5.4. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là A.1g. B.5g. C.10g. D. 100 g. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 5.5. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2g, 5g, 10g, 50g, 200g, 200mg, 500g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5g thì có thể sử dụng các quả cân nào? A, 200 g 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g. B. 2g, 5g, 50g, 200g, 500 mg. C.2g, 5g, 10g, 200g, 500g. D.2g, 5 g, 10g, 200 mg, 500 mg. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 5.6. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu? A. 24 kg. B. 20 kg 10 lạng. C 22kg. D. 20 kg 20 lạng. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 5.7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a) Mọi vật đều có ... b) Người ta dùng ... để đo khối lượng. c)... là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp. Trả lời: a) khối lượng. b) cân. c) Kilôgam (kg). Câu 5.8. Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ một bao đựng 10 kg gạo khi trên bàn chỉ có một cân địa và một quả cân 4 kg. Trả lời: - Cân 2 lần, mỗi lần lấy ra 4 kg, còn lại 2 kg gạo chia đều cho 2 đĩa cản. Khi nào cân thăng bằng thì gạo trên mỗi đĩa là 1 kg. Câu 5.9. Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật nếu cho phép dùng thêm hộp quả cân Trả lời: - Đặt vật cần cân lên địa và ghỉ số chỉ của kim cân. - Sau đó thay vật bằng một số quả cân thích hợp sao cho kim chỉ đúng giá trị cũ. - Tính tổng khối lượng của các quả cân trên địa, đó chính là khối lượng của vật. bài 6: Đo thời gian Câu 6.1. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lưỡng chính thức ở nước ta là A. tuần. B. ngày. C. giây. D. giờ. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 6.2. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo? A. Giá trị của lần đo cuối cùng. B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. C Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được. D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất, Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 6.3. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để A. lựa chọn đồng hồ đo phù hợp. B. đặt mắt đúng cách. C. đọc kết quả đo chính xác. D.hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 6.4. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm: (1) Đặt mắt nhìn đúng cách. (2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp. (3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách. (4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. (5) Thực hiện phép đo thời gian. Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là: A. 1), 2), 3), 4), 5). B. 3), (2), (5), 4), (1). C.(2), 3),5), 1), 4). D.(2),(1), 3), (5) (4). Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 6.5. Lựa chọn đồng hồ phù hợp với việc đo thời gian của các hoạt động sau: Trả lời: Câu 6.6. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động? A. Không hiệu chỉnh đồng hồ. B. Đặt mắt nhìn lệch. C. Đọc kết quả chậm. D. Cả 3 nguyên nhân trên, Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 6.7. Đề thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em. Trả lời: - Khoảng thời gian đi bộ từ cổng trường vào lớp học khá ngắn, để chính xác nên dùng loại đồng hồ bấm giây bài 7: Thang nhiệt độ celsius. Đo nhiệt độ Câu 7.1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. B. Độ dãn nở vị nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau, C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lòng thay đối. D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 7.2. Nhiệt kế thủy ngân không thế đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau? A. Nhiệt độ của nước đá. B. Nhiệt độ cơ thể người. C. Nhiệt độ khí quyển. D.Nhiệt độ của một lò luyện kim. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 7.3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a) ... là số đo độ “nóng, “lạnh” của một vật, b) Người ta dùng ... để đo nhiệt độ. c) Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng trong cuộc sống hãng ngày ở Việt Nam là... Trả lời: a) Nhiệt đó b) nhiệt kế c)°C. Câu 7.4. Cho các bước như sau; (1) Thực hiện phép đo nhiệt độ. (2) Ước lượng nhiệt độ của vật. (3) Hiệu chỉnh nhiệt kế. (4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp. (5) Đọc và ghi kết quả đo. Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là: A. (2), (4), (3), (1), 6). B. (1), (4), (2), (3), 6). C. (1), 2), (3), (4), 6). D. (3), (2), (4),(1), (5). Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 7.5. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau: A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế. B. Không cắm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ, C. Hiệu chính về vạch số 0. D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ. Dung đã nói sai ở điểm nào? Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 7.6. An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng” Nói như thế có đúng không? Trả lời: - An nói không đúng, nhiệt kế y tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42 °C, nếu nhúng vào nước sôi 100 °C nhiệt kể sẽ bị hư. Câu 7.7. Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau: - Hà Nội: Nhiệt độ từ 19 °C đến 28 %. - Nghệ An: Nhiệt độ từ 20 °C đến 29°C. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin? Trả lời: - Hà Nội: Nhiệt độ từ 292 K đến 301K - Nghệ An: Nhiệt độ từ 293 K đến 302 K bài 8: Sự đa dạng và các chất cơ bản của chất. Tính chất của chất Câu 8.1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thế nhân tạo đẹp hơn vật thế tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu. D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vặt thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 8.2. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là: A. vật thế vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống. B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên. C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống. D. vật thể vô sinh là vật thế không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 8.3. Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thế khí (ở điều kiện thường) mà em biết. Trả lời: - 4 chất ở thế rắn: Muối ăn, đường, nhôm, đá vôi; - 4 chất ở thế lỏng như: cồn, nước, dầu ăn, xâng; - 4 chất ở thế khí như: khí oxygen, khí nitrogen, khí carbon dioxide, hơi nước, Câu 8.4. Em hãy mô tả 2 quá trình chuyến đổi từ thể rắn sang thể lòng và ngược lại mà em hay gặp trong đời sống. Trả lời: - Sự chuyển thể của mỡ lợn: Khi đun nóng, mỡ lợn chuyển dần từ thể rắn sang thế lỏng; khi để nguội và gặp lạnh, mỡ lợn lại chuyển từ thể lỏng sang thế rắn. - Sự chuyển thể của nến: Khi đốt nóng, nến chuyến dần từ thế rắn sang thể lỏng; khi để nguội nến lại chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Câu 8.5. Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tú lạnh sồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. a) Theo em, nước đã biến đâu mất? b) Nước có thể tồn tại ở những thể nào? c) Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước? d) Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa? e) Nếu để một cốc có chứa đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó. Trả lời: a) Nước đã bóc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa. b) Nước tồn tại ở 3 thể khác nhau: Thể rắn (viên nước đái, thể lông (nước trong địa), thể khí (hơi nước). c) Sơ đồ: d) Nước loang đều trên mặt đĩa vì các hạt liên kết lỏng lèo nên nó trượt đều ra. e) Có nước bám bên ngoài cốc là do đá lạnh nên mới trường xung quanh cốc lạnh hơn làm hơi nước trong không khí ngưng tự thành nước lỏng mà tà nhìn thấy. Câu 8.6. Hãy giải thích vì sao 1 mặt nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1300 ml (ở điều kiện thường). Trả lời: - Ở thể hơi (khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyến động tự đo, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng. Câu 8.7. Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất? A. Đường mía, muối ăn, con dao. B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhóm. C. Nhôm, muối ăn, đường mía. D. Con dao, đôi đũa, muối ăn, Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 8.8. Tĩnh chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide? A. Chất khí, không màu. B. Không mùi, không vị. C. Tan rất ít trong nước, D. Làm đục dung dịch nước vòi trong (dụng địch calcium hydroxide). Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 8.9. Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học? A. Hoà tan đường vào nước. B. Cô cạn nước đường thành đường. C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen. D) Đun nóng đường ở thể rắn để chuyến sang đường ở thể lỏng. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 8.10. Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đây. Trả lời: - Dây đồng: TÍnh chất 3, ứng dụng b. - Cao su: Tính chất 4, ứng dụng c. - Nước: Tính chất 1, ứng dụng a. - Cổ: Tính chất 2, ứng dụng d. Câu 8.11. Các chất dưới đây tồn tại ở thế nào trong điều kiện thường? Hãy liệt kê một số tính chất vật lí của các chất đó. a) Đường mia (sucrose). b) Muối ăn (sodium chioride). c) Sắt (iron). d) Nước. Trả lời: a) Đường mía (sucrose/ saccharose): => Ở điều kiện thường nó tổn tại ở thể rắmn, là chất màu trắng (hông màu), vị ngọt, tan trong nước. b) Muối ăn (sodium chioride): => Ở điều kiện thường nó tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu), vị mặn, tan nhiều trong nước. c) Sắt (iron): => Ở đều kiện thường nó tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. d) Nước: => Ở điều kiện thường nó tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi, là chất không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác. Câu 8.12. Theo hướng dẫn của giáo viên, bạn Hùng đã tiến hành làm thí nghiệm: Lấy một mẫu nhỏ với tới (calcium hydroxide) cỡ bằng hạt ngô cho vào cốc thuỷ tỉnh, cho tiếp vào cốc khoảng 50 ml nước cất và khuấy đều. Sau đó rớt toàn bộ dung dịch trong cốc vào phêu lọc đã đặt trên bình tam giác. Khoảng 15 phút sau, bạn Hùng thu được dung dịch trong suốt trong bình tam giác và còn một lượng vôi tôi trên phểu lọc. Bạn Hùng lấy dung dịch trong bình tam giác cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1ml rồi tiếp tục thí nghiệm. Ống nghiệm 1, bạn Hùng đun trên trên ngọn lửa đèn cồn đến vừa cạn. Kết quả là thu được chất rần màu trắng chính là với tôi. Ống nghiệm 2, bạn Hùng dùng ống hút và thối nhẹ vào. Kết quả là dung dịch trong suốt bị vẫn đục do calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide sinh ra calcium carbonate (chất rắn, màu trắng). Ống nghiệm 3, bạn Hùng đế vậy trong môi trường không khí. Kết quả là sau một thời gian ống nghiệm cũng bị đục dần, có lớp váng mỏng màu trắng chính là calcium carbonate nối trên bề mặt dung dịch. a) Nêu một số tính chất vật lí của với tôi (cakium hydroxide) mà em quan sát được trong thí nghiệm. b) Calcium hydroxide là chất tan nhiều hay tan Ít trong nước? c) Ống nghiệm nào đã thể hiện tính chất hoá học của calcium hydroxide? d) Từ kết quả ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3,em có thể kết luận trong khôngmkhi có chưa chất gì? Trả lời: a) Calcilum hydroxice là chất rần, màu trắng, có thể hoà tan trong nước. b) Calcilum hydroxide là chất tan ít trong nước vì đang còn một phần lớn không tan trên phêu lọc. c) Ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3 có xảy ra quá trình thể hiện tính chất hoá học vì có chất mới sinh ra. d) Kết quả thí nghiệm ở ống 2 và ống 3 đều sinh ra caicdum carbonate chứng tỏ trong không khí có chứa carbon dioxide. Câu 8.13. Đường saccharœse (sucrose) là nguồn cung cấp chất đinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, máu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185 °C, Khi đun nóng, đường saccharose bị phản huỷ thành carbon và nước. Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mia, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rối đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thụ được đường có mâu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tấy trắng đường bằng khi suffur đioxdde để thu được đường trắng. a) Em hãy chí tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên. b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hoá học của đường saccharose. c) Nếu tấy trắng đường bằng khí sufur đioxide thì cơ sẽ không tốt cho môi trường. Do đó, công nghệ hiện đại đã làm trắng đường bằng biện pháp Đường secchasose khác. Em hãy tìm hiểu xem đó là biện pháp nào. Trả lời: a) Tên chất: sucrose, nước, sulfur dioxide; - Tên vật thể: con người, cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường. b) Tính chất vật thể chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, nóng chảy ở 185^C - Tính chất hoá học: Khi đun nóng chuyển thành than và hơi nước. c) Ngày nay, người tA không tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioside mà thường dùng than hoạt tính để làm trắng đướng vì nó đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Câu 8.14. Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời cỏ lúc lên trên 50C. a) Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì? bị Qua hiện tượng trên, em có kết luận gì về nhiệt độ nóng cháy của nhựa đường? c) Em hãy đề xuất một giải pháp phú hợp nhất để "cứu" mật đường trong những trường hợp sáp xảy ra hiện tượng nhự trên. Trả lời: a) Hiện tượng nhựa đường chảy ra do nhiệt độ cao gọi là sự nóng chảy => Nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường khá thấp, chỉ khoảng 50 ^C. c) Giải pháp phủ hợp nhất có thể là tưới nước để giảm nhiệt độ mặt đường, tránh sự nóng chảy của nhựa đường. Câu 8.15. Hãy gợi tên vật thể, tên chất trong các hình ảnh dưới đây: Trả lời: Hình 1: Vật thế là cái vỏ bút bi => nhựa. Hình 2: Vật thể là cái cốc => thuỷ tỉnh. Hình 3: Vật thế là cái lưỡii đao => sắt. Hình 4: Vật thể là cái lốp xe => cao su. Câu 8.16. Giấm ăn (chứa acetic acid) có những tính chất sau: là chất lỏng, không màu, vị chua, hoa tan được một số chất khác, làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ; khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khi. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của giấm ăn. Trả lời: - Tính chất vật lí chất lỏng, không màu, vị chua, hoà tan được mọt số chất khác. - Tính chất hoá học làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu độ => khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sỏi bọt khí, Câu 8.17. Cho biết nhiệt độ nóng cháy của parafn (sáp nến) là 37 °C, của sulfur (lưu huỳnh) là 113 °C. Nếu trong phòng thí nghiệm không có nhiệt kế, chí có đèn cồn, nước và cốc thuỷ tỉnh, em hãy trình bày cách tiền hành thí nghiệm đề chứng tỏ parafn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu huỳnh. Trả lời: - Đun cho nước chuẩn bị sôi rồi chia ra 2 cốc thuỷ tinh. Cho parafn vào cốc 1, lưu huỳnh vào cốc 2. => parafin chảy ra dạng lỏng, còn lưu hùynh vẫn nguyên thể rắn. Như vậy, parafin nóng chảy dưới 100 *C còn lưu huỳnh trên 100 *C. => parafn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu hùynh. Câu 8.18. Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thuỷ ngân trong nhiệt kế càng tăng lên. Trả lời: - Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hặt của chất thủy ngân tăng lên làm thể tích tăng lên =>chiều Cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên. Câu 8.19. Ghi đúng (Đ), sai (5) vào cột trống. Trả lời: Câu 8.20. Các quá trình thực tế đưới đây tương ứng với khải niệm nào trong số các khái niệm sau: Sự ngưng tụ; Sự đông đặc; Sự bay hơi; Sự nóng chảy; Sự sôi. Trả lời: Các quá trình tương ứng với các khái niệm: 1. Sự đông đặc. 2. Sự bay hơi và sự ngưng tụ. 3. Sự nóng chảy và sự đông đặc. Câu 8.21. Khi ta đốt một tờ giấy (cellulose), tờ giấy cháy sinh ra khí carbon đioxide và hơi nước. Trường hợp này có được xem là chất chuyền từ thể rắn sang thể khí không? Giải thích. Trả lời: - Trường hợp này chất cellulose thế rắn bị đốt cháy chuyển thành chất khác tồn tại ở thế khí, Đây là hai thể của hai chất khác nhau nên không phải là sự chuyển thể của chất. Câu 8.22. Bạn Đức tiến hành thí nghiệm: Lấy một vỏ hộp sữa (bằng bìa carton) rồi cho nước vào tới gần đầy hộp. Sau đó, bạn đun hộp đó trên bếp lửa, hộp carton không chảy mà nước lại sôi. a) Ở nhiệt độ nào thì nước sẽ sôi? bị Khi nước sôi em sẽ quan sát thấy hiện tượng gì ở trên hộp sữa chứa nước? c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100 ^C? d) Điều gì xảy ra nếu trong vỏ hộp sữa không chứa nước? Trả lời: a) Nước sôi ở 100^C b) Có hơi nước bay lên. c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên 100 %C vị ở 100°C nó vẫn bình thường. d) Nếu trong hộp carton không chứa nước thì nó sẽ bị cháy vì nhiệt độ sẽ lên cao, đủ nhiệt độ chảy. bài 9: Oxygen Câu 9.1. Oxygen có tính chất nào sau đây? A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khi, không duy trị sự cháy. B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự chảy và sự sống. C. Ở điề
Tài liệu đính kèm:
- he_thong_cau_hoi_trac_nghiem_va_tu_luan_khoa_hoc_tu_nhien_lo.docx