Tài liệu dạy học môn Hình học Lớp 6 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Tài liệu dạy học môn Hình học Lớp 6 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng
docx 2 trang Gia Viễn 05/05/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu dạy học môn Hình học Lớp 6 - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán 6 Tài liệu dạy học
 Bài 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Đo đoạn thẳng
a) Để đo đoạn thẳng người ta dùng thước đo độ dài cĩ chia khoảng (đơn vị đo: mm, cm, m,... ).
b) Mỗi đoạn thẳng cĩ một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
2. So sánh đoạn thẳng
Ta cĩ thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
a) Nếu độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau thì AB = CD .
b) Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài của đoạn thẳng CD thì AB > CD hay CD < AB .
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Dùng thước để đo đoạn thẳng
 ▪ Dùng thước thẳng cĩ chia đơn vị để đo độ dài đoạn thẳng.
Ví dụ 1. Quan sát hình bên. Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng 
sau:
a) IJ ; b) JK ;
c) KL ; d) IL ;
Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng
 ▪ Bước 1: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng.
 ▪ Bước 2: So sánh độ dài của các đoạn thẳng đĩ.
Ví dụ 2. Dựa vào bình bên, chọn một trong các kí hiệu “<” hoặc “=” 
hoặc “>” điền vào chỗ trống ( ) dưới đây cho thích hợp:
a) IJ LK ; b) ILGH ;
c) GH FH .
Ví dụ 3. Dựa vào hình bên, hãy:
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng IJ , JK , KL , IL theo thứ tự giảm 
dần; 
b) Đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau trên hình 38 cùng một cách; 
c) Tính chu vi hình IJKL (tức là tính IJ JK KL LI ).
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Quan sát hình bên. Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng 
sau:
ĐT: 0344 083 6701 Tổng hợp: Thầy Hóa Toán 6 Tài liệu dạy học
a) FG ; b) GH ; c) FH ;
Bài 2. Dựa vào bình bên, chọn một trong các kí hiệu “ ” hoặc “ ” hoặc 
“ ” điền vào chỗ trống ( ) dưới đây cho thích hợp.
a) IJ LK ; b) ILJK ;
c) LK IL .
Bài 3. Dựa vào Hình 39, hãy:
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng FG , GH , FH theo thứ tự tăng 
dần;
b) Đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau trên hình 39 cùng một cách;
c) Tính chu vi tam giác FGH (tức là tính FG GH HF ).
Bài 4. Quan sát hình bên.
1. Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng sau
a) AB ; b) BC  ; c) CD  ;
d) DA ; e) OA ; f) OB ;
g) OD ; h) AC .
2. Những đoạn thẳng nào bằng nhau? Hãy kể tên và dùng kí hiệu “=” để viết cho sự bằng nhau đĩ.
3. Đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau trên hình 40 cùng một cách.
4. Những đoạn thẳng nào khơng cắt nhau? Hãy kể tên.
5. Chọn một trong các kí hiệu “<” hoặc “ ” hoặc “ ” điền vào chỗ trống (  ) dưới đây cho 
thích hợp:
a) ABBC ; b) ABOA ; c) CDBC ;
d) OBOD ; e) ODAC ; f) DAOA.
6. Dựa vào hình vẽ, hãy 
a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AD , OD , BC , AC theo thứ tự giảm dần.
b) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng OD , CD , AC , OA theo thứ tự tăng dần.
c) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB BC CD DA ).
ĐT: 0344 083 6702 Tổng hợp: Thầy Hóa

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_day_hoc_mon_hinh_hoc_lop_6_bai_7_do_dai_doan_thang.docx