15 đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường Trung học Cơ sở Tân Thịnh (Có đáp án)

15 đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường Trung học Cơ sở Tân Thịnh (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm)

 Kể tên các văn bản truyện kí hiện đại Việt Nam ứng với tên tác giả đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6?

Câu 2: (2 điểm)

 Cho biết những câu sau câu nào thiếu chủ ngữ, vị ngữ? Hãy sửa lại cho đúng?

a. Qua truyện”Dế Mèn phiêu lưu kí”cho thấy Dế mèn biết phục thiện.

b. Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A.

c. Vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.

d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng

Câu 3: (6 điểm)

 Tả lại người thân yêu, gần gũi nhất với em trong gia đình.

 

docx 45 trang tuelam477 4121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "15 đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường Trung học Cơ sở Tân Thịnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI
TRƯỜNG THCS TÂN THỊNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Ma trận đề
 Mức độ
Nội dung
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TN
TL
TN
TL
THẤP
CAO
Chủ đề 1: Văn bản
Tên văn bản truyện, kí hiện đại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Chủ đề 2: Tiếng Việt 
Chữa lỗi câu thiếu CN, VN
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20% 
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Chủ đề 3: 
Tập làm văn
Viết bài văn miêu tả 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:6
Tỉ lệ: 60% 
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20% 
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20% 
Số câu:1
Số điểm:6
Tỉ lệ:60% 
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI
TRƯỜNG THCS TÂN THỊNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2 điểm)
 Kể tên các văn bản truyện kí hiện đại Việt Nam ứng với tên tác giả đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6?
Câu 2: (2 điểm)
 Cho biết những câu sau câu nào thiếu chủ ngữ, vị ngữ? Hãy sửa lại cho đúng? 
Qua truyện”Dế Mèn phiêu lưu kí”cho thấy Dế mèn biết phục thiện. 
Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A. 
Vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.
Khi chiếc ô tô về đến đầu làng 
Câu 3: (6 điểm)
 Tả lại người thân yêu, gần gũi nhất với em trong gia đình.
 Đáp án
Câu 1: HS ghi được đủ các văn bản truyện kí hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 như sau:
1. Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) 
2. Sông nước Cà Mau (Đoàn Giỏi) 
3. Vượt thác (Võ Quảng)
4. Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) 
5. Cô Tô (Nguyễn Tuân)
6. Cây tre Việt Nam (Thép Mới) 
7. Lao xao (Duy Khán) 
Câu 2: 
Xác định được các lỗi (1 điểm) 
 Câu a: thiếu chủ ngữ
 Câu b: Thiếu vị ngữ
 Câu c: Sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu: 
 Câu d: Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Sửa lại đúng các lỗi (1 điểm) 
Qua truyện”Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả cho thấy Dế mèn biết phục thiện. 
Hoa, người học giỏi nhất lớp 6A. 
Hồng vừa đi học về, mẹ bảo Hồng đi đón em. Hồng vội vàng đi ngay.
Khi chiếc ô tô về đến đầu làng mọi người chạy ra đón. 
Câu 3: 
Mở bài: (1 điểm)
 - Giới thiệu người tả 
 - Khái quát tình cảm của mình với người đó.
 b. Thân bài: (4 điểm) 
 Miêu tả cụ thể:
 - Dáng người, nước da, mái tóc, ánh mắt, nụ cười 
 - Hành động, cử chỉ
 - Hành động thể hiện tình cảm với em 
 c. Kết bài: (1 điểm) Suy nghĩ, tình cảm, mong ước của em với người đó. 
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015
Môn thi: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút.
A. Văn – Tiếng Việt: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) 
Nêu ý nghĩa của văn bản”Bức tranh của em gái tôi”
Câu 2: (1,5 điểm)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau, và cho biết câu nào là câu trần thuật đơn?
a. Thời tiết mùa xuân thật mát mẻ, ấm áp.
 b. Trong vườn, ong bướm rập rờn nô giỡn.
 c. Con diều hâu lao như mũi tên xuống, gà mẹ xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu. file word đề-đáp án Zalo 0946095198
Câu 3: (1,5 điểm)
Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là, một câu dùng để giới thiệu, một câu dùng để nhận xét. 
B. Tập làm văn (6 điểm)
Hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em.
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 -2015
Môn thi: Ngữ văn 6
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét đố kị. 
1đ
Câu 2
a. Thời tiết mùa xuân/ thật mát mẻ, ấm áp.=> câu đơn
b. Trong vườn ong bướm /rập rờn nô giỡn..=> câu đơn
c. Con diều hâu /lao như mũi tên xuống, gà mẹ /xù cánh vừa kêu vừa mổ, vừa đạp diều hâu.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 3
- Bạn Lan là lớp trưởng của lớp em.
- Bạn Lan là một học sinh giỏi.
0.75đ
0.75đ
Tập làm văn
1. Mở bài: 
- Tả những nét khái quát về người thân. Ấn tượng nổi bật nhất. Lí do chọn tả. 
Thân bài: 
- Tả những nét tiêu biểu, nổi bật về hình dáng, chân dung bên ngoài: nét mặt, da dẻ, chân tay, tiếng nói, nụ cười.
- Tả tính nết, sở thích, tình cảm thể hiện trong lời nói, cử chỉ, hành động, cách cư xử với mọi người, với em, gia đình.
3. Kết bài: 
 - Ấn tượng sâu sắc về người thân. Vì sao?
 - Cảm nghĩ của em.
Biểu điểm:
- Đảm bảo hình thức, đủ ý, có nhiều ý hay, diễn đạt tốt.
- Đảm bảo hình thức, đủ các ý chính, diễn đạt đôi chỗ chưa lưu loát.
 - Đảm bảo cơ bản về hình thức, còn thiếu một vài nội dung, diễn đạt chưa mạch lạc.
- Mắc nhiều lỗi về hình thức, thiếu nhiều ý, diễn đạt không trôi chảy.
1đ
4đ
1đ
5-> 6đ
3-> 4đ
1-> 2đ
0.5->1đ
PHÒNG GD & ĐT TP NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS LỘC HẠ
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 – HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014 - 2015
THỜI GIAN 90 PHÚT
Câu 1: (2 điểm)
Đọc kỹ câu thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
"Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan"
 (Hồ Chí Minh)
 - Chỉ ra phép so sánh trong câu thơ trên. 
 - Phép so sánh đó thuộc kiểu nào?
 b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng.
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. 
Câu 2: (3 điểm)
Cho đoạn thơ: 
"Đêm nay Bác ngồi đó
 Đêm nay Bác không ngủ 
Vì một lẽ thường tình 
Bác là Hồ Chí Minh"
Đoạn thơ trên thuộc bài thơ nào? Ai là tác giả?
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ đó.
Câu 3: (5 điểm)
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình. 
HẾT
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II –NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1: (2đ)
a- Chỉ ra phép so sánh trong câu thơ trên: Trẻ em như búp trên cành (0.5đ)
- Phép so sánh đó thuộc kiểu so sánh ngang bằng (0.5đ)
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng.
 CN VN (0.5đ)
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (0.5đ)
 CN VN
Câu 2: (3đ)
- Đoạn thơ trên thuộc bài thơ”Đêm nay Bác không ngủ”(0.5đ)
- Tác giả: Minh Huệ 	(0.5đ)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ đó.
* Trình bày cảm nhận về đoạn thơ cần đảm bảo các ý sau:
Nghệ thuật: cụm từ ''đêm nay'' được điệp lại hai lần ở đầu mỗi câu thơ thành điệp cấu trúc câu, lời thơ mộc mạc bình dị 0.5đ 
Nội dung: 
Đoạn thơ khẳng định một chân lí giản dị mà lớn lao: Bác không ngủ vì một lí do bình thường, dễ hiểu: Bác là Hồ Chí Minh. Nói đến Bác là nói đến tình thương và trách nhiệm rộng lớn, cao cả. Yêu nước, thương dân là đạo đức thuộc bản chất của Bác Hồ. (0.75đ)
Đêm không ngủ được miêu tả trong bài thơ chỉ là một trong vô vàn những đêm không ngủ của Bác. Không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công là lẽ thường tình, vì Bác là Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ của dân tộc và người cha thân yêu của quân đội ta. Cuộc đời Người đã dành trọn vẹn cho nhân dân, Tổ quốc. Đó chính là lẽ sống nâng niu tất cả chỉ quên mình của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu và kính phục. (0.75đ) 
Câu 3 (5 điểm)
I. Mở bài: (0.5đ)
Giới thiệu người thân yêu, gần gũi nhất với em (có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc bắt đầu bằng một câu ca dao, một lời hát về cha mẹ.)
II. Thân bài: (4đ) 
1) Tả ngoại hình: (2đ) 
- Dáng người: Cao, thấp hay tầm thước 
- Tuổi tác 
- Cách ăn mặc như thế nào? (giản dị, lịch sự, cầu kỳ, ) thường mặc những bộ đồ nào? (khi ở nhà, khi làm việc, ) 
- Khuôn mặt: đầy đặn, tròn, hình trái xoan, hình chữ điền, , (có trang điểm hay không – đối với mẹ)
- Vầng trán: (cao, thông minh) kết hợp tả với mái tóc: dài (thướt tha, dài chấm vai, chấm lưng, buộc gọn gàng) hay ngắn (bồng bềnh, gọn gàng, trông rất nam tính)
- Đôi mắt, ánh mắt nhìn người khác như thế nào? (trìu mến, dịu dàng, quan tâm, nhìn thẳng vào người khác ) 
- Đôi môi như thế nào? Với nụ cười để lộ hàm răng ra sao? v.v 
- Điểm nổi bật nhất về ngoại hình của người thân được tả là gì? (nốt ruồi, chiếc răng khểnh, mái tóc dài, đôi mắt to, vóc dáng to lớn, v.v) 
2) Tả hoạt động, tính tình (2đ) 
- Người thân được tả ăn nói ra sao? cử chỉ như thế nào? 
- Những thói quen khi làm việc? Khi ở nhà? 
- Công việc chính là gì? Thời gian làm việc ra sao? 
- Lo cho gia đình như thế nào? Lo cho em ra sao? 
- Đối xử với mọi người như thế nào? (hàng xóm, bạn bè, những người thân khác trong gia đình?) 
- Điều em thích nhất ở người thân? 
- Kỷ niệm đáng nhớ nhất của em đối với người thân được tả? 
III. Kết bài: (0.5đ)
Cảm nghĩ của em về người thân đã tả, nêu những ước mơ, lời hứa bản thân nếu làm kết bài mở rộng 
Cho điểm
Điểm 4 - 5: HS biết làm văn miêu tả, đúng yêu cầu của đề, rõ bố cục, lời văn mạch lạc,trong sáng, tự nhiên, sáng tạo, giàu cảm xúc và hấp dẫn 
Điểm 3 - 3.5: HS biết làm văn miêu tả, đúng yêu cầu của đề, rõ bố cục, lời văn khá mạch lạc, trong sáng, sáng tạo, có cảm xúc, nhưng đôi chỗ còn mắc lỗi 
Điểm 1.5 - 2.5: HS làm đúng văn miêu tả, viết khá sinh động, tương đối đủ nội dung, đôi chỗ còn kể lể.
Điểm 0.5 - 1: Nội dung nghèo nàn, viết còn lan man, lộn xộn, diễn đạt lủng củng.
Lưu ý: 
Động viên những bài viết giàu cảm xúc, chân thực, sáng tạo, hành văn trong sáng
..........HẾT........
PHÒNG GD & ĐT ĐỊNH QUÁN
Trường THCS – Thanh Sơn.	 
KIỂM TRA HỌC KÌ II (2014-2015)
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 (Phút) 
I: MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong các thể loại truyện, ký, các biện pháp tu từ, câu trần thuật,cach viết đơn.
Kiến thức:
Giúp hs củng cố lại kiến thức đã đươc học từ đầu học kỳ hai đến cuối năm để vận dung vào bai thi. 
Kỷ năng:
Biết vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra.
Thái độ:
Giúp học sinh có thích học tập
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức là trắc nghiệm và tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Giáo viên phát đề và học sinh làm bài
III: THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của nội dung phần Văn, tiếng việt, tập làm văn từ tuần 19 đến tuần 33
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận
BẢNG MA TRẬN
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cao
Thấp
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
PHẦN VĂN
Truyện
Nhận biết các truyện bài học đường đời đâu tiên,, sông nước Cà Mau, Vượt thác, Bức tranh của em gái tôi (3 câu: 0,75 đ)
Tổng số câu,
điểm, tỉ lệ %
4
1,25
10,25%
1,25
10,25%
TIẾNG VIỆT
So sánh
Nhận biết được So sánh. (1 câu:0,25 đ)
Các thành phần chính của câu
Nhận biết Các thành phần chính của câu. (1 câu:0,25 đ)
Câu trần thuật đơn
Nhận biết được Câu trần thuật đơn (1 câu:0,25 đ)
Nhân hóa
Nhận biết được Nhân hóa (1 câu:0,25 đ)
Nhận biết được khái niệm nhân hóa lấy được ví dụ(1 câu 2 đ)
Tổng số câu,
điểm, tỉ lệ %
5
1,25
10,25%
1
2
20%
6
3,25
30,25%
TẬP LÀM VĂN
Viết đơn
Nhận biết được cách viết đơn, các thao tác khi làm một bài văn miêu tả. 21 câu: 0,75 đ)
Viết bài văn miêu tả người
Tổng số câu,
điểm, tỉ lệ %
2
0,75
0,75%
1
5
50%
3
5,25
50,25%
TỔNG
Số câu:
10
2
1
1
14
Số điểm:
3
0,5
2
5
10
Tỉ lệ %:
30%
0,5%
20%
50%
100%
PHÒNG GD – ĐT ĐỊNH QUÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2014-2015)
TRƯỜNG THCS - THANH SƠN. MÔN: NGỮ VĂN 6
 Thời gian: 90 phút
I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn những chữ cái đúng nhất.
Câu 1. Văn bản”Bài học đường đời đầu tiên”được kể bằng lời của nhân vật nào?
A. Người kể chuyện.	B. Chị Cốc.	C. Dế Mèn.	D. Dế Choắt.
Câu 2. Nét độc đáo của cảnh vật trong”Sông nước Cà Mau”là gì?
A. Kênh rạch bủa giăng chi chít.	 	B. Rừng đước rộng lớn, hùng vĩ.
C. Chợ nổi trên sông.	 	D. Kết hợp cả A, B và C.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa hai đoạn trích”Vượt thác”và”Sông nước Cà Mau”là:
A. tả cảnh sông nước.	 	B. tả người lao động.
C. tả cảnh sông nước miền Trung.	 	D. tả cảnh vùng cực Nam của Tổ quốc.
Khoanh tròn những chữ cái đúng
Câu 4: Trong văn miêu tả, thao tác nào là cần thiết?
A. Quan sát 	B. Liên tưởng 	C. Thuật việc 	D. Ta cảnh
Câu 5: Câu văn:”Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ”sử dụng loại so sánh nào?
A. Người với người.	B. Vật với người.	
C. Vật với vật.	D. Cái cụ thể với cái trừu tượng.
Câu 6: Dòng nào là vị ngữ của câu:”Tre là cánh tay của người nộng dân”?
A. là.	B. là cánh tay.	
C. cánh tay của người nông dân.	D. là cánh tay của người nông dân.
Câu 7:. Câu”Tre là cánh tay của người nộng dân”?là câu trần thuật đơn theo kiểu nào?
A. Câu định nghĩa.	 	B. Câu giới thiệu.	 	C. Câu đánh giá.	 D. Câu miêu tả.
Câu 8: Trong câu văn. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ; 	B Nhân hóa; C So sánh; 	D Hoán dụ	
Khoanh tròn những chữ cái đúng
Câu 9 Thái độ của người anh khi tài năng của em gái đươc bộc lộ
A. Ngạc nhiên, vui vẻ 	B. Buồn vui, xúc động 	C. Buồn bã 	D. Đố kỵ
Câu 10: Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải viết đơn?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cô giáo không hài lòng.
B. Em bị ốm không đến lớp học được. 
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Gia đình em gặp khó khăn, em muốn xin miễn học phí.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Thế nào là nhân hóa? Nêu tác dụng của nhân hóa? Lấy ví dụ 
Câu 2: (5đ) Hãy tả khung cảnh quê hương em vào một buổi sáng đầu xuân.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
V: HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II (2014-2015)
 MÔN: Ngữ văn 6.
	Thời gian: 90 phút. 	 
I TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
c
a
a
a,b
 c
c
d
b
c,d
a
II/ TỰ LUẬN: (7đ)
III / HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM:
Câu
Yêu cầu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Nêu được khái niệm của nhân hóa? Tác dụng và lấy được ví dụ
Nhân háo là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người: Làm cho thế giới loại vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
Ví dụ: 
2 (điểm)
Câu 2
5 điểm
Yêu cầu chung:
1.Về kiến thức:
biết cách làm bài văn miêu tả: Miêu tả cảnh thiên nhiên (Có thể kết hợp với sinh hoạt)
bố cục hợp lý rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc không mác lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. Về nội dung:
lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu, sắp xếp các hình ảnh một cách hợp lý, có sự so sánh liên tưởng, tưởng tượng nhận xét.... phù hợp với bài viết
Các tiêu chí về nội dung mở bài 0,5 đ
Mức độ tối đa:
Giới thiệu không gian, thời gian, địa điểm (Quê hương buổi sáng đầu xuân)
Có sáng tạo trong cách giới thiệu
Múc chứa tối đa
Học sinh biết cách diễn đạt, giới thiệu vấn đề nhưng chưa hay, còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
Không đạt:
Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có phần mở bài.
0,5
Thân bài 4 đ
Mức độ tối đa:
Miêu tả cảnh thiên nhiên (Có thể kết hợp cảnh sinh hoạt của con người) theo một trình tự hợp lý, chú trong miêu tả các hình ảnh đặc trưng của mùa xuân có thể là mưa xuân lất phât, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đào, hoa mai... đua nhau khoe sắc, tỏa hương... chim chóc véo von trên cành, tre em khoe áo mới, mọi người đi chúc tết.
Múc chứa tối đa
Hs trình bày được những ý cơ bản nêu trên nhưng chưa hay và chưa sâu sắc, còn mắc lỗi chính tả.
 Không đạt:
Lạc đề, sai cơ bản về kiến thức hoăc không có phần thân bài.
4đ
0,25-3.75 đ
0 đ
Kết bài
Mức độ tối đa:
Bày tỏ cảm xúc suy nghĩ.
Diễn đạt mạch lạc.
Múc chứa tối đa
Nêu cảm nghĩ còn sơ sài, chưa sâu sắc
Không đạt:
Lặc đề,kết bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có phần kết bài.
0,5đ
0,25đ
0đ
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Văn bản
 Hiểu được ý nghĩa của truyện”Buổi học cuối cùng”của An-phông-xơ-đô-đê
Nhận diện được đoạn thơ, tác giả của đoạn thơ.
Chỉ ra được biện pháp tu từ có trong đoạn thơ
Biết được thông điệp của văn bản”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
0,5
1
10%
1,5
1,5
15%
0,5
1
10%
2,5
3,5
35%
Tiếng Việt
Biết viết đoạn văn về đề tài môi trường trong đó có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
0,5
1,5
15%
0,5
1,5
15%
Tập làm văn
Vận dụng kiến thức đã học để viết được bài văn miêu tả theo yêu cầu.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
5
50%
1
5
50%
Tổng chung
0,5
1
10%
1,5
1,5
15%
1
2,5
 25%
1
5
50%
5
10
100%
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Ngữ văn - Lớp: 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1 điểm): Tại sao nhà văn An-phông-xơ-đô-đê lại đặt tên cho truyện ngắn của mình là”Buổi học cuối cùng”?
Câu 2. (2 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè
Đoạn thơ này được trích ra từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
Câu 3 (2 điểm): Văn bản”Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”gửi tới chúng ta thông điệp gì về cuộc sống? Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về vai trò của của môi trường sống với con người trong đó có sử dụng câu trần thuật đơn. Em hãy gạch chân câu trần thuật đơn đó.
Câu 4 (5 điểm): 
Đề dành cho A1: Từ bài”Lao xao”của Duy Khán, hãy tả lại khu vườn nhà em vào buổi sáng đẹp trời.
Đề dành cho A2: Hãy tả về ông của em.
PHÒNG GD&ĐT KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII
Năm học: 2015– 2016.
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1 điểm): Truyện kể về nước Pháp sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ, nước Pháp thua trận, hai vùng đất An-dát và Lo-ren bị rơi vào tay Đức. Người dân hai vùng này phải học tiếng Đức, đây là buổi học Pháp văn cuối cùng của thầy trò Ph-răng, vì thế nên truyện có tên gọi là”Buổi học cuối cùng”.
Câu 2. (2 điểm): 
Đoạn thơ trích trong bài”Lượm”của nhà thơ Tố Hữu.
Đoạn thơ sử dụng phép hoán dụ-”ngày Huế đổ máu”.
Câu 3 (2 điểm): 
Văn bản đề cập đến vai trò của môi trường sống với con người, mọi người đều phải bảo vệ môi trường sống.
Viết đoạn văn đúng yêu cầu được 1,5 điểm.
Câu 4 (5 điểm): 
A1.
Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng định tả.
Thân bài: 
Tả bao quát khu vườn vào buổi sáng sớm: sương, cây cối, không gian...
Tả các hoạt động trong khu vườn:
 + các loại hoa:
 + cây cối:
 + chim, bướm, gà, ong...
(khi miêu tả chú ý sử dụng phép nhân hóa để các sự vật có tên gọi, có hoạt động, trạng thái như con người)
 Kết bài: Tình cảm của em với khu vườn. Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn khu vườn?
A2.
Mở bài: Giới thiệu chung về đối tượng định tả.
Thân bài: 
* Tả về ông: bao nhiêu tuổi? Hình dáng của như thế nào? Điểm nào khiến em ấn tượng nhất về ông?
* Kể về ông:
 Công việc thường ngày của ông là gì? Sở thích của ông?
* Thái độ, tình cảm của ông với em, những người trong gia đình và bà con lối xóm?Tình cảm của mọi người với ông của em?
* Kể về kỉ niệm mà em nhớ mãi về ông
Kết bài:
* Cảm nghĩ của emvề ông. Em mong muốn điều gì?
PHÒNG GD & ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG THCS VĂN KHÊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm)
 Cho đoạn văn:
 “Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông ”
(Trích Ngữ văn 6 - Tập 2)
 Trả lời câu hỏi bằng các khoanh tròn vào chữ cái đầu những phương án đúng (mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản - tác giả: 
A. Dế mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài 	C. Quê nội – Võ Quảng 
B. Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi 	D. Cô Tô – Nguyễn Tuân
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là: 
A. Miêu tả 	C. Biểu cảm 	B. Tự sự 	D. Thuyết minh
Câu 3. Nội dung của đoạn văn: 
A. Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô 	C. Cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô 
B. Cảnh mặt trời lặn trên biển 	D. Cảnh biên buổi sáng
Câu 4. Trong đoạn văn nhà văn đứng ở vị trí nào để quan sát cảnh vật?
A. Trên đất liền 	C. Trên thuyền
B. Trên bờ biển 	D. Thấu đầu mũi đảo Cô Tô
Câu 5. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
A. Hai 	C. Bốn	B. Ba 	D. Sáu
Câu 6. Biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong đoạn văn: 
A. Ẩn dụ 	C. So sánh	B. Hoán dụ 	D. Nhân hóa
Câu 7. Câu văn “Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn”vắng thành phần chính nào? 
A. Chủ ngữ, vị ngữ. 	C. Vị ngữ.
B. Chủ ngữ. 	D. Đầy đủ các thành phần chính.
Câu 8. Câu văn “Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn”vắng thành phần chính ấy do:
A. Lỗi câu sai 	B. Tác giả có dụng ý nghệ thuật
C. Nhằm nhấn mạnh hình dáng tròn trĩnh phúc hậu, màu đỏ rực của mặt trời khi mới nhô lên từ biển 
D. Làm cho câu văn ngắn gọn.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm) 
Hãy xác định các thành phần chính trong câu:”Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.”?
Câu văn trên thuộc kiểu câu nào?
Câu 2. (2 điểm) Đoạn văn trên là một đoạn văn hay và độc đáo. Theo em điều gì đã tạo nên cái hay và sự độc đáo ấy? 
Câu 3: (5 điểm) Hãy viết bài văn tả người mẹ kính yêu của em.
Trường THCS Văn Khê
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 -2016
MÔN: NGỮ VĂN 6
A/ Phần trắc nghiêm khách quan: (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
A
D
C
C
B
B, C, D
B/ Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
(0,5 điểm) Mặt trời // nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết.
 C V1 V2
(0,5 điểm) Câu văn trên là: Câu trần thuật đơn.
Câu 2: (2 điểm) 
 Đoạn văn trên hay và độc đáo vì nó đã đạt được cả 4 yêu cầu của một đoạn văn miêu tả hay. Đó là:
+ Tác giả đã lựa chọn những chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của tạo vật.
+ Có những so sánh, liên tưởng mới mẻ, kì lạ và rất thú vị: có ba hình ảnh so sánh (như tấm kính lau hết mây hết bụi, như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn, y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh )
+ Vốn ngôn ngữ thật phong phú, sắc sảo dùng để tả cảnh thật sống động, như hiện ra trước mắt người đọc: từ láy, tính từ miêu tả trạng thái màu sắc... (tròn trĩnh đầy đặn hồng hào, thăm thẳm, )
+ Tác giả thể hiện rõ được tình cảm và thái độ đối với cảnh vật: Rất yêu thiên nhiên, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên,...
Câu 3:(5 điểm) 
1. Mở bài. (0,5 điểm) Giới thiệu về chung về người mẹ, tình cảm của mình dành cho mẹ.
2. Thân bài. (4 điểm)
- Tả chi tiết chân dung của mẹ. (2 điểm)
+ Hình dáng
+ Khuôn mặt
+ Nước da
+ Đôi mắt: Khi mẹ vui đôi mắt mẹ thế nào, khi mẹ buồn đôi mắt mẹ thế nào?
+ Giọng nói: Trầm ấm, chan chứa yêu thương.
+ Đôi bàn tay mẹ: gầy gầy, xương xương... bao công việc từ những việc nhỏ đến những việc nặng nhọc chính đôi bàn tay mẹ thu vén,... Ngắm đôi bàn tay mẹ mà thấy thấm thía hơn lời bài hát:”Cơm con ăn bàn tay mẹ nấu, nước con uống bàn tay mẹ đun, trời nóng bức gió từ tay mẹ con ngủ ngon... từ tay mẹ con lớn khôn”
- Tả về tính cách của mẹ: (2 điểm)
+ Khái quát chung về những phẩm chất của mẹ.
+ Tả cụ thể những nét tính cách riêng: đảm đang, tháo vát, mẹ rất hiền những rất nghiêm khắc, mẹ rất yêu thương con cái, hết lòng vì mọi người trong gia đình, cách mẹ đối xử với người trên lễ độ, với anh em họ hàng người thân chu đáo, làng xóm thân thiện cởi mở,.... (Có thể kết hợp kể những kỉ niệm sâu sắc để làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp của mẹ: khi con có lỗi, khi con ốm, khi con buồn, vui...)
3. Kết bài. (0,5 điểm) - Ca ngợi về những người mẹ.
- Khẳng định tình cảm của em với mẹ.
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD-ĐT PHÚC THỌ TRƯỜNG THCS TAM THUẤN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015– 2016 
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
 Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: (1,5đ) Nêu rõ đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. Hãy đặt một câu trần thuật đơn có từ là?
Câu 2: (2,5đ) Cho câu thơ sau:
	“Vụt qua mặt trận”
Chép chính xác ba câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ.
Khổ thơ trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Nêu ngắn gọn nội dung đoạn thơ em vừa chép.
Câu 3: (6đ)	
 Hãy tả một trận mưa vào mùa hạ.
ĐÁP ÁN:
Câu
Yªu cÇu cÇn ®¹t
Biểu ®iÓm
Câu 1
(1,5đ)
* Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: 
- VN thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm DT) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với ĐT(cụm ĐT), hoặc TT (cụm TT) cũng có thể làm VN
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ: không phải, chưa phải
(0,5đ)
*Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là 
- Câu định nghĩa. Câu giới thiệu. Câu miêu tả. Câu đánh giá
(0,5đ)
* HS lấy VD đặt câu TTĐ có từ là đúng cấu trúc: 
(0,5đ)
Câu 2
(2,5đ)
a. HS chép chính xác 3 câu tiếp theo
 (0,5đ)
b. Hs nêu đúng tên tác giả, tác phẩm (Bài thơ Lượm, Tố Hữu). Mỗi ý đúng đạt 
0,5đ
c. Hs nêu rõ được nội dung đoạn thơ nói về hình ảnh chú bé Lượm nhanh nhẹn, gan dạ, dũng cảm coi thường gian khổ, hiểm nguy, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.
(1đ)
Câu 3 (6đ)
*Hình thức: Đúng bài văn miêu tả, có bố cục đủ 3 phần, không sai lỗi chính tả, trình bày theo trình tự hợp lí
(1đ)
*Nội dung:
A. MB: Giới thiệu cơn mưa.
- Cơn mưa diễn ra ở đâu?
- Diễn ra vào thời gian nào?
(0,5đ)
B. TB: 
* Tả cảnh trước khi mưa(chuyển mưa) 
- Bầu trời như thế nào? Mây? Gió?
- Cảnh xóm làng (đường phố)?
* Tả cảnh trời mưa
- Tả chi tiết cụ thể từ lúc mưa bắt đầu rơi đến khi mưa phủ trắng trời?
- Cây cối? sấm chớp? gió?.....
* Tả cảnh sau cơn mưa(mưa tạnh) 
- Mưa nhỏ dần rồi tạnh hẳn. Bầu trời? không khí? Cảnh vật?
- Hoạt động của con người?
(4đ)
(1,5đ)
(1,5đ)
(1đ)
C. KB: Nêu cảm nghĩ của em về mưa
(0,5đ)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS ..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Ngữ Văn 6
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1 (2.0 điểm)
 Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...
a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
b. Xác định và phân tích tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn trên.
Câu 2 (2.0 điểm)
Trong các câu sau đây, câu nào là câu trần thuật đơn có từ “là”? Vì sao?
a. Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm. 
 	(Dế mèn phiêu lưu kí / Tô Hoài)
b. Quê hương là chùm khế ngọt.
 	(Quê hương / Đỗ Trung Quân)
Câu 3 (6.0 điểm) 
Hãy viết bài văn tả người mẹ kính yêu của em.
---------------------------------- Hết ----------------------------------
TRƯỜNG THCS TAM HIỆP
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Ngữ Văn 6
 Đáp án và thang điểm
CÂU
YÊU CẦU
ĐIỂM
1.
a.
b.
Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...
2.0
Đoạn văn được trích trong Cây tre Việt Nam của Thép Mới.
0.5
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Nhân hóa (tre ăn ở, giúp người).
+ So sánh (Tre là cánh tay của người nông dân).
- Tác dụng: ca ngợi sự gắn bó với người và những phẩm chất cao quý của cây tre.
0.5
1.0
2.
a. Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm. 
b. Quê hương là chùm khế ngọt. 	
2.0
- Câu trần thuật đơn có từ là: Câu b.
- Vì vị ngữ của câu do từ là kết hợp với cụm danh từ tạo thành.
0.5
1.5
 3.
Viết bài văn miêu tả:tả người mẹ kính yêu của em.
6.0
a. Về kỹ năng
- Biết cách viết văn miêu tả, lời văn sinh động và hấp dẫn.
- Bố cục bài viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc, không mắc các lỗi chính tả, diễn đạt, 
1.0
b. Về nội dung
1. Mở bài. 
Giới thiệu về chung về người mẹ, tình cảm của mình dành cho mẹ.
2. Thân bài
- Tả chi tiết chân dung của mẹ. 
+ Hình dáng
+ Khuôn mặt
+ Nước da
+ Đôi mắt: Khi mẹ vui đôi mắt mẹ thế nào, khi mẹ buồn đôi mắt mẹ thế nào?
+ Giọng nói: Trầm ấm, chan chứa yêu thương.
+ Đôi bàn tay mẹ: gầy gầy, xương xương... bao công việc từ những việc nhỏ đến những việc nặng nhọc chính đôi bàn tay mẹ thu vén,...Ngắm đôi bàn tay mẹ mà thấy thấm thía hơn lời bài hát: “Cơm con ăn bàn tay mẹ nấu, nước con uống bàn tay mẹ đun, trời nóng bức gió từ tay mẹ con ngủ ngon...từ tay mẹ con lớn khôn”
- Tả về tính cách của mẹ: 
+ Khái quát chung về những phẩm chất của mẹ.
+ Tả cụ thể những nét tính cách riêng: đảm đang, tháo vát, mẹ rất hiền những rất nghiêm khắc, mẹ rất yêu thương con cái, hết lòng vì mọi người trong gia đình, cách mẹ đối xử với người trên lễ độ, với anh em họ hàng người thân chu đáo, làng xóm thân thiện cởi mở,....(Có thể kết hợp kể những kỉ niệm sâu sắc để làm nổi bật phẩm chất tốt đẹp của mẹ: khi con có lỗi, khi con ốm, khi con buồn, vui...)
3. Kết bài. 
- Ca ngợi về những người mẹ.
- Khẳng định tình cảm của em với mẹ.
5.0
0,5 điểm
 4 điểm
 2 điểm
2 điểm
0,5 điểm
Tổng điểm
10.0
PHÒNG GD&ĐT HÒN ĐẤT
TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2016 – 2017
Môn: Ngữ văn - Khối lớp 6
Thời gian 120 phút (không kể giao đề)
I. Phần Văn và Tiếng Việt (5 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ, hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua các chi tiết nào về không gian, thời gian, hình dáng, cử chỉ?
Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào văn bản Sông nước Cà Mau, em hãy cho biết những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng đất này?
Câu 3: (1,0 điểm) So sánh là gì? Em hãy đặt một câu có sử dụng phép so sánh.
Câu 4: (1,5 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài, Bài học đường đời đầu tiên)
II. Phần Tập làm văn (5,0 điểm)
 Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (Ông, bà, cha, mẹ, )
Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
I. Phần Văn và Tiếng Việt
Câu
Nội dung
Số điểm
1
 Hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua các chi tiết 
- Thời gian, không gian: Trời khuya, bên 

Tài liệu đính kèm:

  • docx15_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2014_2015.docx