Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh 6 - Unit 1: My new school
. Cách dùng
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xảy ra ở hiện tại
VD: We go to school every day
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật
VD:This festival occurs every 4 years
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên
VD:The earth moves around the Sun
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh 6 - Unit 1: My new school", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 1: My New School A – VOCABULARY New word Meaning Picture Example activity (n) /ækˈtɪv.ə.ti/ Hoạt động Playing football is one of popular activities at break time Boarding school (n) /ˈbɔː.dɪŋ skuːl/ Trường nội trú Students often live and study in a boarding school Classmate (n) /ˈklɑːs.meɪt/ Bạn cùng lớp I often share my school things with my classmates compass (n) /ˈkʌm.pəs/ Com-pa I use a compass to draw circles Creative (n) /kriˈeɪ.tɪv/ Sáng tạo Creative students really like painting. Equipment (n) /ɪˈkwɪp.mənt/ Thiết bị Her school has much modern equipment Excited (adj) /ɪkˈsɑɪ·t̬ɪd/ Phấn chấn, phấn khích I'm really excited at studying abroad Greenhouse (n) /ˈɡriːn.haʊs/ Nhà kính Many schools have greenhouses International (n) /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/ Quốc tế In international schools, students learn and speak English every day Interview (n) /ˈɪn.tə.vjuː/ Phỏng vấn He has an interview with Samsung in the afternoon. Knock (v) /nɒk/ Gõ cửa Someone is knocking loudly at the door Overseas (adj, adv) /ˌəʊ.vəˈsiːz/ Tới nước ngoài They have one overseas holiday a year Pocket money (n) /ˈpɒk.ɪt ˈmʌn.i/ Tiền tiêu vặt His parents give him pocket money every week. Poem (n) /ˈpoʊ.əm/ Bài thơ She read the poem aloud to the class. Surround (v) /səˈraʊnd/ Bao quanh My school is surrounded by mountains B- GRAMMAR I- Thì Hiện Tại Đơn (The present simple ) 1. Cách dùng Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xảy ra ở hiện tại VD: We go to school every day Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật VD:This festival occurs every 4 years Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên VD:The earth moves around the Sun Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay. VD:The train leaves at 8 am tomorrow 2. Dạng thức của thì hiện tại đơn a. Với động từ “tobe” (am/ is/ are) Thể khẳng định Thể phủ định I am + danh từ/ tính từ I am not + danh từ/ tính từ He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được is He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được is not/ isn’t You/we/ they/ Danh từ số nhiều are You/we/ they/ Danh từ số nhiều are not/ aren’t Ví dụ: I am a student She is very beautiful We are in the garden Ví dụ: I am not here Miss Lan isn't my teacher My brothers aren't at school. Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Am I + danh từ/ tính từ Yes, I am No, am not Is He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được Yes, He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được is No, isn't Are You/we/ they/ Danh từ số nhiều Yes, You/we/ they/ Danh từ số nhiều are No, aren’t Ví dụ: Am I in team A ? => Yes, you are./ No, you aren't. Is she a nurse? => Yes, she is./ No, she isn't. Are they friendly? => Yes, they are./ No, they aren't. Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu hỏi là “you” (bạn) thì câu trả lời phải dùng “I” (tôi) để đáp lại. b. Với động từ thường (Verb/ V) Thể khẳng định Thể phủ định I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V nguyên mẫu I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + do not/ don’t + V nguyên mẫu He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được + V-s/es He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được + does not/ doesn’t Ví dụ: I walk to school every morning. My parentsplay badminton in the morning. She always gets up early. Nam watches TV every evening. Ví dụ: They don't do their homework every afternoon. His friends don't go swimming in the evening He doesn't go to school on Sunday Her grandmother doesn't do exercise in the park Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Do I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V nguyên mẫu Yes, I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều do No, don’t Does He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được Yes, He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được does No, doesn’t Ví dụ: Do you often go to the cinema at weekends? => Yes, I do./ No, I don’t. Does he play soccer in the afternoon? => Yes, he does/ No, he doesn’t Do they often go swimming? => Yes, they do/ No, they don’t. c. Wh- questions Khi đặt câu hỏi có chuswas Wh- word (từ để hỏi) như Who, What, When, Where, Why, Which, How, ta đặt chúng lên đầu câu. Tuy nhiên, khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không dùng Yes/ No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp. Cấu trúc Wh-word + am/is/are + S? Wh-word + do/ does + S + V? Ví dụ: Who is he? => He is my brother. Where are they? => They are in the playground. Ví dụ: What do you do? => I am a student. Why does he cry? => Because he is sad. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm: Nhóm trạng từ đứng ở trong câu: Always (luôn luôn) usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên) Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ Ví dụ: He rarely goes to school by bus She is usually at home in the evening I don’t often go out with my friends Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: Every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần) Lưu ý: Từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times Ví dụ: He phones home every week They go on holiday to the seaside once a year. 4. Cách thêm s/es vào sau động từ Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It/ Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ Ví dụ: Work-works Read-reads Love- loves See - sees Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” Ví dụ: Miss- misses Watch- waches mix- mixes Go - goes Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i)- ta giữ nguyên “y” + “s” + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “es” Ví dụ: Play- plays Fly-flies Buy-buys Cry- cries Pay – pays Fry- fries Trường hợp ngoại lệ Ví dụ: Have – has BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng V V-e/es V Ve/es Have (có) Has Know (biết) Knows Do (làm) Does Take (lấy) Takes Say (nói) Says Think (nghĩ) Thinks Get (được) Gets Come (đến) Comes Make (làm) Makes Give (cho) Gives Go (đi) Goes Look (nhìn) Looks See (nhìn thấy) Sees Use (dùng) Uses Find (tìm thấy) Finds Need (cần) Needs Want (muốn) Wants Seem (hình như) Seems Tell (nói) Tells Ask (hỏi) Asks Put (đặt) Puts Show (hiển thị) Shows Mean (nghĩa là) Means Try (cố gắng) Tries Become (trở thành) Becomes Call (gọi) Calls Leave (rời khỏi) Leaves Keep (giữ) Keeps Work (làm việc) Works Feel (cảm thấy) Feels Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu He plays golf on Sundays. (sometimes) _____ He sometimes plays golf on Sundays _______ The weather is bad in November. (always) ______ The weather is always bad in November.______________ We have fish for dinner. (seldom) ________ We seldom have fish for dinner._____________ Peter doesn’t get up before seven. (usually) _______ Peter doesn’t usually get up before seven._________ They watch TV in the afternoon (never) ________ They never watch TV in the afternoon ________ My brother, Tony, is late for interview. (rarely) ________ My brother, Tony, is rarely late for interview.__________ He helps his father. (always) ________ He always helps his father.________ How do you go shopping? (often) ________ How often do you go shopping?___________ I don’t do my homework after school. (hardly) _______ I hardly do my homework after school.___________ The school bus arrives at seven. (every day) ______ The school bus arrives at seven every day._______ Bài 3: Viết các câu sau ở thế khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?) 1. (+) The girl often listens to pop music. (-) ___The girl doesn’t often listen to pop music___ (?) ___Does the girl often listen to pop music_____ 2. (+) I am from the capital of Vietnam, Ha noi. (-) ____I am not from the capital of Vietnam, ha noi._______ (?) ___Are you from the capital of Vietnam, ha noi?___ 3. (+) ___My father keeps the greenhouse warm at night___ (-) My father doesn’t keep the greenhouse warm at night. (?) ____Does your father keep the greenhouse warm at night___ 4. (+) ____Danny remembers to phone his father on Sundays____ (-) ___Danny doesn’t remember to phone his father on Sundays___ (?) Does Danny remember to phone his father on Sundays? 5. (+) ____They do their homework after school____ (-) They don’t do their homework after school. (?) ____Do they do their homework after school?_____ Bài 4: Điền do, don’t, does, doesn’t vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp My mother likes chocolate, but she __doesn’t like__biscuits. __Do__the children wear your uniform at your school? Lynn’s father watches badminton on TV, but he __doesn’t__watch judo. Where__does__ the Masons buy their fruits? __Does__ the cat like to sleep on the sofa? Dogs love bones, but they __don’t_ love cheese. Where __do__ Sam and Ben hide their pocket money? We eat pizza, but we __don’t__ eat hamburgers. __Does__ Mrs. Miller read magazines? _Do__ the boys play cricket outside? Please __don’t__ play with my food. She__does__ the cleaning three times a week We __don’t__ go out very much because we have a baby I _don’t_ want to talk about my neighborhood any more. How much __does__ it cost to phone overseas? Bài 5: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng 1. We sometimes (read/ reads) books. 2. Emily (go/goes) to the art club. 3. It often (rain/ rains) on Sundays. 4. Pete and his sister (wash/ washes) the family car. 5. I always (hurry/ hurries) to the bus stop. 6. She (speak/ speaks) four languages. 7. Jane is a teacher. He (teach/ teaches) English. 8. Those shoes (cost/ costs) too much. 9. My sister (go/goes) to the library once a week. 10. We both (listen/ listens) to the radio in the morning. Bài 6: Sắp xếp các từ sau theo thứ tự đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh 1. always/ at nine o’clock/ out of the garage/ in the morning/ drives/ his car/ he. He always drives his car out of the garage at nine o’clock in the morning. 2. a parking place/ near the shops/ they/ find/ rarely. They rarely find a parking place near the shops. 3. fly/ with my parents/ to Florida/ sometimes/ I/ in spring. I sometimes fly to Florida with my parents in spring. 4. late/ comes/ she/ often/ to school/ in winter. She often comes to school late in winter. 5. meet/ at the sports ground/ they/ after dinner/ always/ their friends. They always meet their friends at the sports ground after dinner. 6. enjoys/ swimming/ in our pool/ always/ in the morning/ she. She always enjoys swimming in our pool in the morning. 7. mother/ On/ the/ my/ always/ washing/ does/ Mondays. On Mondays, my mother always does the washing. 8. out/ once/ put/ I/ dustbins/ week/ the/ a. I put out the dusbins once a week. 9. a/ go/ with/ often/ walk/ dog/ for/ We/ our/ We often go for a walk with our dog. sister/ ironing/ sometimes/ My/ the/ does. My sister sometimes does the ironing. Bài 7: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau 1. I______ know the correct answer. A. am not B. not C. don’t D. doesn’t 2. They ______ agree with my opinion. A. are B. don’t C. aren’t D. do 3. Kathy usually ______ in front of the window during the class. A. sits B. sitting C. sit D. is sit 4. What does this word ______? A. means B. meaning C. mean D. is mean 5. He ______ share anything to me. A. don’t do B. isn’t C. not D. doesn’t 6. I come from Canada. Where ______you come from? A. are B. do C. is D. not 7. Jane ______ tea very often. A. doesn’t drink B. drink C. is drink D. isn’t drink 8. How often ______ you play tennis? A. do B. are C. is D. play 9. Rice ______ in cold climates A. isn’t grow B. don’t grow C. aren’t grow D. doesn’t grow 10. I ______ a compass and a calculator in Maths lesson. A. am use B. use C. aren’t use D. doesn’t use Bài 8: Chọn dạng đúng cho các động từ trong ngoặc 1. They __plays____ hockey at school. (to play) 2. She __doesn’t write__ poems. (not/ to write) 3. ___Do__you __speak__ English? (to speak) 4. My parents _doesn’t like__fish (not/ to like) 5. __Does__ Ann __have_ any hobbies? (to have) 6. Andy’s brother _works_in a big buiding (to work) 7. __Do_ Jim and Joe_water_ the flowers every week? (to water) 8. Yvonne’s mother __doesn’t write_ a motorbike. (not/ to write) 9. _Does__ Elisabeth _knock__ the door? (to knock) 10. What __do__ you __buy__ in the school canteen? (buy) II. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) 1. Cách dùng Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. VD: I am eating my lunch right now. Diễn tả một hành động hoặc một sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. VD: I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án) Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn VD: I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình, khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always” VD: He is always losing his keys. (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa) 2. Dạng thức của thì hiện tại tiếp diễn a. Cấu trúc Thể khẳng định Thể phủ định I am + V-ing I am not + V-ing He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được is He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được isn’t You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are You/ We/ They/ Danh từ số nhiều aren’t Ví dụ: - I am reading a book. - She is swimming. - They are sleeping. - The dog is barking Ví dụ: - I am not joking - She isn’t drinking lemon juice. - We aren’t going to school. - My parents are sleeping. Thể nghi vấn Câu trả lời ngắn Am I + V-ing Yes, I am No, am not Is He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được Yes, He/ she/ it/ Danh từ số ít/ danh từ không đếm được is No, isn’t Are You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Yes, You/ We/ They/ Danh từ số nhiều are No, aren’t Ví dụ: - Is she singing an English song? => Yes, she is/ No, she isn’t. - Are you having dinner? => Yes, I am/ No, I’m not. - Are the children crying? => Yes/ they are/ No, they aren’t. b. Wh- question Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word (từ để hỏi), ta đặt chúng ở vị trí đầu câu và đưa ra câu trả lời trực tiếp. Wh- word + am/ is/ are + S + V-ing? Ví dụ: - Who is she talking to? - She is talking to her mother. - What are you studying? - I am studying English. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (lúc này), at present (hiện tại), at this time (bây giờ), at + giờ cụ thể (at 12 o’clock) Trong câu có các từ như: Look! (nhìn kìa), Listen (hãy nghe này), Keep silent! (Trật tự), Be careful! (Cẩn thận), Hurry up! (Hãy nhanh lên) Ví dụ: Now my sister is going shopping with my mother. Look! The train is coming. Listen! Someone is crying. Keep silent! The baby is sleeping. 4. Các quy tắc thêm –ing vào sau động từ Các quy tắc Ví dụ Động từ kết thúc bởi “e”, ta bỏ “e” thêm “ing” Have- having Make- making Write – writing Come- coming Động từ kết thúc bởi “ee”, ta thêm “ing” mà không bỏ “e” See- seeing Agree - agreeing Động từ kết thúc bởi “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuổi “ing” Lie – lying Die- dying Động từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm –ing. Run- running Stop - stopping Get – getting Travel - travelling 5. Một số động từ không có dạng V-ing. Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng đơn, không thêm đuôi V-ing. Chỉ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit. VD: We are on holiday. Nói về sự sử hữu: belong, have VD: Sam has a cat. Chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste, touch VD: He feels the cold. Nói về cảm xúc: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish. VD: Jane loves pizza. Nói về nhận thức: believe, know, think (nghĩ về), understand. VD: I believe you. BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 9: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi –ing vào các động từ sao cho đúng V V-ing V V-ing Have (có) Having Help Helping Do (làm) Doing Run Running Say (nói) Saying Write Writing Go (đi) Going Move Moving Make (làm) Making Play Playing Take (lấy) Taking Stand Standing Give (cho) Giving Talk Talking Use (dùng) Using Sit Sitting Come (đến) Coming Read Reading Find (tìm thấy) Finding Speak Speaking Put Putting Open Opening Leave Leaving Draw Drawing Work Working Walk Walking Ask Asking Sell Selling Follow Following watch Watching Bài 10: Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Johny and Mandy (is/am/are) cleaning the kitchen 2. I (is/am/are) reading a book at the moment. 3. It (is/am/are) raining 4. We (is/am/are) singing a new song. 5. The children (is/am/are) watching TV at breaktime. 6. My pets (is/am/are) sleeping now. 7. Aunt Helen (is/am/are) feeding the ducks on the farm. 8. My friend (is/am/are) buying a pencil sharpener. 9. He (is/am/are) studying Science. 10. They (is/am/are) doing their homework. Bài 11: Viết các câu sau ở thể khẳng định (+), phủ định (-) và nghi vấn (?) 1. (+) We are working on the new show right now. (-)_We aren’t working on the new show right now._ (?)__Are we working on the new show right now?____ 2. (+)__I’m talking on the phone at the moment.___ (-) I’m not talking on the phone at the moment. (?)__Are you talking on the phone at the moment?____ 3. (+)__he is running very fast __ (-)__he isn’t running very fast ___ (?) Is he running very fast? 4. (+) Julia is baking a chocolate cake at the moment. (-)__Julia isn’t baking a chocolate cake at the moment.___ (?)__Is Julia baking a chocolate cake at the moment?___ 5. (+)__Tony and Kaity are helping the teacher right now ___ (-)_Tony and Kaity aren’t helping the teacher right now __ (?) Are Tony and Kaity helping the teacher right now? Bài 12: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B sao cho phù hợp A B 1. Are they having dinner? E a. Yes, she is. 2. Are you making a cup of tea? J b. He is cooking pasta 3. Is she making a cup of coffee? A c. No, he isn’t. 4. What are you doing? I d. I’m going to Korea. 5. Is it raining? G e. No, they aren’t. 6. What is he cooking for dinner? B f. My brother. 7. Where are you going on holiday? D g. No, it isn’t. 8. Are we going into town? H h. Yes, we are. 9. Who is going to England? F i. I’m looking for a number in the phone book. 10. Is your father taking a bus to the kinder garten? C j. Yes, I am. 1 .- 2 - 3 - 4 ........- 5 ....- 6 -7 .-8 ..-9 .-10 . Bài 13: Sắp xếp từ trong câu theo thứ tự đúng để tạo thành một câu hoàn chỉnh 1. singing/ the/ birds/ are/ at/. /5 am The birds are singing at 5a.m. 2. are/ at/ 7 am/ the/ dogs/ big/ barking. The big dogs are barking at 7 a.m. 3. up/ at/ is/ 7.20 am/ getting/ Thompson/ . / Mrs. Mrs. Thomson is getting up at 7.20a.m. 4. making/ she/ . / at/ breakfast/ her/ 7.40 am/ son’s/ is She is maiking her son’s breakfast at 7.40 a.m. 5. 7.50 am/ is/ . / letters/ the/ the/ delivering/ at/ mailman The mailman is delivering the letters at 7.50 a.m. 6. his/ 7.55 am/ son/ washing/ Mrs/ . / is/ Thompson’s/ face/ at Mrs. Thomson’s son is washing his face at 7.55 a.m. 7. are/ eating/ 8 am/ at/ family/ Thompsons/ together/ the / breakfast. The Thomsons are eating breakfast together at 8 a.m. 8. blue/ 8.20 am/ work/ Thompson/ car/ is/ in/ at/ to/ Mrs./ driving/ her. Mrs. Thomson is driving her blue car to work at 8.20 a.m. 9. rope/ playground/ classmate/ is/ my/ in/ the/ . / skipping My classmate is skipping rope in the playground. school/ sister/ is/ an/ my/ international/ studying/ in. My sister is studying at an international school. Bài 14: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn 1. Alexander __is studying___ (study) for his exam at the moment. 2. She __isn’t playing__ (not play) goft tomorrow. 3. They __are making__ (make) dinner now. 4. The company __is having__ (have) dinner now. 5. She __is eating__ (eat) oysters for lunch right now. 6. David _Isn’t flying__(not fly) to Chicago next week. 7. I __am working__ (work) on a special report today. 8. We __aren’t cooking__ (not cook) dinner this evening because we’re eating out. 9. _Is Tom driving_ (Tom drive) to work right now? 10. They __aren’t preparing__(not prepare) for the science exam at the moment. 11. When __are you having_ (you/ have) lunch tomorrow? 12. _Are they giving_ (they give) a party this weekend? 13. Susan __is making_ (make) the decision at 3 o’clock this afternoon. 14. What _are you doing_ (you do)?! 15. Which motel _are they staying_(they stay) now? Bài 15: Chọn động từ thích hợp cho dạng đúng của thì Hiện tại tiếp diễn và điền vào chỗ trống read study post make speak draw come wait sunbathe water 1. He is at the bank. He __is drawing__money from his account. 2. He is in the library. He __ia reading__ 3. He is in the garden. He _is watering__ the flowers. 4. She is on the beach. She __is sunbathing_ 5. He is in the post office. He __is posting_ letter. 6. He is in the telephone box. He _is making_ a call. 7. We __are studying__ English at the moment. 8. Look! David and Max _is coming__ home. 9. She __is waiting_for her boyfriend now. 10. I __am speaking_ to a dentist. Bài 16: Dựa vào những từ cho sẵn, đặt câu ở thì Hiện tại tiếp diễn 1. (they/ learn new things?) Are they learning new things? 2. (when/ he/ start work?) When is he starting work? 3. (why/ I/ stay/ at home?) Why am I staying at home? 4. (it/ get dark?) Is it getting dark? 5. (the dog/ not/ play with a ball) The dog is playing with a ball. 6. (why/ it/ rain now?) Why is it raining now? 7. (how/ she/ travel?) How is she travelling/ 8. (where/ you/ work?) Where are you working? 9. (what/we/ watch?) What are we watching/ 10. (I/ take too much cake?) Am I taking too much coffee? III- Các động từ study, have, do, play 1. Chức năng Do Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu ganh đua. Ví dụ: Do yoga (tập yoga) Do ballet (múa ba-lê) Play Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan tới trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác. Ví dụ: Play football Play tennis Study Đứng trước các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, một đề tài nghiên cứu hoặc một loại bằng cấp, nhằm diễn đạt việc ai đó nỗ lực học hoặc nghiên cứu một loại kiến thức nào đó. Ví dụ: study English study History Have Đứng trước các danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu cái gì đó” hoặc chỉ sự việc đang có. Ví dụ: Have a car have breakfast 2. Phân biệt động từ Do, Play, Go. Bên cạnh hai động từ “do” và “play” được nhắc ở trên, động từ “go” cũng là một động từ thường được dùng với các danh chỉ các môn thể thao. Tuy nhiên “go” thường đi với cấu trúc V-ing, mang tên một môn thể thao hay hoạt động giải trí nào đó như: go swimming, go diving Dưới đây là bảng các danh từ phổ biến đi với do-play-go Do Play Go Do aerobics Do archery Do athletics Do ballet Do gymnastics Do judo Do karate Do kung-fu Do Taekwondo Do yoga Do taichi Do wrestling Do weight-lifting Play badminton Play baseball Play basketball Play chess Play cricket Play darts Play football Play goft Play hockey Play rugby Play tennis Play table tennis Play volleyball Go bowling Go climbing Go cycling Go dancing Go jogging Go riding Go skating Go skiing Go swimming Go surfing Go walking Go sailing Go diving BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bà 17: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống 1. James is ______ judo in the playground with his friends and he is very excited. A. studying B. doing C. playing D. have 2. Keep quiet! Jessica ______ a headache so she is sleeping in her bedroom. A. does B. plays C. studying D. has 3. My father is ______ a cup of coffee with his colleague in the living room now. A. plays B. study C. doing D. having 4. Williams always ______ breakfast with bread, egg and milk before coming to school. A. has B. plays C. studies D. does 5. Tiffany and Rosy usually help their mom ______ the chores at the weekend. A. study B. do C. playing D. have 6. She usually ______ English vocabulary every morning. A. doing B. having C. studies D. plays 7. My brother ______ basketball with his friends three times a week A. does B. has C. plays D. study 8. Helen rarely ______ a chat with her pen friend in American. A. does B. has C. studies D. plays 9. Frank is ______ Maths at the moment to prepare for the final exam. A. studying B. doing C. playing D. has 10. My brother doesn’t ______ badminton in the evening A. play D. do C. have D. study Bài 18: Điền “do/play/go” vào chỗ trống sao cho thích hợp 1. He used to go jogging every morning whe he was a young boy. 2. This summer, Tim is going to go horseback riding. 3. You play rugby on a pitch. Where do you play badminton? 4. Steven and his son go hiking in woods every summer. 5. I don’t have much free time but sometimes I play soccer with my friends. 6. Tell me, where are you going to go skiing this winter? 7. I go fishing on Saturdays and I do yoga on Sundays 8. Karate is a great exercise for me but learning how to do karate well takes a lot of time. 9. Whe don’t we play a set of tennis? 10. He wants to go sailing between the Hawaiian islands in this summer. Bài 19: Chọn từ thích hợp điền vào bảng sau Science school lunch cycling aerobics table tennis swimming Vietnamese bowling sailing big eyes volleyball dancing Breakfast gymnastics rugby a house history a headache Judo chess physics golf karate yoga study Have do Play go Bài 20: Chọn và cho dạng đúng của động từ, điền vào chỗ trống Wake(s) up – open(s) – speak(s)- take(s) – do(es) – cause(s) – play(s)- close(s)- live(s)- drink(s) 1. Ann plays handball very ball 2. I never drink coffee 3. The swimming pool opens at 7:00 in the morning. 4. It closes at 9:00 in the evening. 5. Bad driving causes many accidents. 6. My parents live in a very small flat. 7. My students speak a little English. 8. The Olympic Games takes place every four years. 9. They are good students. They always do their homework 10. I always wake up early in the morning. Bài 21: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn Every Monday, Sally (drive) drives her kids to football practice. Shhhhh! Be quiet! John (sleep) is sleepping Don’t forget to take your umbrella. It (rain) is raining I hate living in Seattle because it (rain, always) always rains I’m sorry I can’t hear what you (say) are saying because everybody (talk) are talking so loudly. Jane (go) goes to bed at 10 o’clock on weekdays. Our train (leave) leaves at 9.25 The bus sometimes (arrive) arrives in the morning. Archie (not use) is not using his computer at the moment. Bài 22: Đọc đoạn văn sau và chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp Harold Black’s a famous pianist. He gives (give) two or three concerts every week. He travels (travel) a lot and this week he’s in New York. He is staying (stay) at an expensive hotel. He’s at this hotel now. He is having (have) his breakfast in the dining-room. He is drinking (drink) a cup of coffee and he is reading (read) a newspaper. Harold’s always very busy. He plays (play) the piano regularly. He practices for four hours every day. He goes to bed late and he always gets up early. But he sometimes gets (get) dressed too quickly, and this morning he is wearing (wear) one blue sock and one red one! Bài 23: Đọc lại đoạn văn trên và trả lời các câu hỏi sau 1. What does Harold Black do? _______HE’S A PIANIST____________________________ 2. Where is he now? _____________AT HIS HOTEL (IN NEW YORK)______________ 3. How often does he practice the piano?__________REGULARLY/ for four hours every day___ 4. Does he get up late? ____NO, HE DOESN’T_______ 5. What is he wearing this morning? ______ONE BLUE SOCK AND ONE RED ONE_________ Bài 24: Khoanh tròn vào đáp án đúng để điền vào chỗ trống 1. It is dangerous to ..skating on that lake (do/ play/ go/ have) 2. He likes to .a good game of chess from time to time. (do/ play/ go/ have) 3. Nam ..English on Monday and Friday. (studies/ does/ goes/ plays) 4. I ..swimming in the river. (do/ play/ go/ have) 5. My daughter always needs someone to ..with her (do/ play/ go/ have) 6. He .football for a local club. (studies/ does/ goes/ plays) 7. He sailing every week. (studies/ does/ goes/ plays) 8. My school is a boarding school and four floors. (plays/ goes/ has/ does) 9. He doesn’t like Maths. (playing/ studying/ going/ having) 10. She ..English and History today. (plays/ goes/ has/ does)
Tài liệu đính kèm:
- luyen_chuyen_sau_ngu_phap_va_bai_tap_tieng_anh_6_unit_1_my_n.docx