Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022

Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ 02 1. Kiến thức:

- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Giải thích một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ.

- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp.

2. Năng lực:

* Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch để không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, .và các thế hệ đi trước đã xây dựng.

- Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các hoạt động của gia đình dòng họ, quan tâm đến các công việc của gia đình.

Bài 2: Yêu thương con người 03 1. Về kiến thức:

- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.

- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.

- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình. yêu thương của người khác.

- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tìnhyêu thương con người.

- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức của xã hội.

- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương.

3. Về phẩm chất:

- Yêu nước, nhân ái: có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người của người Việt Nam.

- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.

- Trách nhiệm: có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương con người.

 

docx 19 trang Hà Thu 28/05/2022 3170
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn học Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG THCS 
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ..................; Số học sinh: ...................; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):Không có
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ........ Đại học: 01; Trên đại học:.............
	 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
: Tốt:.............; Khá: 01; Đạt:...............; Chưa đạt:........
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
Thiết bị dạy học
Số lượng
Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
1
- Máy tính
01
2
- Máy chiếu prorecter
01
3
- Bảng phụ, phiếu học tập
Tùy thuộc vào bài dạy
4
- Tranh ảnh minh họa
Tùy thuộc vào bài dạy
II. Kế hoạch dạy học Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
Phân phối chương trình
HỌC KỲ I
STT
Bài học/Chủ đề
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
1
Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ
02
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Giải thích một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ. 
- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch để không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp. 
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ.
- Nhân ái: Trân trọng những giá trị tốt đẹp mà ông bà, bố mẹ, ...và các thế hệ đi trước đã xây dựng. 
- Trách nhiệm: Có có ý thức tìm hiểu, tham gia các hoạt động của gia đình dòng họ, quan tâm đến các công việc của gia đình.
2
Bài 2: Yêu thương con người
03
1. Về kiến thức: 
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. 
- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. 
- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình. yêu thương của người khác.
- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. 
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tìnhyêu thương con người. 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. 
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Tích cực tham gia các hoạt động nhằm góp phần vào việc lan tỏa các giá trị về tình yêu thương.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái: có ý thức tìm hiểu các giá trị, phẩm chất của yêu thương con người của người Việt Nam. 
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trách nhiệm: có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động để phát huy truyền thống yêu thương con người.
3
Bài 3:	Siêng năng, kiên trì
02
1. Về kiến thức: 
-Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 
- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. 
- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong c/s.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được vai trò của việc siêng năng, kiên trì, tích cực học tập, rèn luyện để đáp ứng các nhu cầu của bản 
- Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. 
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân. 
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
4
Bài 4: Tôn trọng sự thật.
02
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.
- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. 
- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.
- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống 
- Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập, rèn luyện 
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. 
- Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu.
5
Kiểm tra giữa HK I
01
1. Kiến thức: 
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. 
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
 - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập
3. Về phẩm chất: 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
6
Bài 5: Tự lập
03
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm tự lập, biểu hiện của người có tính tự lập và hiểu vì sao phải tự lập. 
- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. 
- Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng, không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi có kiến thức cơ bản để tự nhận thức, tự quản lí, tự bảo vệ bản thân. 
- Năng lực phát triển bản thân hoàn thiện nhằm nâng cao giá trị bản thân, đạt những mục tiêu cuộc sống phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. 
Nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, của bản thân, lập được mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân mình. 
- Năng lực tự chủ và tự học Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng tự mình vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người.
7
Bài 6:	Tự nhận thức bản thân
03
1. Kiến thức: 
- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. 
- Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.
 - Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. 
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống. 
- Năng lực phát triển bản thân: Lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân.
- Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân. Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều chỉnh hành vi của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ với các thành viên trong xã hội.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. 
- Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện.
8
Ôn tập cuối học kì I
01
1. Kiến thức:
- Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I 
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học.
- Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
9
Kiểm tra cuối HK I
01
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. 
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
 2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập
 3 Về phẩm chất: 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp | 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
Tổng số tiết
18
HỌC KỲ II
STT
Bài học/Chủ đề
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
1
Bài 7:	Ứng phó với tình huống nguy hiểm.
03
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của những tình huống nguy hiểm với trẻ em. 
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm. 
- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
 2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi. 
- Năng lực phát triển bản thân trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống. 
- Năng lực tự chủ và tự học: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và giải quyết được những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, phản đốinhững hành vi xâm hại thiên nhiên.
2
Bài 8:	Tiết kiệm
03
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm tiết kiệm và biểu hiện của tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện, nước,...). 
- Hiểu vì sao phải tiết kiệm. 
- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. 
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. Phê phán những biểu hiện lãng phí.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được sự cần thiết phải tiết kiệm tiền; nguyên tắc quản lý tiền; cách lập kế hoạch chi tiêu và tiêu dùng thông minh, tiết kiệm tiền bạc, đồ dùng, thời gian, điện nước, bước đầu biết quản lý tiền, tạo nguồn thu nhập cá nhân và chi tiêu hợp lí.
- Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, thực hiện được việc quản lí và chi tiêu tiền hợp lí theo kế hoạch đã đề ra. 
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để có hành vi phù hợp trong học tập và đời sống, không đua đòi ăn diện lãng phí, nghịch ngợm, hiểu được vai trò của tiết kiệm 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lập được kế hoạch chi tiêu hợp lý của bản thân, từng bước hiểu và coi trọng tiền bạc một cách hợp lý, biết cách quản lý tiền bạc của bản thân một cách phù hợp.
 3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: có ý thức tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tiết kiệm của công, trân trọng những giá trị vật chất do mình và mọi người tạo ra. 
- Trách nhiệm: Có thói quen chi tiêu và sử dụng hợp lí tiết kiệm tiền bạc và của cải vật chất của mình và mọi người.
3
Bài 9: Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam
02
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
- Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những khái niệm pháp luật phổ thông, cơ bản, phù hợp với lứa tuổi và giá trị, ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó.
- Năng lực phát triển bản thân: Xác định được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam. Có ý thức tìm hiểu pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan pháp luật, kĩ năng sống. Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được các vấn đề thường gặp liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
- Năng lực tự chủ và tự học: Hiểu biết về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, nhu cầu cá nhân; biết phân biệt quyền, nhu cầu chính đáng và không chính đáng. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân giải quyết được một cách phù hợp các huống trong đời sống. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tích cực, chủ động thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Nhân ái: Tôn trọng các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người khác, không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia hành vi bạo lực.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm của công; đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
4
Kiểm tra giữa HK II
01
1. Kiến thức: 
- Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học
 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. 
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
 - Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập
3. Về phẩm chất: 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
5
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
02
1. Kiến thức: 
- Nêu được những quy định của Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân phù hợp với lứa tuổi. 
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành: Nhận biết được quy định của pháp luật phổ thông, về quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các chuẩn mực hành vi đó. Tự giác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình, tôn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác. 
- Năng lực phát triển bản thân: Có kế hoạch để thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, vào những việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. 
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội :Hiểu được một số kiến thức phổ thông, cơ bản về pháp luật; nhận biết được một số sự kiện, liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt. 
- Nhân ái: Tôn trọng quyền và nghĩa vụ của mọi người, cùng nhau thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân nhằm xây dựng các quan hệ tốt đẹp và lành mạnh. 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử; không xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ công dân của người khác..
6
Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em.
02
1.Về kiến thức: 
- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em, ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. 
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. 
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được các quyền trẻ em, tích cực tham gia thực hiện quyền trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các quyền trẻ em để thực hiện các việc làm của bản thân một cách phù hợp để hoàn thiện bản thân mình
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện tốt quyền của trẻ em.
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử.
7
Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em.
02
1. Kiến thức: 
- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. 
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. 
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng; bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt quyền trẻ em. 
2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Nhận biết được các quyền trẻ em, tích cực tham gia thực hiện quyền trẻ em của bản thân thành những việc làm phù hợp lứa tuổi. 
- Năng lực phát triển bản thân: Biết vận dụng các quyền trẻ em để thực hiện các việc làm của bản thân một cách phù hợp để hoàn thiện bản thân mình. 
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia thực hiện các quyền trẻ em cơ bản của bản thân, tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện.
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm, tôn trọng lẽ phải, bảo vệ điều hay, lẽ phải công bằng trong nhận thức, ứng xử.
8
Ôn tập cuối học kì II
01
1. Kiến thức:
- Hệ thống các nội dung kiến thức đã học trong học kỳ I 
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, chính xác, khoa học.
- Hiểu và vận dụng được nội dung cơ bản đã học, liên hệ được thực tế cuộc sống.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi : Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập 
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Kiên trì, cố gắng ôn tập, đạt kết quả tốt trong học tập; 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
9
Kiểm tra cuối HK II
01
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố những kiến thức có bản đã được học
 - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. 
- Là cơ sở để giáo viên đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh.
 2. Năng lực:
* Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự chủ, tự học.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi 
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập
 3 Về phẩm chất: 
- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp | 
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra
Tổng số tiết
17
Cả năm
35
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Thời gian
Thời điểm
Yêu cầu cần đạt
Hình thức
Giữa học kỳ I
45 phút
Tuần 10
- HS nắm vững kiến thức cơ bản ở bài 1, 2, 3. 4
- Đánh giá chất lượng dạy và học.
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận viết trên giấy
Cuối học kỳ I
45 phút
Tuần 18
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong học kỳ I.
- Đánh giá chất lượng dạy và học.
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận viết trên giấy
Giữa học kỳ II
45 phút
Tuần 27
- HS nắm vững kiến thức cơ bản ở bài 7, 8, 9.
- Đánh giá chất lượng dạy và học.
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận viết trên giấy
Cuối học kỳ II
45 phút
Tuần 35
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong học kỳ II.
- Đánh giá chất lượng dạy và học.
Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận viết trên giấy
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
, ngày 17 tháng 08 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_hoc_giao_duc_cong_dan.docx