Bài ghi môn Lịch sử Lớp 6 - Dương Thái Huyền Nga

Bài ghi môn Lịch sử Lớp 6 - Dương Thái Huyền Nga

1. Lịch sử là gì?

- Lịch sử là .

- Lịch sử còn là 1 khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ . .

2. Học lịch sử để làm gì?

- Học lịch sử để hiểu cội nguồn của tổ tiên, ông cha, dân tộc mình sống và làm việc ntn tạo nên đất nước ngày nay. .

- Học lịch sử để biết những gì mà loài người làm nên trong .

3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử?

- Tư liệu truyền miệng .

- Tư liệu chữ viết .

- Tư liệu hiện vật .

4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 4 phút

4.1. Tổng kết

- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.

- Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?

- Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử

“ Con Rồng., Bánh Chưng , Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm.”

 

doc 34 trang haiyen789 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ghi môn Lịch sử Lớp 6 - Dương Thái Huyền Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 
 Tiết: 1 
 Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
Nội dung
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là ...................................................................................................................
- Lịch sử còn là 1 khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ ...................................................................................................................................................................................................................................... .
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu cội nguồn của tổ tiên, ông cha, dân tộc mình sống và làm việc ntn tạo nên đất nước ngày nay. ......................................................................................................................................................................................................................................
- Học lịch sử để biết những gì mà loài người làm nên trong ...................................................................................................................................................
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử?
- Tư liệu truyền miệng ...................................................................................
- Tư liệu chữ viết ...................................................................................
- Tư liệu hiện vật ...................................................................................
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 4 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì?
- Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử
“ Con Rồng.., Bánh Chưng , Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..”
4.2. Hướng dẫn tự học
- Nắm vững nội dung bài. Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường 
*****************************************************
Tuần : 2 
Tiết : 2 
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.
Nội dung
1/Tại sao phải xác định thời gian?
- Xác định thời gian là cần thiết, ...................................................................................
- Có xác định được thời gian xãy ra các sự kiện... ......................................................................................................................................................................
2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Âm lịch: ...................................................................................
- Dương lịch: Sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời .......................................................................................................................................................................
3/Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Thế giới cần có 1 thứ lịch chung ...................................................................................
- Công lịch lấy năm tương truyền chúa Giê-xu ra đời ......................................................................................................................................................................
- Cách ghi thứ tự thời gian như sau:
542
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 4 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
* Bài tập: GV làm mẫu:	
 + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
 + Năm 2006 - 1418 = 588 năm=> cách đây 588 năm ( TK VI).
 - Nhóm 1: 1789.	 - Nhóm 2: 1288
 - Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428
4.2. Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (T7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
******************************************************
Tuần : 3 
 Tiết: 3 
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ.
Nội dung
1/ Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Vượn cổ: Loài vượn có dáng ...................................................................................
- Người tối cổ: 
+ Xuất hiện cách đây khoảng 3-4 triệu năm,đi ...................................................................................
. Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
2/Người tinh khôn sống như thế nào?
- Người tinh khôn sống theo từng ....................................................................................
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
- Làm gốm, dệt vải.
- Làm đồ trang sức.
3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại ra đời.
- Công cụ kim loại ra đời. ...................................................................................
...................................................................................
....................................................................................
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 4 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?
- Vì sao xh nguyên thuỷ tan rã?
4.2. Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8
***********************************************
Tuần: 4 
Tiết : 4 
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Nội dung
1/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Thời gian xuất hiện: Cuối ...................................................................................
- Địa điểm: ở Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, Ấn Độ, .........................................................................................................................................................................................................................................................
- Đời sống kinh tế:
+ Ngành kinh tế chính là nông nghiệp.
+ Biết làm thuỷ lợi, đắp đê ngăn lụt, đào kênh, máng dẫn nước vào ruộng.
+ Thu hoạch lúa ổn định hàng năm.
2/Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Có 3 tầng lớp chính:
+ Nông dân công xã, đông đảo nhất và là tầng lớp ...................................................................................
+ Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế , bao gồm vua,quan lại và tăng lữ.
+ Nô lệ: Hầu hạ ,phục dịch cho quý tộc thân phận không khác gì con vật.
3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông .
- Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu . Vua có quyền đặt ra luật pháp , chỉ huy quân đội, xét xử người có tội 
( Đó là chế độ quân chủ chuyên chế.)
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương, gồm toàn quý tộc.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 4 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Cho hs lên bảng xác định vị trí và nêu thời gian hình thành các quốc gia cổ đại Phương Đông.
- Nêu các tầng lớp trong XH Phương Đông?
4.2. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài cũ. Xem trước bài mới Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phg Đông 
***********************************************
Tuần: 5 
Tiết: 5 
 Bài 5 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Nội dung
1/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Thời gian xuất hiện: Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN.
- Địa điểm: Trên các bán đảo Ban căng và I- ta- li- a, ....................................................................................
- Đời sống kinh tế: Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp (Luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, làm rượu nho, dầu ô liu) và thương nghiệp ...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào. Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Giai cấp thống trị (chủ nô): nắm mọi quyền hành, giàu có, sở hữu nhiều nô lệ. 
- Giai cấp bị trị (nô lệ): số lượng rất đông , ...................................................................................
...................................................................................
- Nhà nước do dân tự do hay quý tộc bầu ra , làm việc theo thời hạn.
-> Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 5 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
- So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước?
Quốc gia cổ đại
kinh tế chính
cơ cấu xã hội
thể chế nhà nước
Phương Đông
Nông nghiệp
3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, nô lệ.
C.độ quân chủ C.chế.
Phương tây
Công thương 
2 g/cấp chính: chủ nô, nô lệ
Dân chủ chủ nô
4.2. Hướng dẫn tự học
- Học bài cũ, nắm nội dung bài. Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK . Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại
***********************************************
 TUẦN: 6 
 TIẾT: 6 
 Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI
Nội dung
1/ Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Họ biết làm lịch và dùng lịch âm: ...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
- Sáng tạo chữ viết ,gọi là chữ tượng hình ( Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người) Viết trên giấy Pa-pi-rút, ...................................................................................
- Toán học: Phát minh ra phép đếm đến 10, ...................................................................................
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như thành Ba -bi -lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập) ( Là những kì quan thế giới)
2/ Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì.
- Biết làm lịch và dùng dương lịch, chính xác hơn : ...................................................................................
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c có 26 chữ cái , gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.
- Các ngành khoa học: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ:
+Toán học: Talét, Pitago 
+ Vật lí: Ác-si-mét .
+Triết học: Pla-tôn, A-ri-xtốt.
+ Sử học: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít.
+ Địa lí : Stơ-ra-bôn .
=>Những người đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều công trình nổi tiếng như: ...................................................................................
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 5 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?
4.2. Hướng dẫn tự học
Học thuộc bài cũ. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
*********************************************
TUẦN : 7 
TIẾT : 7 
 Bài 7 : ÔN TẬP
Nội dung ghi bảng
1/ Dấu vết của người tối cổ (vượn người) phát hiện ở đâu?
- Địa điểm:
 + Đông phi.
 + Đảo Gia va.
 + Gần Bắc kinh (TQ)
- Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây.
2/ Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ
=> Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, ................................................................................... ...................................................................................
...................................................................................
3/ Những quốc gia cổ đại lớn.
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ Trung Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rô ma
4/Những tầng lớp XH chính ở thời cổ đại.
- P.Đông: Quý tộc (vua, quan), Nông dân công xã và nô lệ.
- P. Tây: Chủ nô, nô lệ.
5/ Các loại nhà nước thời cổ đại.
- Nhà nước cổ đại P.Đông: ...................................................................................
- Nhà nước cổ đại P.Tây:chiếm hữu nô lệ. .................................................................................
6/ Những thành tựu lớn thời cổ đại.
- Thiên văn học, làm ra lịch
- Chữ viết: tượng hình Ai Cập và TQ.
- Toán học:
+ Tìm ra số đếm đến 10, giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số (Ấn Độ tìm ra số 0, số pi= 3,16, tìm ra bảng chữ cái a,b,c 
- Các ngành khoa học: toán, lý, triết, sử, địa, 
- Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon; Đền páctênông , Đấu trường Côlidê ...
- Văn học nghệ thuật: sử thi, 
7/ Đánh giá cá thành tựu văn minh thời cổ đại :
- Là những thành tựu văn hoá quý giá, phong phú, đa dạng của người xưa trên nhiều lĩnh vực, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người 
- Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển những thành tựu đó.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 4 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
* Bài tập: GV phát phiếu: 
Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b,c S
Đ- Kim tự tháp ở Ấn độ là 1 kỳ quan thế giới.	S
4.2. Hướng dẫn tự học
- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.
- Chuẩn bị giờ sau : Bài 8- Thời nguyên thủy trên đất nước ta.
******************************************************
TUẦN: 8 
TIẾT: 8 
Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA 
Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
Nội dung bài học
1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Dấu tích của người tối cổ: ...................................................................................chổ ,có hình thù rõ ràng, được tìm thấy ở hang thẩm hai, thẩm khuyên (Lạng sơn), núi Đọ ( Thanh Hóa) ,có ...................................................................................
2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống ntn?
- Dấu tích người tinh khôn giai đoạn đầu : ..................................................................................., có hình thù rõ ràng, được tìm thấy ở mái đá Ngườm ( Thái Nguyên) Sơn vi (Phú Thọ)
Có niên đại ...................................................................................
3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới ?
- Dấu tích tìm thấy người tinh khôn giai đoạn phát triển: ................................................................................... ...................................................................................,1 số công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm được tìm thấy ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh văn ( Nghệ An) Hạ Long (QNinh), Bàu Tró ( QBình)
- Cách ngày nay khoảng ...................................................................................
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 5 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
- Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta?
+ Giai đoạn: tối cổ tinh khôn
+ Thời gian mở đầu kết thúc
+ Công cụ điển hình (chế tác đá)
4.2. Hướng dẫn tự học 
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
 - Chuẩn bị bài: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
**************************************************
TUẦN: 9 
TIẾT: 9 
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
Nội dung bài học
1/ Đời sống vật chất.
- Họ thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ .
- Thời Vi Sơn: Họ ghè đẽo các hòn cuội thành rìu . 
- Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: ...................................................................................
...................................................................................
- Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm, biết trồng trọt, chăn nuôi .
2/ Tổ chức xã hội.
- Họ sống thành từng nhóm ở trong hang động, ...................................................................................
...................................................................................
- Quan hệ xã hội được hình thành, đó là quan hệ huyết thống (cùng chung một dòng máu, có họ hàng với nhau); tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ => gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ.
3/ Đời sống tinh thần.
- Họ biết chế tác và sử dụng đồ trang sức ( vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung), biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết).
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP – 5 phút
4.1. Tổng kết 
- GV: Hệ thống kiến thức cơ bản.
 Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau.
 Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long.
	 Công cụ đá, rìu, ghè đẽo.	 S
	 Công cụ rìu mài, đá, bôn chày, tre, gỗ, sừng, xương, gốm. 	 Đ
	 Biết chăn nuôi, trồng trọt.	 Đ
	 Quan hệ xã hội thị tộc.	 S
	 Biết làm đồ trang sức.	 Đ
4.2. Hướng dẫn tự học 
- Học và nắm vững nội dung bài. Chuẩn bị bài mới.
********************************************************
TUẦN :10 
TIẾT :10 
Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC. 
 Bài 10. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
Nội dung bài học
1, Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
- Người nguyên thuỷ mở rộng vùng cư trú xuống ven sông.
- Công cụ: 
+ Được mài toàn bộ. ...................................................................................
+ Đồ gốm kỹ thuật cao, ...................................................................................
- Địa điểm: Phùng Nguyên (PhúThọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá) 
- Thời gian: cách đây 4000 -> 3500 năm
-Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim .
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng 
- Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác ................................................................................... ...................................................................................
2, Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Ở các di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc các nhà khoa học 
phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc đá mài nhẵn, gạo cháy chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ra đời trên đất nước ta.
- Cây lúa nước trở thành cây lương thực chính của con người.
4/ Củng cố , sơ kết.
? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào ?
	 Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời. S
	 Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời. Đ
	 Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn.	 S
	 Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc.	Đ
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu ?
	 Ven sông.
	 Ven biển.
	 Cả 2 ý trên. (Đ)
*GVCC toàn bài: Trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước.
5./ Dặn dò, bài tập.
- Học bài cũ. Chuẩn bị tiết sau KT.
********************************************************
TUẦN :11 
TIẾT :11 
KIỂM TRA 1 TIẾT 
********************************************************
TUẦN 12. 
Tiết : 12 
 Bài 12: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
Nội dung bài học
1/Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Sự phát triển sản xuất, Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động đã hình thành.
+ Phụ nữ: ...................................................................................
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công) 
2/ Xã hội có gì đổi mới ?
- Hình thành hàng loạt làng bản.
- Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc .
- Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng ). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
- Chế độ mẫu hệ chuyển sang ....................................................................................
- Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng chưa lớn).
3/ Bước phát triển mới về xã hội ?
- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát triển: Óc eo (An Giang), Sa Huỳnh ...................................................................................
...................................................................................
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước .
- Đồ đồng gần như thay thế đá:
+ Công cụ đồng : Lưỡi cày , lưỡi rìu.
+ vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũi tên.
- Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là Lạc Việt.
4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập(5p) : 
4.1 Tổng kết
 +Hệ thống câu hỏi SGK
 +GVCC toàn bài: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt. 
4.2 Hướng dẫn tự học Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12 ).
TUẦN: 13 
TIẾT : 13 
 Bài 12. NƯỚC VĂN LANG
Nội dung bài học
1/ Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ................................................................................... ...................................................................................đã hình thành những bộ lạc lớn. SX phát triển , mâu thuẫn giàu nghèo ...................................................................................
- Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn .
Vìvậy,................................................................................... ................................................................................... ....................................................................................
- Họ còn đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các tộc người, các bộ lạc với nhau => Nhà nước Văn Lang ra đời.
2/ Nhà nước Văn Lang thành lập.
- Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở ven sông Hồng , là bộ lạc hùng mạnh và giàu có nhất thời đó.
-Vào khoảng thế kỷ VII TCN ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) ................................................................................... ..................................................................................., đóng đô ở Bạch Hạc –Phú Thọ, đặt tên nước là Văn Lang..
3/ Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ?
- Hùng vương chia nước làm 15 bộ, ...................................................................................
- Để giúp vua cai trị đất nước, Hùng Vương đặt ra các chức quan: Lạc hầu, lạc tướng.
- Đứng đầu các bộ là Lạc tướng; ....................................................................................
- Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội, chưa có pháp luật.
*Vẽ Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước.(SGK)
4. Củng cố-Sơ kết:
- Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương ?
- Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ?
*GVCC toàn bài: ở thế kỷ VII TCN trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền móng cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “Các vua Hùng ”.
5. Dăn dò, bài tập :- Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài.
 - Chuẩn bị bài 13: Đời sống V/C và tinh thần của cư dân VL.
****************************************************
TUẦN 14 : 
TIẾT : 14 
 Bài 13. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG
Nội dung bài học
1/ Nông nghiệp và các nghề thủ công.
- Nước Văn Lang là một nước nông nghiệp, ................................................................................... ..................................................................................., đậu, cà ,bầu ,bí, chuối, cam...Nghề trồng dâu,đánh cá, nuôi gia súc phát triển.
- Các nghề thủ công như làm đồ gốm, ................................................................................... ...................................................................................
-Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao. Cư dân cũng bắt đầu biết rèn sắt.
2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ,rau cà ,thịt, cá ,biết dùng mắm và dùng gừng làm gia vị.
- Họ ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...). Làng, chạ thường gồm vài chục gia đình , sống ven đồi,ven sông, ven biển.
- Về trang phục :Nam đóng khố, .................................................................................... Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc có nhiều kiểu. ................................................................................... .
- Đi lại bằng thuyền.
3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Xã hội Thời Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: ...................................................................................
...................................................................................
- Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền.
- Cư dân Văn Lang có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình.
- Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, ................................................................................... ..................................................................................... Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức.
- Có khiếu thẩm mĩ cao.
4/ Củng cố -sơ kết:
? Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?
? Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay ? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách).
- GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này.
5/ Dặn dò, bài tập:
- Học thuộc bài cũ. Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”.
************************************************
TUẦN: 15 
Tiết : 15 
 Bài 14 . NƯỚC ÂU LẠC
Nội dung bài học
1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phương Nam . ................................................................................... ....................................................................................(nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống). 
- Cuộc kháng chiến bùng nổ.Thủ lĩnh người Tây Âu ................................................................................... .................................................................................... Họ tôn người kiệt tuấn tên là Thục Phán lên làm tướng, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần.
- Sáu năm sau người Việt đánh tan quân Tần.
2/ Nước Âu Lạc ra đời.
-Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ................................................................................... ....................................................................................
Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (nay Cổ Loa – Đông Anh- HN).
- Bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì thay đổi so với nước Văn Lang, song quyền lực nhà vua cao hơn và chặt chẽ hơn.
3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi.
- Trong nông nghiệp lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến , ................................................................................... ....................................................................................
- Các nghề thủ công : Làm đồ gốm, dệt, làm đồ trang sức đều tiến bộ. Các ngành luyện kim và XD đặc biệt phát triển.Vũ khí và công cụ SX ngày càng nhiều.
4.Củng cố- sơ kết:
- Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
- Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn đúng sai vào đánh dấu vào các ô sau:
  Khác xa nhà nước Văn Lang - S
Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang -Đ 
  Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang - S
5. Dặn dò, bài tập: 
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp).
**********************************************
TUẦN: 16 
TIẾT :16 
 Bài 15. NƯỚC ÂU LẠC (tt)
Nội dung bài học
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi lên ngôi, ................................................................................... ...................................................................................( hay gọi là Loa thành).
- Thành có 3 vòng khép kín với chu vi khoảng 16.000m như hình trôn ốc.(chiều cao thành 5m –>10m, mặt thành rộng trung bình 10m, chân thành rộng 10 -> 20m.)
-Bên trong thành Nội là nơi ở, ...................................................................................
...................................................................................
- Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau.
- Cổ Loa còn là một quân thành.
5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, ................................................................................... ...................................................................................
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã giữ vững được nền độc lập.
- Triệu Đà biết không thể đánh bại được ,...................................................................................
...................................................................................
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
- Nguyên nhân thất bại: Do ADV chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết.
4/ Củng cố -sơ kết: 
-Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành ?
-GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc.
5/ Dặn dò, bài tập. 
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
**********************************************
TUẦN :17 
TIẾT: 17 
Bài 16. Ô

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_ghi_mon_lich_su_lop_6_duong_thai_huyen_nga.doc