Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014

Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014

A.Mục tiêu

Củng cố và nâng cao khái niệm từ, cấu tạo, phân loại từ

HS làm BT nhận diện và nâng cao kiến thức đợc ôn tập

B.Tổ chức dạy học

1.Từ và đơn vị cấu tạo

-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất ,có nghĩa độc lập,dùng để đặt câu.

Tiếng là đơn vị tạo nên từ

Ví dụ:Con hơn cha là nhà có phúc->7 tiếng->7 từ.

? Xác định từ ,tiếng trong những ví dụ sau:

 a. Bầu ơi thơng lấy bí cùng

 Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.

->14 tiếng->14 từ

b.Nhân dân ta giàu lòng yêu tổ quốc.

->8 tiếng-> 6 từ

2.Phân loại từ tiếng Việt về mặt cấu tạo.

a.Từ chia thành 2 loại:Từ đơn và từ phức

-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng

Ví dụ:Uống nớc nhớ nguồn-> Uống ,nớc ,nhớ, nguồn->4 từ đơn

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây->6 từ đơn

-Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành

Ví dụ:Hoạ mi hót ríu ra ríu rít trong nắng mới.

b.Từ phức gồm có từ ghép và từ láy

-Từ ghép là từ đợc tạo nên bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ:-Cha mẹ,học tập

 

doc 65 trang tuelam477 6220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế HOạCH DạY BồI Dưỡng đại trà môn ngữ văn 6
Tháng
Nội dung cần dạy trong tháng
 Số buổi dạy/ lớp
 8-9
-Ôn tập các truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy,Thánh Gióng.
-Làm bài tập về từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn.
-Tìm hiểu chung về văn tự sự.(chủ đề, tìm hiểu đề, dàn bài)
-Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
-Cách làm bài văn tự sự.
10
-Ôn tập truyện: Sơn Tinh Thủy Tinh và Thạch Sanh.
-Chữa lỗi dùng từ
-Ôn tập các truyện dân gian thế giới.
-Ôn tập danh từ.
11
-Ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự sự
-Tìm hiểu và làm BT về truyện Ngụ ngôn
-Luyện nói kể chuyện.
-Làm bài tập về số từ lượng từ chỉ từ.
12
-Luyện tập về kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng
-Làm BT về Động từ , Cụm động từ; Tính từ, cụm tính từ.
-Ôn tập về các VB ; Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con , ----Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Ôn tập tổng hợp chuẩn bị thi học kì I.
1
Làm BT các VB Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau,Bức tranh của em gái tôi.
Ôn tập tiếng việt về Phó từ và làm BT về So sánh.
Cách làm bài văn miêu tả
2
 Luyên tập văn bản Vượt thác . Buổi học cuối cùng
Luyên tập về phương pháp tả cảnh và phương pháp tả người
Làm BT về Nhân hóa và ẩn dụ.
Ôn tập 2 VB :Đêm nay Bác không ngủ, Lượm
3
Ôn tập 2 VB ; Cô Tô , Cây tre Việt Nam.
Luyện tập về Hoán dụ.Các thành phần chính của câu.Câu trần thuật đơn có từ là và Câu trần thuật đơn không có từ là.
Luyện tập về văn miêu tả
4
Ôn tập 2 VB; Lòng yêu nước . Lao xao
Luyện tập về viết đơn từ. Ôn tập về Dấu câu
Làm BT các VB; Cầu Long Biên –chứng nhân lịch sử. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
Ôn tập tổng hợp chuẩn bi kiểm tra kì II
5
Ôn tập tổng hợp chuẩn bi kiểm tra kì II
Kế hoạch Dạy thêm ngữ văn 6
năm học 2013-2014
Học kỳ I:
Buổi
Nội dung
Mục đích yêu cầu
1
Truyền thuyết 
Củng cố và nâng cao khái niệm truyền thuyết
Làm rõ các đặc điểm của truyền thuyết từ các văn bản đã học
Kể tóm tắt được các truyền thuyết, chỉ ra được chủ đề, nhân vật, sự việc.
2
Từ, cấu tạo, phân loại
Củng cố và nâng cao khái niệm về từ, phân biệt từ và tiếng, nhận diện từ đơn, từ phức: từ ghép và từ láy
Nắm vững và vận dụng vào phân tích ngữ cảnh, đặt câu, dựng đoạn.
3
Văn tự sự
Củng cố và nâng cao văn tự sự, nhận diện đúng, đủ các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
Làm rõ khái niệm văn tự sự trong một văn bản cụ thể
Tìm được các sự việc và nhân vật trong một văn bản cụ thể
Biết cách tìm chủ đề và lập dàn bài cho các văn bản tự sự đã học
Biết cách làm một bài văn tự sự.
4
Nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Củng cố và nâng cao khái niệm
Học sinh tập giải nghĩa từ, thành thạo trong việc giải nghĩa từ
Nhận biết từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong văn cảnh cụ thể
Thực hành vào đặt câu
5
Cổ tích
Củng cố và nâng cao khái niệm cổ tích
Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích từ các văn bản đã học
Kể tóm tắt được các truyện cổ tích, chỉ ra được chủ đề, nhân vật, sự việc.
Tập phân tích một trong các nhân vật mà em yêu thích
6
Chữa lỗi dùng từ
Giúp HS thành thạo trong việc nhận diện và chữa một số lỗi cơ bản: dùng từ, chính tả, câu, diễn đạt.
Tập viết các đoạn văn không mắc lỗi
7
Văn tự sự (tiếp)
Luyện kĩ năng viết lời văn, đoạn văn tự sự vận dụng ngôi kể, lời kể, thứ tự kể
Tập dựng đoạn, viết bài cụ thể
8
Danh từ, cụm danh từ
Củng cố và nâng cao kiến thức về danh từ, cụm danh từ: nhận diện, phân loại vào sơ đồ
Thực hành đặt câu, dựng đoạn
9
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Giúp HS nhận diện, phân loại truyện ngụ ngôn, truyện cười với các thể loại truyện dân gian khác
Làm rõ các đặc điểm thể loại qua các văn bản cụ thể
Phân tích được cái đáng cười
10
Số từ, chỉ từ, lượng từ
Củng cố và nâng cao khái niệm
Nhận diện phân tích trong những ngữ cảnh cụ thể, phân biệt chúng với nhau
Thực hành đặt câu, dựng đoạn
11
Động từ, cụm động từ
Nhận diện và phân biệt động từ, cụm động từ, NHận diện trong ngữ cảnh, phân tích vào sơ đồ
Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các kiến thức trên
12
Tính từ, cụm tính từ
Nhận diện và phân biệt tính từ, cụm tính từ
Đặt câu, dựng đoạn văn có sử dụng các kiến thức trên
Ngày soạn: 25/08/2013 
Ngày dạy: 26/08/2013 
Buổi 1. Truyền thuyết 
A.Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao khái niệm truyền thuyết
- Làm rõ các đặc điểm của truyền thuyết từ các văn bản đã học:Con Rồng cháu 
Tiên, Thánh Gióng...
- Kể tóm tắt được các truyền thuyết, chỉ ra được chủ đề, nhân vật, sự việc.
B.Tổ chức dạy học
1.Hệ thống lại các truyền thuyết đã học
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống sau:
Thể loại
Khái niệm
Các văn bản đã học
Đặc điểm của truyền thuyết
TRuyền thuyết
Là những truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
-Con Rồng cháu Tiên
-Bánh chưng bánh giầy
-Thánh Gióng
-Sơn Tinh Thuỷ Tinh
-Sự tích Hồ Gươm
- Yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Cốt lõi lịch sử
- ý nghĩa
2.Tóm tắt
GV yêu cầu HS tóm tắt lại các truyền thuyết bằng việc liệt kê ra các sự việc chính.
Mỗi nhóm làm 1 văn bản
Văn bản: "Con Rồng, cháu Tiên"
+ Giới thiệu Lạc Long Quân Và Âu Cơ
+LLQ và Âu Cơ gặp nhau, kết duyên vợ chồng.
+Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con.
+LLQ và Âu Cơ chia tay nhau, 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng.
+Người con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang.
+Người Việt tự hào mình là con cháu Rồng- Tiên
Văn bản: " Sơn Tinh Thuỷ Tinh "
+Vua Hùng kén rể
+ST TT đến cầu hôn
+Vua Hùng thách cưới
+ST đến trước lấy được Mị Nương
+TT dâng nước đánh ST nhằm cướp lại Mị Nương->thua
+Hàng năm TT vẫn dâng nước đánh ST gây ra mưa gió , lũ lụt vào tháng 7, 8.
GV tóm tắt mẫu một văn bản: 
"Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, Âu Cơ là con gái Thần Nông. Hai người gặp nhau, kết duyên chồng vợ. Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở trăm con, các con không cần bú mớm đều lớn nhanh như thổi. Long Quân là nòi Rồng, ở lâu trên cạn thấy không tiện bèn trở về biển. Âu Cơ một mình vò võ nuôi con, thấy buồn phiền liền gọi Long Quân lên. Hai người bàn nhau chia con: 50 theo cha về biển, 50 theo mẹ lên núi, cai quản bốn phương, khi nào khó khăn thì giúp đỡ nhau. Người con cả theo mẹ,được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang. Đay chính là tổ tiên của người Việt, khi nhắc về cội nguồn, người Việt đều tự hào mình là con Rồng cháu Tiên"
BTVN: HS tóm tắt các văn bản truyền thuyết còn lại.
3.Phân tích các đặc điểm của truyền thuyết
GV gợi dẫn yêu cầu HS phân tích 3 đặc điểm của truyền thuyêt trong từng văn bản cụ thể:
 -Yếu tố tưởng tượng kì ảo
 -Cốt lõi lịch sử
 -ý nghĩa.
Bài tập:
Bài 1: Tìm các yếu tố lịch sử có trong các truyền thuyết đã học?
Con Rồng cháu Tiên: Nhà nước Văn Lang, thời đại Hùng Vương.Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt, Âu Việt và nguồn gốc của các cư dân Bách Việt. Sự thật lịch sử này đã được ảo hóa qua cuộc gặp gỡ giữa LLQ và ÂC. Các chi tiết nói về công trạng của LLQ thực chất là nói về quá trình mở nước và xây dựng cs của cha ông ta.
Bánh chưng, bánh giầy: Là loại bánh không thể thiếu trong các ngày lễ tết. Là sản phẩm của nền văn minh nông nghiệp lúa nước.
Thánh Gióng: Các di tích còn lại đến ngày nay.
Bài 2: Tìm các yếu tố tưởng tượng kì ảo có trong các truyền thuyết đã học?
Con Rồng cháu Tiên: Nguồn gốc, dung mạo, chiến công hiển hách của LLQ, cuộc sinh nở kì lạ.
Bánh chưng, bánh giầy: Thần báo mộng.
Thánh Gióng:sinh ra, cất tiếng nói đầu tiên, lớn nhanh như thổi, vóc dáng đẹp đẽ khác thường,khi đánh giặc, khi bay về trời.
Bài 3: Thông điệp mà nhân dân đã gửi gắm trong các truyền thuyết?(HSG)
4. Tạo lập đoạn văn
Trong các truyền thuyết trên em thích chi tiết nào nhất, hãy viết một đoạn văn ngắn kể về chi tiết đó. Lí giải xem vì sao em thích chi tiết đó?
Vì sao Lang Liêu lại được chọn nối ngôi?
- LL là chăm chỉ, thật thà. Hoạt động của chàng và sản phẩm chàng và sản phẩm chàng dâng lên vua đều gắn với ý thức trọng nông. Trong khi các Lang thi nhau tìm kiếm các thứ ngon vật lạ dâng vua thì LL chỉ có khoai lúa.. Nhưng điểm khác biệt là ở chỗ, đó là sản phẩm do chính mồ hôi,công sức mà chàng làm ra. Nó không " tầm thường'' mà trái lại rất cao quý.
- Như vậy bánh chưng bánh giầy vừa là tinh hoa của đất trời, vừa là kết quả do bàn tay khéo léo của con người tạo ra. Trong chiếc bánh giản dị ấy, hội tụ nhiều đức tính cao quý của con người: Sự tôn kính trời đất, tổ tiên, sự thông minh hiếu thảo...
- Chiếc bánh ko chỉ là thực phẩm thông thường mà còn hàm chứa ý nghĩa sâu xa: tượng đất(bánh chưng), tượng trời(bánh giầy), tượng muôn loài (cầm thú cỏ cây)
LL hội tụ đủ 3 yếu tố: Đức, tài,chí nên được chọn nối ngôi. 
Gợi ý: 
 -Tóm tắt chi tiết đó.
 -Kết hợp lí giải vì sao em thích : +Về hình thức nghệ thuật
 +Nội dung
5.Tạo lập văn bản
Kể lại một truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời của em, nhập vai nhân vật trong tác phẩm.
6. Bài tập về nhà:
Bài 1: ý nghĩa câu nói đầu tiên của Gióng?
Bài 2: ý nghĩa chi tiết Gióng bay về trời?
 Ngày soạn :26/09/2013 
Buổi 2: Từ, cấu tạo từ tiếng việt
A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm từ, cấu tạo, phân loại từ
HS làm BT nhận diện và nâng cao kiến thức được ôn tập
B.Tổ chức dạy học
1.Từ và đơn vị cấu tạo
-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất ,có nghĩa độc lập,dùng để đặt câu.
Tiếng là đơn vị tạo nên từ
Ví dụ:Con hơn cha là nhà có phúc->7 tiếng->7 từ.
? Xác định từ ,tiếng trong những ví dụ sau:
 a. Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
->14 tiếng->14 từ
b.Nhân dân ta giàu lòng yêu tổ quốc.
->8 tiếng-> 6 từ
2.Phân loại từ tiếng Việt về mặt cấu tạo.
a.Từ chia thành 2 loại:Từ đơn và từ phức
-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
Ví dụ:Uống nước nhớ nguồn-> Uống ,nước ,nhớ, nguồn->4 từ đơn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây->6 từ đơn
-Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành
Ví dụ:Hoạ mi hót ríu ra ríu rít trong nắng mới.
b.Từ phức gồm có từ ghép và từ láy
-Từ ghép là từ được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Ví dụ:-Cha mẹ,học tập
 -Mùa xuân là tết trồng cây 
 Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
-Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Từ láy có láy tiếng(láy toàn bộ),láy vần,láy phụ âm đầu(láy bộ phận)
Ví dụ:GV gọi HS lên bảng lấy ví dụ
Cần phân biệt từ láy tượng hình và từ láy tượng thanh
-Khanh khách,khúc khích,ha hả,ầm ầm,thủ thỉ ..->Tượng thanh
-Lom khom,ngông nghênh,lừ đừ .->Tượng hình
Bài tập 1:Cho đoạn trích"Ta vốn nòi rồng ..đừng quên lời hẹn"
?Xác định từ đơn,từ phức?
?Trong các từ phức có từ nào là từ láy không?Vì sao?
(Một số kiến thức, kỹ năng và BT nâng cao v6)
Bài tập 2:Tìm từ ghép ,từ láy trong đoạn văn sau?Giải thích vì sao?
 "Mã Lương vờ như lớp sóng hung dữ"
(Một số kiến thức, kỹ năng và BT nâng cao v6)
Bài tập 3:Tìm nhanh các từ láy mà giữa các tiếng có thể thay đổi trật tự
GV chia lớp thành 2 nhóm thi tim nhanh theo hình thức chơi tiếp sức.
Bài tập 4: Hãy tìm các từ láy
a.Tượng hình
b.Tượng thanh
c.Chỉ tâm trạng.
.Bài tập 5:Viết một đoạn văn ngắn chủ đề nhà trường.
 Xác định các từ đơn,từ ghép,từ láy trong đoạn văn em vừa viết
 Ngày soạn :02/10/2013
Buổi 3: Văn tự sự
A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm văn tự sự, nhân vật, sự việc, chủ đề, dàn bài và cách làm bài văn tự sự.
Nhận diện và phân tích các yếu tố trên qua các truyền thuyết đã học.
Làm BT nhận diện và nâng cao về văn tự sự
B.Tổ chức dạy học
I.Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt
-Giao tiếp là hoạt động chuyển đổi,tiếp nhận tư tưởng ,tình cảm giữa người với người có khi bằng phương tiện ngôn từ, có khi bằng cử chỉ ,hoạt động.
Ví dụ:
-Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất,có liên kết mạch lạc,vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
?Có bao nhiêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống 
II.Văn tự sự
1.Khái niệm
-Văn tự sự là loại văn trong đó tác giả giới thiệu ,thuyết minh,miêu tả nhân vật,hành động và tâm tư tình cảm của nhân vật,kể lại diễn biến của câu chuyện trong một không gian nhất định,một thời gian nhất định cốt làm cho người nghe người đọc hình dung được diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy .
-Cốt chuyện,nhân vật,chủ đề là linh hồn của văn tự sự.
Nhân vật và diễn biến chuỗi sự việc liên kết thành cốt chuyện.
Vì vậy sự việc và nhân vật là yếu tố quan trọng hàng đầu trong văn tự sự
Ví dụ :-Truyện "Sơn Tinh Thuỷ Tinh"có 4 nhân vật: Sơn Tinh,Thuỷ Tinh,Vua Hùng, Mỵ Nương.
 ?Tóm tắt cốt truyện?
 ?Chỉ ra chủ đề của truyện?
2.Sự việc trong văn tự sự 
là chuỗi sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trình tự, diễn biến hợp lý sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt
Ví dụ : truyện "Sơn Tinh Thuỷ Tinh có 3 sự việc chính 
.Vua Hùng thứ 18 kén rể
. Sơn Tinh lấy được Mị Nương
. Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh để dành lại Mị Nương gây ra mưa gió lũ lụt hàng năm
?Xác định các sự việc trong truyện "Con rồng cháu tiên", "Thánh Gióng"
3.Nhân vật trong văn tự sự 
là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản:có nhân vật chính, nhân vật phụ.
-Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm
-Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính thể hiện
-Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, ngoại hình, lai lịch, tính nết, hành động, tâm trạng
? Xác định các nhân vật trong truyện "Sự tích Hồ Gươm"? Đâu là nhân vật chính? Vì sao?
?Xác định các yếu tố làm thành nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ TInh, Vua Hùng, Mị Nương?
4.Chủ đề 
là vấn đề chủ yếu người viết muốn đặt ra trong văn bản
?Tìm chủ đề của truyện Thánh Gióng
 Sơn Tinh Thuỷ Tinh
 Sự tích Hồ Gươm
5.Dàn bài của bài văn tự sự
a.Mở bài: 
Giới thiệu nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện . Hoặc có thể từ 1 sự việc kết cục kể ngược lên.
b.Thân bài: 
Kể diễn biến câu chuyện. Nếu các tác phẩm có nhiều nhân vật thì các tình tiết lồng vào nhau, đan xen nhau theo diễn biến câu chuyện.
c.Kết bài: 
Câu chuyện kể đi vào kết cục.Sự việc kết thúc, tình trạng và số phận nhân vật được nhận diện khá rõ.
? Lập dàn bài cho đề văn tự sự sau : "Kể lại một truyền thuyết mà em yêu thích"
6.Cách làm bài văn tự sự
Tìm hiểu đề
-Lập ý
-Lập dàn ý
-Viết bài văn hoàn chỉnh.
-Đọc soát lại , bổ sung
? Thể hiện 4 bước ấy qua đề văn sau: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng
Ngày soạn: 10/03/2013
Buổi 4: nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa
và hiện tượng huyển nghĩa của từ
A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Làm BT nhận diện và nâng cao về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
B.Tổ chức dạy học
I.Nghĩa của từ
1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị
Ví dụ: Từ "bát" có đặc điểm: đồ bằng sứ, sành, kim loại, miệng tròn, dùng để đựng thức ăn, thức uống-> Nghĩa của từ
 Từ "ăn" chỉ hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày
2.Cách giải thích nghĩa của từ
a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ: Danh từ là những từ chỉ người, loài vật, cây cối, đồ vật 
 Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân, hai chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất, tốc độ cao
b.Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Ví dụ: Tổ quốc : là đất nước mình
 Bấp bênh : là không vững chắc
Bài tập 1:Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp. Biết rằng tiếng đầu của từ là “giáo”
 : người dạy học ở bậc phổ thông
 .: học sinh trường sư phạm
 .: bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng
 .: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể
 .: viên chức ngành giáo dục
Bài tập 2 : Giải thích các từ sau đây theo cách đã biết
giếng, ao, đầm, cho, biếu, tặng
Bài tập 3 : Đặt 3 câu với các từ: cho, biếu, tặng
II.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1.Từ nhiều nghĩa
-Từ có thể có 1 nghĩa: học sinh, rau muống, cá rô, máy ảnh, a xít, bồ hóng 
-Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: từ " xuân"1-mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ
 2-tươi đẹp
 3-tuổi của một người
 4-trẻ, thuộc về tuổi trẻ
2.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làm cho từ có nhiều nghĩa
-Nghĩa ban đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác gọi là nghĩa gốc( xuân 1 ).Các nghĩa được nảy sinh từ nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa chuyển ( xuân 2, 3,4 )
3.Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
-Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫu nhiên. Giữa các từ đồng âm không có mối liên hệ nào về nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều có liên hệ với nghĩa gốc. Giữa nghĩa gốc và các nghĩa chuyển đều có ít nhất một nét nghĩa chung trùng với một nét nghĩa của nghĩa gốc.
Bài tâp 1 : Xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "mũi "trong các câu sau:
a, Trùng trục như con chó thui
Chín mắt chín mũi chín duôi chín đầu
b, Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c, Quân ta chia làm hai mũi tiến công
d, Tôi đã tiêm phòng ba mũi.
Bài tâp 2: Hãy giải thích nghĩa các từ " mặt" trong các câu thơ sau của Nguyễn Du. Các nghĩa trên có nghĩa nào là nghĩa gốc hay không? (Lớp 6E)
-Người quốc sắc kẻ thiên tài
Tình trong như đã mặt ngoài còn e
- Sương in mặt tuyết pha thân
Sen vàng lãng đãng như gần như xa
- Làm cho rõ mặt phi thường
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia
 - Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Bài tập 3: Tìm 2 từ nhiều nghĩa. Đặt câu với mỗi nét nghĩa mà em tìm được? 
Ngày soạn 17/10/2013
Buổi 5 : Truyện cổ tích
A.Mục tiêu
Củng cố và nâng cao khái niệm cổ tích
Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích từ các văn bản đã học
Kể tóm tắt được các truyện cổ tích, chỉ ra được chủ đề, nhân vật, sự việc.
Tập phân tích một trong các nhân vật mà em yêu thích
II. Tổ chức dạy học 
1.Hệ thống lại các truyện cổ tích đã học
GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống sau:
Thể loại
Khái niệm
Các văn bản đã học
Đạc điểm của truyền thuyết
Cổ tích
Là những truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật: Bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh, ngốc nghếch, nhân vật là động vật 
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện với cái ác, cái tốt với cái xấu, công bằng với bất công 
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- Cây bút thần'
- Ông lão đánh cá và con cá vàng 
-Yếu tố hoang đường kì ảo
- Cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác
- ước mơ của nhân dân
2. Tóm tắt truyện cổ tích " Thạch Sanh " và " Cây bút thần"
GV yêu cầu HS tóm tắt bằng việc nêu các sự việc chính theo trình tự mở đầu, diễn biến, kết thúc.
3. Bài tập
 BT 1 : Làm bài tập trắc nghiệm: Sách bài tâp trắc nghiệm Ngữ văn 6
 BT 2 : Hãy liệt kê những phẩm chất, năng lực, mục đích hành động và kết cục đối lập nhau giữa hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thông vào bảng sau :
 Thạch Sanh
 Lí Thông
Phẩm chất
Năng lực
Mục đích hành động
Kết cục
BT 3 : Liệt kê vào bảng sau những yếu tố bình thường và những yếu tố khác thường về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh
Thạch Sanh- con người bình thường
Thạch Sanh- con người khác thường
BT 4: Làm rõ các đặc điểm của truyện cổ tích qua văn bản " Cây bút thần"
GV gợi ý để HS làm: Từ 3 đặc điểm của truyện cổ tích soi vào văn bản để làm rõ từng đặc điểm một.
BT 5 : phân biệt sự khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích
BT 6 : Điền những từ ngữ phù hợp vào từng chỗ trống trong mỗi dòng sau để có được những nhận xét đúng nhất về em bé thông minh
a.Những cách giải đố của em bé thật .và .
b. Mỗi câu đố, mỗi hoàn cảnh được em bé giải quyết bằng những ..và có phương pháp .
c. Em bé luôn biết sử dụng những điều kiện, yêu cầu từ phía người ra câu đố đặt ra cho mình để .
d. Hình tượng em bé thông minh là sự thể hiện ..đối với con người nhất là nhân dân lao động
BT 7 : Trong các truyện cổ tích đẫ học em thích sự việc nào nhất, hãy kể lại 2 sự việc liên tiếp nhau
 Ngày soạn 24/10/2011
Buổi 6 chữa lỗi dùng từ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS thành thạo trong việc nhận diện và chữa một số lỗi cơ bản: dùng từ, chính tả, câu, diễn đạt.
Viết được các đoạn văn không mắc lỗi
B. Tổ chức dạy học
I. Các lỗi dùng từ
1. Lặp từ là hiện tượng dùng nhiều lần một từ trong câu hoặc trong các câu liền kề nhau trong một đoạn văn
- Lặp từ nhiều khi rất cần thiết như để nhấn mạnh nội dung, diễn đạt chính xác để nhấn mạnh và liên kết câu.
- Lỗi lặp từ làm cho câu văn rườm rà, nặng nề.
- Cách chữa: 
+ Bỏ những từ ngữ bị lặp
+ Thay thế từ lặp bằng những từ cùng nghĩa.
Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà em.
Chữa lại: - Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích
 - Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích nó
2. Lẫn lộn các từ gần âm là do chưa nắm được nghĩa của từ, chỉ nhớ mang máng nhưng không hiểu rõ nên dùng chệch sang một từ gần âm quen dùng khác.
Ví dụ: cây bạch đàn thành cây bạch đằng, tinh tuý thành tinh tú
- Cách chữa
+ Nắm chắc nghĩa của từ. Nếu không hiểu phải hỏi hoặc tra từ điển
+ Hiểu nghĩa của từ mới dùng
3. Dùng từ không đúng nghĩa là do không hiểu nghĩa của từ
- Cách chữa: Đối chiếu với từ điển để chữa lại cho đúng
Ví dụ: Nguyễn Đình Chiểu lang thang từ tỉnh này sang tỉnh khác
 Thay từ " lang thang" bằng "đi" hoặc “ngược xuôi"
II. Bài tập
Bài tập 1: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong những câu sau
a. Có thể nói em có thể tiến bộ nếu lớp em có thầy cô dạy giỏi
b. Nhân dân ta đang ngày đêm chăm lo kiến thiết xây dựng nước nhà
c. Tỉnh uỷ đưa 50 con bò về giúp hợp tác xã chỉ đạo sản xuất vụ mùa.
d.Khu nhà này thật là hoang mang
e.Ông em được Đảng gắn danh hiệu 50 năm tuổi Đảng
Bài tập 2: Tìm lỗi dùng từ trong những câu dưới đây và chữa lại cho đúng
a. Lòng yêu mến thiên nhiên say đắm đã làm cho người quên đi nỗi vất vả trên đường đi
b. Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh người xưa đã nhân cách hoá các hiện tượng thiên nhiên rất sinh động
c. Bố em là thương binh, ông có dị vật lạ ở phần mềm
d. Lên lớp 6 em mới thấy việc học là nghiêm trọng
e. Mái tóc ông em đã sửa soạn bạc trắng
g. Bãi biển quê em mùa này đẹp ghê ghớm
h.Ông nghe bì bõm câu chuyện của vợ chồng luật sư.
Bài tập 3: Thay thế các từ đồng nghĩa với từ " Phù đổng Thiên Vương" trong đoạn văn sau : (GV treo bảng phụ)
" Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vương tôi tưởng tượng đến một trang nam nhi sức vóc khác thường nhưng tâm hồn còn thô sơ và giản dị như tâm hồn tất cả mọi người xưa. " Phù Đổng Thiên Vương gặp lúc quốc gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế " Phù Đổng Thiên Vương vẫn ăn một bữa cơm rồi nhảy xuống hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thương lên ngựa đi tìm một rừng cây âm u, ngồi dựa vào một gốc cây to, giấu kín nỗi đau đớn mà chết."
Gợi ý: HS có thể chọn những từ ( cụm từ) đồng nghĩa để thay thế như:
 - người trai làng Phù Đổng
 - cậu bé kì lạ ấy
 - người anh hùng làng Gióng
 - Tráng sĩ ấy
Bài tập 4: Phân tích tác dụng của phép lặp từ trong các ví dụ sau:
a. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi Đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn
b. Người xưa có câu: " Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng" . Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
 Ngày soạn :31/10/2011 
Buổi 7-8 : Văn tự sự (Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt
Luyện kĩ năng viết lời văn, đoạn văn tự sự vận dụng ngôi kể, lời kể, thứ tự kể
Tập dựng đoạn, viết bài cụ thể
II. Tổ chức ôn tập
1. Lý thuyết
a. Lời văn
- Lời văn giới thiệu nhân vật thì có thể giới thiệu họ tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tâm hồn của nhân vật.
Ví dụ : giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân: " Thần mình rồng phép lạ "
Thường sử dụng các cụm từ: " Ngày xưa ", " Thuở ấy ", " Về đời vua " khi mở đầu các truyện đời xưa.
- Lời văn kể sự việc trong văn tự sự thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại.
Ví dụ: Đoạn văn kể sự việc Thạch Sanh giết chằn tinh:
" Nửa đêm, Thạch Sanh đang lim dim mắt chặt đầu quái vật và xách bộ cung tên đem về"
b. Đoạn văn tự sự
Cốt truyện được kể qua một chuỗi các tình tiết. Thông thường mỗi tình tiết được kể bằng một đoạn văn. Mỗi đoạn văn thường có một câu chủ đề nói lên ý chính, các câu còn lại nhằm bổ sung, minh hoạ cho câu chủ đề.
Ví dụ : Dùng cây buý thần, Mã Lương vẽ cho tất cả người nghèo trong làng. Nhà nào không có cày em vẽ cho cày. Nhà nào không có cuốc, em vẽ cho cuốc. Nhà nào không có đèn, em vẽ cho đèn. Nhà nào không có thùng múc nước, em vẽ cho thùng".
-> Câu in đậm là câu chủ đề, các câu còn lại kể rõ những việc làm của Mã Lương
c. Ngôi kể, lời kể
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện
- Có 3 cách sử dụng ngôi kể
+ Ngôi kể thứ 3: gọi nhân vật bằng tên, người kể giấu mình-> Linh hoạt kể tự do những gì diễn ra với nhân vật-> Tính khách quan
+ Ngôi kể thứ nhất: Người kể xưng tôi, trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy
+ Phối hợp ngôi kể 1 và 3 : giọng điệu tự nhiên, sinh động, chủ thể và khách thể tự sự giao hoà giao cảm
? Tìm các văn bản được kể ở ngôi 1, ngôi 3, kết hợp ngôi 1 và 3.
- Lời kể trong văn tự sự: Một tác phẩm tự sự thường có nhiều loại ngôn ngữ xen nhau, phối hợp với nhau: ngôn ngữ kể, ngôn ngữ tả, ngôn ngữ nhân vật
+ ngôn ngữ kể thể hiện diễn biến cốt truyện.
+ ngôn ngữ tả: tả nhân vtj, tả khung cảnh- làm nền, làm phông cho câu chuyện
+ ngôn ngữ nhân vật: lời đối thoại và độc thoại
d. Thứ tự kể 
- Kể xuôi( kể theo dòng chảy thời gian) sự việc xảy ra trước kể trước, sự việc xảy ra sau kể sau đến hết
Ví dụ: truyện cổ dân gian, truyện văn xuôi trung đại.
- kể ngược( sử dụng hồi tưởng và phép đồng hiện trong thứ tự kể) có lúc chuyện sau kể trước, chuyện trước kể sau, các sự việc đan chéo nhau. Mục đích là người kể gây bất ngờ, hứng thú tô đậm tính cách nhân vật
e. Các loại bài kể: 
 1. Kể chuyện đời thường,
 2. Kể chuyện tưởng tượng
- Kể chuyện đời thường là kể lại những việc mà mình đã thấy, đã nghe, đã biết 
Kể chuyện đời thường phải coi trọng sự thật, người viết chỉ lựa chọn, sắp xếp chứ không được bịa.
Ví dụ: Em hãy kể lại một số chuyện vui trong lớp tuần qua
 - Hãy kể lại những kỉ niệm sâu sắc về tình bạn của em
 - Kể chuyện về ông bà của em
- Kể chuyện tưởng tượng: Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể sáng tạo ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng nó vẫn có một ý nghĩa nào đó.
Ví dụ: - Hạt lúa tự kể chuyện mình.
 - Hãy kể về giấc mơ của một bông hoa
 - Hàng cây xanh nói về mình
2.Thực hành luyện tập
BT 1: Hãy dùng lời văn tự sự để viết đoạn văn giới thiệu từng nhân vật sau ( tự đặt tên cho nhân vật)
a. Một cậu học sinh thông minh, nhanh nhẹn, thích vui đùa.
b. Một cầu thủ bóng đá thiếu niên đầy tài năng.
BT 2 : Hãy dùng lời văn tự sự để viết các đoạn văn kể từng sự việc sau
a. Một học sinh dũng cảm nhận lỗi của mình trước cô giáo và trước cả lớp
b. Hai anh em nhường nhau một bắp ngô luộc
BT 3 : Hãy chuyển đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ nhất sau đây thành đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ 3 sao cho hợp lý và nêu rõ việc thay đổi ngôi kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn:
" Anh Xiến tóc vểnh hai cái sừng dài như hai chiếc lưng cong cong có khấc từng đốt, chõ xuống mắng tôi:
- Dế Mèn nghếch ngác kia! Mày to đầu thế mà mày nở đánh thằng bé bằng ngần ấy à? Không được quen thói bắt nạt.
 Tôi ngoảnh nhìn lên: Anh Xiến Tóc lực lưỡng và uy nghi bọc mình trong bộ giáp đồng hun rất cứng, bộ hung tợn dữ dội lắm. Nhưng tôi cóc sợ. Coi bộ chẳng làm gì nổi tôi tốt! Bởi tôi biết anh ta cũng hãi lũ trẻ, chỉ đứng trên cây không dám xuống"
BT 4: Hãy chuyển đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ ba sau đây thành đoạn văn tự sự dùng ngôi kể thứ nhất sao cho hợp lý và nêu rõ việc thay đổi ngôi kể đem lại điều gì mới cho đoạn văn:
' Quân của Triệu Đà kéo vào chiếm đóng Loa Thành; còn Trọng Thuỷ một mình một ngựa theo dấu lông ngỗng đi tìm Mị Châu. Đến gần bờ biển, thấy xác vợ nằm trên bãi cỏ, tuy chết mà nhan sắc không mờ phai, Trọng Thuỷ khóc oà lên, thu nhặt thi hài đem về chôn trong Loa Thành rồi đâm đầu xuống giếng trong thành mà chết"
BT 5: Cho đề văn" Kể một kỉ niệm sâu sắc về tình cảm của ông( bà) giànhcho mình
Chọn ngôi kể và thứ tự kể cho câu chuyện? Lý giải vì sao em lại chọn như vậy?
 Ngày 14/11/2011
Buổi 9-10: Truyện ngụ ngôn, truyện cười
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nhận diện, phân loại truyện ngụ ngôn, truyện cười với các thể loại truyện dân gian khác
Làm rõ các đặc điểm thể loại qua các văn bản cụ thể
Phân tích được cái đáng cười
II. Tổ chức ôn tập
1. Truyện ngụ ngôn
a. Khái niệm
-Truyện ngụ ngôn là gì? Nhắc lại các truyện ngụ ngôn mà em đã học, đọc?
Là loại truyện kể dân gian bằng văn xuôi hay văn vần, mượn câu chuyện về đồ vật,loài vật, cây cỏ hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người, nhằm nêu lên bài học luân lý
- Các văn bản đã học
+ ếch ngồi đáy giếng
+ Đeo nhạc cho mèo
+ Thầy bói xem voi
+ Chân tay tai mắt miệng
b. Văn bản: " ếch ngồi đáy giếng", " Thầy bói xem voi"
? Làm rõ các đặc điểm của truyện ngụ ngôn qua 2 văn bản trên
- Nghĩa đen của từng câu chuyện
- Bài học rút ra ở từng truyện
- Nhận xét về nghệ thuật 
2. Truyện cười
a. Khái niệm: Truyện cười là loại truyện kể về những cái đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
b. Tóm tắt các truyện cười đã học
- Treo biển
- Lợn cưới áo mới
c Phân tích truyện " Lợn cưới áo mới"
gợi ý: phân tích tình huống truyện
 phân tích cái đáng cười, cười cái gì? vì sao cười?
 phân tích ý nghĩa của truyện
 phân tích nghệ thuật gây cười
Bài tham khảo
 Truyện này tiếng cười bật ra ở tình huống buồn cười. Hai anh hay khoe gặp nhau và cùng khoe. Có cử chỉ nực cười. Anh này thì:" tất tưởi chạy đến hỏi to".
Anh kia thì :"giơ ngay vạt áo bảo". Một anh thì khoe "con lợn cưới" Một anh lại khoe" cái áo mới". Anh nào cũng vừa hả hê vừa bực dọc! Hả hê vì người để được dịp để khoe! Bực dọc vì đợi suốt một ngày mới có dịp để khoe" cái áo mới". Bực dọc vì con lợn cưới chạy đi đường nào tìm chưa ra!
 Tiếng cười ở lợn cưới áo mới là tiếng cười châm biếm

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2.doc