Kiểm tra Giữa học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Kiểm tra Giữa học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu 1. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

 A. qúy tộc. B. nông dân công xã.

 C. nô lệ. D. chủ nô.

Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành chủ yếu ở đâu?

A. Ở các thung lũng. B. Ở vùng các cao nguyên.

C. Ở các bán đảo D. Ở lưu vực các dòng sông lớn

Câu 3. Đền Pac-tê-nông là công trình kiến trúc nổi tiếng ở

 A. Rô-ma. B. Trung Quốc.

 C. Ấn Độ. D. Hi Lạp.

Câu 4. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng góp về toán học?

 A. Ác-si-mét. B. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.

 C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít. D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt.

Câu 5. Hệ chữ cái a,b,c. là thành tựu của người

 A. Ai Cập, Ấn Độ. B. Rô-ma, Hi Lạp.

 C. Trung Quốc, Rô Ma. D. Hi Lạp, Lưỡng Hà.

 

doc 3 trang tuelam477 8230
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Giữa học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27-10-2020 Ngày dạy: 1/12/2020
Tiết PPCT: 9
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức
 Nhằm kiểm tra đánh giá quá trình học tập, tiếp thu kiến thức của HS trong chương trình lịch sử từ đầu năm -> nay.(kiến thức cơ bản ). Những dấu vết của người tối cổ, điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. Nguyên nhân nào làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Tư tưởng
 Bồi dưỡng hs ý thức về tính chích xác, sự ham học bộ môn. 
3. Kỹ năng 
 Biết lựa chọn kiến thức để làm bài kiển tra, biết trình bày 1 bài viết Lịch sử
4- Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
 Năng lực : động não ghi bài
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
 1. Giáo viên: Ra đề, đáp án + biểu điểm
 2. Học sinh: Ôn tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
* GV chép đề trên bảng
* HS ghi vào giấy kiểm tra
* GV thu bài và nhận xét
 THIẾT KẾ MA TRẬN
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các quốc gia cổ đại phương Đông ,phương Tây
sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông,Tây và sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại đó.
Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
SC:9
SĐ:5
TL:50%
SC: 8
SĐ:4
TL:40%
SC:1
SĐ:1
TL:10%
SC:9
SĐ:5
TL:50%
 Xã hội nguyên thủy
Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ 
Em có nhận xét gì về con người hiện nay.
SC:1
SĐ:4
TL:40%
SC:1 ý
SĐ:4
TL:40%
SC:1 ý
SĐ:1
TL:10%
SC:1
SĐ:4
TL:40%
SC:10
SĐ:10
TL:100%
SC:8
SĐ:4
TL:40%
SC:1,1 ý
SĐ:5
TL:50%
SC:1 ý
SĐ:1
TL:10%
SC:10
SĐ:10
TL:100%
Đề Bài
Trắc nghiệm (4điểm )
Câu 1. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Đông là 
 A. qúy tộc. B. nông dân công xã. 
 C. nô lệ. D. chủ nô.
Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành chủ yếu ở đâu?
A. Ở các thung lũng.	 B. Ở vùng các cao nguyên.
C. Ở các bán đảo	 D. Ở lưu vực các dòng sông lớn
Câu 3. Đền Pac-tê-nông là công trình kiến trúc nổi tiếng ở
 A. Rô-ma.	 B. Trung Quốc.
 C. Ấn Độ. 	 D. Hi Lạp.
Câu 4. Trong các nhà khoa học thời cổ đại dưới đây, ai có đóng góp về toán học?
 A. Ác-si-mét. 	 B. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.
 C. Pi-ta-go, Ta-lét, Ơ-cơ-lít.	 D. Pla-tôn, A-ri-xít-tốt.
Câu 5. Hệ chữ cái a,b,c... là thành tựu của người
 A. Ai Cập, Ấn Độ.	 B. Rô-ma, Hi Lạp. 
 C. Trung Quốc, Rô Ma.	 D. Hi Lạp, Lưỡng Hà. 
Câu 6. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?
 A. Người Hi Lạp. B. Người Ai Cập. 
 C. Người Ấn Độ. D. Người Trung Quốc.
Câu 7. Thành tựu văn hóa nào là không phải của các dân tộc phương Tây cổ đại?
 A. Làm ra lịch và đó là dương lịch.
 B. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm,..
 C. Làm ra lịch và đó là âm lịch.
 D. Xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành 
 Ba-bi-lon...	
Câu 8. Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?
 A. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
 B. Để làm vật trang trí trong nhà.
 C. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.
 D. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp.
II. Phần tự luận (6 điểm )
Câu 1- Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? (2đ)
Câu 2-Trình bày điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ ( con người, công cụ sản xuất, tổ chức xã hội). Em có nhận xét gì về con người hiện nay. (4đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
+ Phần trắc nghiệm khách quan (4đ) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐA
B
C
D
C
B
C
A
A
Câu 1- (1đ) Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
 -Phương Đông: Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ Trung Quốc. (0,5đ)
 -Phương Tây : Hi Lạp và Rô Ma. (0,5đ)
Câu 2-(5đ)Trình bày điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ . Em có nhận xét gì về con người hiện nay. 
a.Về con người :(1,5đ)
 +Người tối cổ: Hộp sọ và não nhỏ,xương hàm choài về phía trước trên người còn lớp lông mỏng
 +Người tinh khôn: Dáng thẳng đứng, đôi tay khéo léo, trán cao, mặt phẳng, hộp sọ và thể tích não lớn hơn, lớp lông biến mất
b.Về công cụ sản xuất: (1,5đ)
-Người tối cổ công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ
-Người tinh khôn công cụ bằng đá mài tinh xảo (công cụ bằng đồng như : cuốc, liềm, thuổng đồ trang sức bằng đá, bằng đồng )
 c.Về tổ chức xã hội : (1đ)
-Người tối cổ sống theo bầy, săn bắt và hái lượm
-Người tinh khôn sống theo thị tộc, trồng trọt và chăn nuôi
d. Nhận xét: con người ngày nay có hình dáng đẹp, não thông minh.... (1đ)
 HTK, ngày tháng năm 2020
Ký duyệt TTCM
Phan Hoài Nam
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 ...
 ..
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2020_2021_c.doc